Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

HƯỚNG DẪN VÀ LỜI KHUYÊN CHO BỘ CÂU HỎI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.35 KB, 28 trang )

HƯỚNG DẪN VÀ LỜI KHUYÊN CHO BỘ CÂU HỎI:
1. Hướng dẫn và lời khuyên cho bộ câu hỏi Chương 1 “ Các thí nghiệm của MenĐen”
Câu 1: Kết luận về cuộc đời nghiên cứu của Menđen:
- Nếu học sinh chọn đáp án A hoặc B
A. Cuộc đời Menđen là tấm gương của nhà khoa học.
B. Là người đi trước thời đại trong khoa học
Cả hai đáp án này không thể hiện những đóng góp lớn của Menđen đối với
sự nghiệp của ông.
- Suy ra đáp án D và E sai.
- Đáp án đúng là đáp án C: Ông là người đặt nền móng cho di truyền học.
Câu 2: Thành công lớn nhất của Menđen là chọn đúng đối tượng nghiên cứu. Ông đã thí
nghiệm thành công trên giống đậu Hà Lan, một thứ đậu phổ biến và nhiều ưu điểm: vòng đời
ngắn, tự thụ phấn chặt chẽ, có nhiều cặp tính trạng tương phản và đơn gen.
- Nếu học sinh chọn đáp án A, B, C:
A. Vòng đời ngắn.
B. Tự thụ phấn chặt chẽ
C. Có nhiều cặp tính trạng tương phản và đơn gen.
Thì học sinh chưa nắm được hết đặc điểm của đậu Hà Lan. Lời khuyên: các em cần học lại
SGK, xem lại phần kiến thức cơ bản chúng tôi xây dựng.
- Đáp án đúng là đáp án E: tổ hợp các đáp án trên
Câu 3: Một yếu tố quyết định đến thành công của Menđen không chỉ là đối
tượng mà còn cả phương pháp mà ông sử dụng để nghiên cứu. Điều mà các nhà khoa học
đương thời chưa tìm ra hướng đi cho mình.
- Đối với loại câu hỏi này chỉ với mục đích khắc sâu kiến thức hay nhắc lại để học sinh nhớ các
phương pháp nghiên cứu của Menđen. Các đáp án A, B, C, D là mỗi phương pháp nghiên cứu
mà Menđen đã sử dụng. Vì vậy đáp án đúng là đáp án E: tổ hợp các phương pháp nghiên cứu
của các đáp án trên.
Câu 4: Qua câu 3 học sinh đã nắm được các phương pháp nghiên cứu của Menđen. Nhưng
trong đó có một phương pháp nổi bật nhất. Chính điều này đã tạo nên sự thành công của thí
nghiệm. Ông đã phân tích sự di truyền riêng rẽ của nhiều cặp tính trạng qua đời lai để từ đó rút
ra quy luật di truyền chung  đáp án đúng là đáp E.


- Nếu học sinh chọn đáp án A, B ,C ,D thì các em chưa xác định được điểm nổi bật trong
số các phương pháp nghiên cứu của Menđen. Cá em cần đọc lại thật kỹ SGK và phần kiến thức
cơ bản rồi tư duy lại toàn bộ các phương pháp để tìm ra phương pháp nổi bật nhất là phương
pháp (E)
1
1
Câu 5: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm cặp tính trạng tương phản.
Khái niệm cặp tính trạng tương phản đã có trong SGK hay trong phần kiến thức cơ bản.
Nhiệm vụ của các em là nhớ lại để phân tích xem trong số các đáp án mà đề bài cho đáp án nào
là đúng.
- Nếu học sinh chọn đáp án A. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của hai
tính trạng. Điều này chứng tỏ các em chưa hiểu hay nhầm lẫn vì hai trạng thái khác nhau luôn
luôn khác nhau. VD: tính trạng thân dài khác xa với tính trạng quả tròn.
- Nếu các em chọn đáp án B thì cũng bị nhầm lẫn tương tự.
- Nếu các em chọn đáp án C là sai vì hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu
hiện giống nhau là một tính trạng.
- Do vậy đáp đúng là đáp D: cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng
một tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
Ví dụ: cùng một tính trạng là chiều dài thân ta có các cặp tính trạng tương phản như: thân
cao, thân thấp; thân ngắn, thân dài....
Câu 6: Đáp án đúng là đáp án A: alen là mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen.
Nếu học sinh chọn đáp án B, C , D thì các em chưa nắm được khái niệm về alen, phải đọc lại
SGK và phần kiến thức cơ bản
Câu 7: Khái niệm về cặp alen này đã có sẵn trong SGK hay đã được nhắc lại trong phần kiến
thức cơ bản. Nhiệm vụ của các em chỉ là phân tích bản chất để ghi nhớ khái niệm.
- Nếu học sing chọn đáp án A, C và D thì các em chưa học kỹ khái niệm. Các em cần xem
lại SGK và phần kiến thức cơ bản
- Đáp án đúng là đáp án B
Câu 8, 9 : Tương Tự
Câu 10: Khái niệm vê thể đồng hợp đã được nhắc lại trong phần kiến thức cơ bản.

- Nếu học sinh chọn đáp án A: cơ thể lai có cùng kiểu hình. Đây không phải khái niệm vê thể
đồng hợp vì bất kì cơ thể lai nào cũng có một kiểu hình nhất định. Kiểu hình chưa cho ta biết
được kiểu gen khi nó là kiểu hinh trội.
- Nếu học sinh chọn đáp án B: Cơ thể lai mang các alen khác nhau của cùng một gen. Nếu cơ thể
mang các alen khác nhau của cùng một gen thì nó là thể dị hợp.
- Nếu học sinh chọn đáp án D: ít phổ biến trong tự nhiên, kém thích nghi. Đây là đặc điểm
thường thấy ở thể đông hợp chứ chưa phải là khái niệm của nó.
- Như vậy đáp án đúng là đáp án C: thể dị hợp la cơ thể lai mang các alen giống nhau của cùng
một gen.
Câu 11: Tương tự như câu 10 học sinh dễ dàng suy ra khái niệm về thể dị hợp là: cơ thể mang
các alen khác nhau thuộc cùng một gen. Đáp án đúng là đáp án B.
2
2
Câu 12, 13: Từ khái niệm thể đồng hợp và dị hợp học sinh dễ dàng nhận dạng các kiểu gen
đồng hợp và dị hợp. Đáp án đúng là 12E, 13E.
Câu 14: Để làm câu hỏi này, học sinh cần nhớ lại khái niệm về lai một cặp tính trạng. Khái
niệm này đã được nhắc lại ở phần kiến thức cơ bản.
- Nếu học sinh chọn đáp án A: học sinh đã hiểu và nhận biết được khái niệm về phép lai một
cặp tính trạng.
- Nếu học sinh chọn đáp án B: ở phép lai này lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng nhưng tín
trạng đem lai: thân cao va hoa vàng la hai tính trạng khác nhau.
- Tương tự như thế đáp án D sai.
- Đáp án C lai giữa hai cơ thể bố mẹ khác nhau vê một cặp tính trạng tương phản thân cao, thân
thấp nhưng cơ thể bố mẹ chưa rõ la thuần chủng nên đáp án này cũng bị loại.
Câu 15: Tương tự như thế học sinh dễ dàng rút ra khái niệm lai một cặp tính trạng.
Đáp án đúng là đáp án C.
Nếu học sinh chọn các đáp án khác các em cần phải xem lại khái niệm này ở phần kiến thức cơ
bản.
Câu 16, 17: Theo quy luật phân li của Menđen thì học sinh dễ dàng rút ra kết luận: khi lai giữa
hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng đối lập thì F

1
đồng tính mang
tính trạng trội và F
2
phân li theo tỉ lệ 3: 1.
Như vậy đáp án đúng là16 A, 17 B
Câu 18: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Trước khi hết học sinh phải
nhớ lại khái niệm thế nào là phép lai phân tích?
Giả sử gen A: quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a: quy định quả vàng.
Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA.
Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
( Thuần chủng )
GP: A a
F
1
: 100% Aa
Đồng tính quả vàng.
Đáp án đúng là A.
Câu 19, 20: Theo quy luật phân li của Menđen ta dễ dàng suy ra đáp án đúng.
Câu 21: Hiện tượng trội không hoàn toàn đã được nói kĩ ở phần kiến thức cơ bản.
Tất cả các đáp án A, B, C, D đều là các biểu hiện của hiện tượng trội không hoàn.
Như vậy đáp án đúng là E.
3
3
Câu 22, 23: Tương tự như câu 14.
Câu 24: Khi cho P
TC
: AA  aa thì F1 và F2 có kiểu gen như thế nào?

P : AA (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng)
GP: A a
F
1
: Aa
F
1
x F
1
: Aa x Aa
G F
1
: A,a A,a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa
Như vậy đáp án đúng là B.
Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li đã được nhắc lại trong phần kiến thức cơ
bản. Học sinh dễ dàng nhận ra đáp án đúng là đáp án D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 26: Tương tự như thế học sinh dễ dàng nhận ra điều kiện không phải nghiệm đúng cho
định luật phân tính của Menđen là: Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định.
Đáp án đúng là B.
Câu 27: Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết. Theo
hiện tượng này thì cỏ thể F
1
không sinh ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố
di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố hoặc mẹ.
Đáp án đúng là: B.
Câu 28: Khái niệm về phép lai phân tích đã được nhắc lại trong phần kiến thức cơ bản.
Câu 29: Tương tự.

Câu 30,31: Xem lai phần ứng dụng của quy luật phân li trong phần kiến thức cơ bản.
Câu 32: Ở cây cà chua, quả đỏ (D) là trội hoàn toàn so với vàng (d).
Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: DD.
Cây cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen: aa.
Khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng: quả đỏ và quả vàng thu được F1: Dd. Tự thụ phấn F1
được F2: 1DD: 2Dd: 1dd, khi lai F1 với 1 quả đỏ F2, thì có 2 trường hợp sau:
- Dd x DD sẽ sinh ra toàn quả đỏ.
- Dd x Dd sẽ phân tính theo tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Đáp án đúng là D.
Câu 33: Từ phép lai một cặp tính trạng ta dễ dàng nhận dạng các phép lai hai hay nhiều cặp
tính trạng trong các phép lai đề bài cho.
Câu 34: Xem lại khái niệm về lai hay nhiều cặp tính trạng trong sách giáo khoa hay phần kiến
thức cơ bản.
4
4
Câu 35, 36,37,38,39,40,41: Xem lại thí nghiệm của menđen và quy luật di truyền phân li độc
lập.
Câu 42: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng nhất thiết ở F
2
phải có: tỉ lệ kiểu hình
bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Chính sự phân li độc lập của các tính trạng
đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này
được gọi là biến dị tổ hợp.
Câu 43: Ỏ người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen,
gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen: aabb sinh ra giao tử ab. Như vậy để sinh ra con đều mắt
đen, tóc xoăn thì mẹ phải thuần chủng và sinh ra giao tử AB quy định tóc xoăn, mắt đen. Kiểu
gen của mẹ la AABB.
Đáp án đúng là D.
Câu 44: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P: Lông ngắn thuần chủng  Lông dài,
Giả sử gen A: quy định tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với gen a: quy định lông dài.
Chó lông ngắn thuần chủng có kiểu gen: AA.
Chó lông dài thuần chủng có kiểu gen: aa.
Kết quả ở là:
P : AA (lông ngắn) x aa (lông dài)
GP: A a
F
1
: Aa ( Toàn lông ngắn)
Đáp án đúng là: A.
Câu 45: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di
truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm  Thân đỏ thẫm F
1
: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục.
F
1
: có sự phân li theo tỉ lệ 3:1 nên theo quy luật phân tính của Menđen P dị hợp một cặp gen.
Vậy kiểu gen của P là: Aa.
Đáp án đúng là D.
Câu 46: Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm
chó, người ta thu được kết quả sau:
P: Hoa hồng  Hoa hồng F
1
: 25.1% hoa đỏ: 49.9% hoa hồng: 25% hoa
trắng.F
1
: có sự phân li theo tỉ lệ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Như vậy ở đây có hiện tượng trội không hoàn toàn và tính trạng hoa hồng là tính trạng trung

gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Đáp án đúng là D.
5
5
Câu 47: Ở người, Gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy địn mắt xanh. Để
con sinh ra có người mắt đen, người mắt xanh thì bố mẹ phải sinh ra giao tử a hoặc A.
- Nếu học sinh chọn đáp án A. Mẹ mắt đen (AA) Bố mắt xanh (aa) thì con sinh ra Aa
mang mắt xanh. Trường hợp này loại.
- Nếu học sinh chọn B Mẹ mắt đen (Aa)  Bố mắt đen (Aa) thì con sinh ra có tỉ lệ 3 mắt
đen : 1 mắt xanh. Nên trường hợp này cũng loại.
- Nếu học sinh chọn đáp án C. Mẹ mắt xanh (aa) Bố mắt đen (Aa). Kết quả này là kết
quả của phép lai phân tích cho ta tỉ lệ 1 mắt đen: 1 mắt xanh. Như vậy đáp án này thoã mãn
điều kiện đề bài.
- Nếu học sinh chọn đáp án D. Mẹ mắt đen (Aa)  Bố mắt đen (AA) con sinh ra 100% mắt
đen nên trường hợp này cũng bị loại.
Đáp án đúng là C.
Câu 48: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn,
b quy dịnh quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng dạng
tròn với nhau được F
1
đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Như vậy F
1
đồng hợp nên P thuần
chủng và tính trạng quả đỏ, dạng tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục.
F
1
giao phấn với nhau được F
2
có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả
vàng, tròn; 103 cây vàng, bầu dục.

Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F
2
:
- Tính trạng màu sắc quả:
Đỏ/ Vàng = 3:1 F
1
dị hợp 1 cặp gen Aa  Aa
- Tính trạng hình dạng quả:
Tròn / Bầu dục = 3:1. Nên F
1
dị hợp một cặp gen có kiểu gen Bb  Bb.
Tổ hợp sự di truyền của hai cặp tính trạng trên suy ra kiểu gen ở F
1
là AaBb
 P: AAbb  aaBB.
Đáp án đúng là D.
Câu 49 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B:hạt trơn, b: hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau:
P: Vàng nhăn x Lục trơn cho F1: Vàng, trơn: Lục, trơn =1:1. Yêu cầu là xác định kiểu gen của
bố mẹ.
Ta phân tích sự truyền của từng cặp tính trạng: ở F1:
Vàng/ lục = 1:1  P: Aa  aa
Ở F1 100% hạt trơn  P thuần  bb BB
Kết hợp sự di truyền của hai cặp tính trạng P: Aabb  aaBB
 Đáp án đúng là: D
6
6
Câu 50: Để thu được toàn hạt vàng, trơn phải thực hiện việc giao phấn giữa các bố mẹ có kiểu
gen:
Để thu được toàn hạt vàng thì P phải thoã mãn các trường hợp sau:

AA  AA AA  aa AA  Aa
Tương tự như thế để thu được toàn hạt trơn thì P phải thoã mãn các trường hợp sau:
BB  Bb BB  BB Bb  Bb
Kết hợp sự di truyền của hai cặp tính trạng trên P có thể là các trường hợp sau:
AABB  aabb aaBB  AAbb AaBb  AABB
Đáp án đúng là D. Tất cả đều đúng.
Câu 51: Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục, nhăn ở thế hệ sau:
Kiểu hình không xuất hiện là lục nhăn khi bố và mẹ đều không sinh ra giao tử ab hoặc một
trong hai người sinh ra giao tử AB. Trong số các trường hợp mà đề bài cho chỉ có một trường
hợp thoã mãn là aabb  AaBB
A. AaBb  AaBb B. Aabb  aaBb C. aabb  AaBB D. AaBb  Aabb
Đáp án đúng là C.
Câu 52: Phép lai cho kiểu hình nhiều nhất khi bố mẹ cho nhiều giao tử nhất tức bố mẹ phải dị
hợp các các cặp gen. Các phép lai mà đề bài cho đều là phép lai 2 cặp tính trạng nên cho kiểu
hình nhiều nhất khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen.
Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 53: Tương tự câu 52. Phép lai cho ít kiểu gen nhất khi bố mẹ sinh ra ít giao tử nhất.
Câu 54: Gợi ý: Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở phép lai phân tích.
Câu 55: Gợi ý: Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F
2.
2. Hướng dẫn và lời khuyên cho bộ câu hỏi Chương 2 “ Nhiễm sắc thể”
Câu 1:
- Với đáp án A hoặc B hoặc D Sai. Kiến thức của bạn mới dừng ở hiểu biết cơ
bản cần đọc thêm các loại sách tham khảo để mở rộng kiến thức.
- Bạn chọn đáp án C. Bạn đã nhầm rất lớn, cần đọc lại thông tin trong sách
giáo khoa (phần II cấu trúc của NST ) và một số sách tham khảo như: Kiến thức cơ bản và
nâng cao sinh học 9,...để bổ sung kiến thức.
- Bạn chọn đáp án E.
Câu 2:
- Nuclêotit là 1 đơn phân của phân tử ADN.

- Ribônuclêôtit là 1 đơn phân của ARN.
- Axit nuclêic là axit bao gồm ADN và ARN.
- Axit amin là đơn vị cơ bản của prôtêin.
7
7
- Vậy đáp án D là đáp án đúng.
Câu 3:
- Nếu bạn chọn đáp án A hoặc B hoặc C, bạn đã sai. Bạn cần đọc lại thông tin
trong SGK sinh học 9 trang 25 và đọc thêm sách tham khảo để nắm vững cấu trúc của NST.
- Đáp án D. Đó là đáp án đúng.
Câu 4:
- Đáp án A, đúng.
- Bạn chọn đáp án B, sai. Bởi vì:
+ Histôn là một phân tử prôtêin không thực hiện nhân đôi.
- Nếu bạn chọn đáp án C. Sai vì :
+ ARN không tự nhân đôi.
- Nếu bạn chọn đáp án D. Sai vì :
+ Quá trình tổng hợp prôtêin không liên quan đến sự nhân đôi của NST.
- Nếu bạn chon đáp án E. Sai vì :
+ Sự đóng xoắn của NST không phải là cơ sở của sự nhân đôi của ADN.
Câu 5:
- Nếu bạn chọn đáp án A hoặc B hoặc D, bạn đã sai. Bạn đã nhầm lẫn các vị trí
cấu thành NST, bạn nên xem lại thông tin trong SGK sinh học 9, trang 25 và sách tham khảo
khác.
- Nếu bạn chon đáp án C. Là đáp án đúng.
Câu 6:
- Ban đầu từ những hạt nuclêoxôm liên kết lại với nhau tạo chuỗi hạt
nuclêoxôm (sợi cơ bản), sợi cơ bản tiếp tục cuộn xoắn tạo thành sợi nhiễm sắc, sợi NS tiếp tục
cuộn xoắn tạo thành sợi NST.
- Vậyđáp án B. Đúng. Chúc mừng bạn.

Câu 7:
- Ở kì đầu NST đã nhân đôi bắt đầu cuộn xoắn.
- Tại kì Giữa các NST đã nhân đôi và cuộn xoắn cực đại.
- Kì sau NST tách tâm động phân li về 2 cực của tế bào.
- Đáp án D. Đúng
Câu 8:
- Nếu bạn chọn đáp án A hoặc B hoặc C, bạn đã sai. Vì đây đều là các tính chất hoặc chức
năng của NST.
- Đáp án D. Đúng
Câu 9:
8
8
- Ribôxôm có chức năng dịch chuyển từng bộ ba trên ARN thông tin để tổng hợp nên chuỗi
pôlipeptit (prôtêin). Bạn nên xem lại thông tin SGK tr 37 Sinh Học 9.
- Lưới nội sinh chất không mang thông tin di truyền, và trong nhân có chứa vật
chất di truyền (ADN, ARN) mang thông tin di truyền, chứ nhân không mang thông tin di
truyền.
- Đáp án đúng D.
- NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu
một phân tử ADN và protêin loại histôn, trong đó ADN có chức năng mang thông tin di truyền. Vì vậy
NST mang thông tin di truyền.
Câu 10:
- Virut chưa có cấu tạo tế bào, virut có cấu tạo rất đơn giản gồm một lõi là ADN hoặc ARN
và một vỏ bọc là prôtêin. Còn vi khuẩn là những cơ thể đơn bào nhỏ nhất, vi khuẩn sinh
sản rất nhanh theo kiểu trực phân.
- Thể ăn khuẩn là vi rút kí sinh trên vi khuẩn, có hình thái khác so với virút
khác.
- Giao tử được hình thành qua quá trình giảm phân tạo giao tử, bạn có thể xem
lại thông tin trong SGK sinh học 9 bài 11, trang 34, và một số sách tham khảo khác.
- Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng đều được hình thành nhờ quá trình giảm

phân, bạn có thể xem lại thông tin trong sách giáo khoa sinh hoc 9 trang 31 và một số sách
tham khảo khác.
- Đáp án D. Đó là đáp án đúng.
Câu 11:
- Kì đầu NST đã nhân đôi và bắt đầu cuộn xoắn.
- Kì trung gian NST tự nhân đôi tạo thành 2 NST đơn dính nhau ở tâm động.
- Sự nhân đôi của NST không xẩy ra ở giao tử, giao tử tham gia vào quá trình
thụ tinh để tạo thành hợp tử.
- Để tế bào sinh dưỡng lớn lên, tế bào sinh dưỡng sẽ nguyên phân và tại kì
trung gian của quá trình nguyên phân NST sẽ nhân đôi, vì vậy không thể nói sự nhân đôi cua
NST xẩy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- Sự nhân đôi của NST không xẩy ra ở tế bào sinh tinh hoặc tế bào sinh trứng.
- Vậy đáp án B là đúng.
Câu 12:
- Quá trình nhân đôi của trung thể xẩy ra ở kì đầu.
- Sự nhân đôi của ADN xẩy ra ở nhân tế bào.
- Tâm động là vị trí bám vào thoi vô sắc để trượt về 2 cực của tế bào.
9
9
- Bộ gôngi không liên quan gì đến sự hình thành thoi vô sắc.
- Đáp án D. Đúng, thoi vô sắc được hình thành từ trung thể.
Câu 13:
- Thoi vô sắc được hình thành từ trung thể, và thoi vô sắc không liên quan gì
đến sự nhân đôi của ADN.
- Tại kì cuối thoi vô sắc biến mất, và hình thành nên màng nhân mới cho các tế
bào con.
- NST thực hiện đóng xoắn bắt đầu ở kì đầu và đến kì giữa cuộn xoắn cực đại .
- Đáp án C. Đúng, chúc mừng bạn.
Câu 14:
+ A: Kì đầu NST bắt đầu đóng xoắn .

+ C : Kì sau NST kép chẻ dọc tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
+ D: Kì cuối các NST đơn tháo xoắn trở lại dạng sợi mảnh.
+ E : Kì trung gian các NST tự nhân đôi thành dạng sợi kép.
- Đáp án B. Đó là đáp án đúng.
Câu 15:
- Trong quá trình nguyên phân thì màng nhân bị tiêu biến ở kì đầu, và được tái thực hiện ở thời
điểm cuối của sự phân chia nhân ở kì cuối. Bạn cần đọc thêm thông tin SGK sinh học 9 trang 28
và đọc thêm các tài liệu tham khảo khác.
- Đáp án D. Đúng.
Câu 16:
- Đáp án A. Sai, vì phân bào giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n NST) ở thời kì
chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n NST),
nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
- Đáp án B. Sai, thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp
tử.
- Đáp án C. Đúng , vì phân bào nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng và
lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
- Đáp án D. Sai vì sinh sản bằng bào tử là hình thức mà trong đó cơ thể mới được sinh ra từ
một tế bào gọi là bào tử. Bào tử mới có thể được hình thành từ một tế bào của tế bào mẹ (tảo
lục đơn bào) hay từ một cơ quan riêng biệt của cơ thể mẹ gọi là túi bào tử (dương xỉ).
Câu 17:
- Nếu bạn chọn đáp án A hoặc B hoặc C hoặc E. Sai, kiến thức của bạn mới
10
10
dừng ở SGK bạn nên tham khảo một số loại sách tham khảo để sự hiểu biết của mình ngày càng
phong phú hơn.
- Nếu bạn chọn đáp án D. Đúng vì sự sự đóng xoắn của sợi nhiểm sắc làm rút
ngắn đáng kể của NST so với chiều dài của sợi NS.Tạo điều kiện cho sự phân li và tổ hợp của
các NST ở các kì phân bào. Và những vùng đóng xoắn là những vùng không hoạt động sinh tổng
hợp prôtêin trong hoạt động sống của tế bào.

Câu 19:
- Trong quá trình nguyên phân các NST của tế bào mẹ nhân đôi ở kì trung gian và phân li đồng
đều ở kì cuối tạo thành 2 tế bào con. Cho nên sự phân chia đồng đều chất nhân hay chất tế
bào, hay sự phân li đồng đều của các crômatit chỉ là hệ quả của quá trình nguyên phân. Ý
nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là sự sao chép nguyên vẹn toàn bộ NST của tế bào
mẹ cho 2 tế bào con.
- Đáp án B. là đáp án đúng .
Câu 20:
Ở ruồi giấm 2n = 8 → n = 4
Vậy ruồi giấm có 4 cặp NST, hay có 8 NST đơn.
Ở kì trung gian của phân bào NP nhiễm sắc thể nhân đôi, và tại kì sau NST tách đôi tâm
động tạo thành 2 NST đơn phân li về 2 cực .
Vậy Số NST ở kì sau là: 8 x 2 = 16 (NST).
- Như vậy đáp án D là đáp án đúng.
Câu 21:
- Nếu bạn chọn đáp án A. Sai, bạn có sự nhầm lẫn giữa nguyên phân và giảm phân, ở tế bào
sinh dưỡng hình thức phân bào phổ biến là nguyên phân.
- Nếu bạn chọn đáp án B. Đúng.
- Đáp án C. Sai vì hợp tử sau khi được hình thành qua nguyên phân để lớn lên và trưởng thành,
sau đó giảm phân để tạo thành giao tử.
- Đáp án D hoặc E, sai. Bạn có thể đọc thông tin chúng tôi vừa cung cấp.
Câu 22:
Quan sát hình bên phải ta thấy các NST đã tự chẻ dọc tâm động và phân li về 2 cực của tế
bào. Vậy đây là kì sau của phân bào giảm phân.
Như vậy, đáp án A là đáp án chính xác.
Câu 23:
Qua hình bên phải ta thấy các NST đã cuộn xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng, tập
trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Vậy hình bên là hình ảnh kì
giữa .
11

11

×