PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PHÚC YÊN
TRƯỜNG THCS TIỀN CHÂU
CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU KÉM
PHẦN BÀI TẬP PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
MÔN SINH HỌC LỚP 9
Dự kiến số tiết phụ đạo: 3 tiết
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh yếu, kém môn Sinh lớp 9
Người thực hiện: Lưu Thị Hoa
Chức vụ:
Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Tiền Châu – TP. Phúc Yên - Vĩnh Phúc
Năm học 2019 - 2020
PHẦN MỞ ĐẦU
A.
I. Lý do chọn chuyên đề
1. Thực trạng chất lượng giáo dục của trường năm học 2018 - 2019
Năm học 2018-2019, trường THCS Tiền Châu đã triển khai toàn diện các nhiệm vụ
theo chỉ đạo của ngành, thực hiện có hiệu quả việc đổi mới công tác quản lý, đổi mới
PPDH, ứng dụng CNTT, bồi dưỡng đội ngũ,… Tuy nhiên chất lượng học sinh giỏi, chất
lượng thi vào lớp 10 THPT còn thấp, chất lượng học sinh đại trà chưa đồng đều, được
thể hiện qua kết quả sau:
a, Chất lượng đại trà:
- Về hạnh kiểm
Tốt
Khối
Khá
TB
Yếu
Tổng số
Sl
%
Sl
%
Sl
%
Sl
%
6
144
125
86,81
8
12,5
1
0,69
0
0
7
130
81
62,31
44
33,85
4
3,08
1
0,77
8
114
88
77,19
22
19,3
2
1,75
2
1,75
9
113
80
70,80
31
27,43
2
1,77
0
0
Toàn trường
501
374
74,65
115
22,95
9
1,8
3
0,6
Sl
7
4
1
7
19
Giỏi
%
4,86
3,08
0,88
6,19
3,79
- Về học lực
Khối
Tổng số
6
144
7
130
8
114
9
113
Toàn trường
501
- Danh hiệu học sinh:
Khối
Tổng số HS
Khá
Sl
62
52
29
35
178
%
Sl
43,06 68
40,00 62
25,44 77
30,97 69
35,53 276
Học sinh giỏi
SL
%
TB
%
47,22
47,69
67,54
61,06
55,09
Yếu
Sl
7
12
7
2
28
%
4,86
9,23
6,14
1,77
5,59
Học sinh tiên tiến
SL
%
6
7
8
9
Toàn trường
144
130
114
113
501
7
4
1
7
19
4,86
3,08
0,88
6,19
3,79
62
52
29
35
178
43,06
40,00
25,44
30,97
35,53
b,Chất lượng mũi nhọn.
- Số giải học sinh giỏi thi giao lưu cấp thành phố: 10 giải, trong đó có 01 giải nhì
môn Toán lớp 6; 09 giải khuyến khích ở các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh lớp 6
và lớp 7.
- Học sinh giỏi tỉnh: không
2. Chất lượng giáo dục của học sinh lớp 9 đầu năm 2019 – 2020.
- Đầu năm học 2019 – 2020, trường THCS Tiền Châu tổ chức cho học sinh thi khảo sát
3 môn Toán, Văn, Anh. Khối 9 kết quả như sau:
Môn
Điểm trung bình
Tỉ lệ % học sinh đạt điểm
TB trở lên
Toán
3,27
24,1
Văn
3,75
32,1
Anh
3,74
25,7
Như vậy qua các số liệu thống kê cho thấy, tỉ lệ học sinh yếu kém lớp 9 đầu năm
của nhà trường là không nhỏ.
Qua thực tế giảng dạy, kiểm tra miệng, 15 phút ngay từ những bài đầu của môn sinh
học 9 về phép lai 1 cặp tính trạng, bản thân tôi cũng thấy rằng: rất nhiều học sinh không
nắm vững các kiến thức cơ bản, còn rất nhiều lúng túng khi viết sơ đồ lai, chưa biết vận
dụng kiến thức làm bài tập, từ đó nảy sinh tâm lý chán nản ở các bài học tiếp theo.
Chính vì vậy, để cải thiện chất lượng giáo dục của nhà tr ường nói chung, môn
sinh học 9 nói riêng thì bên cạnh việc bồi dưỡng h ọc sinh gi ỏi thì vi ệc ph ụ đ ạo
kiến thức cho học sinh yếu kém bộ môn ngay từ đầu năm là m ột trong nh ững v ấn
đề rất quan trọng ,cấp bách , cần thiết và không thể thiếu được.
II. Phạm vi và mục đích của chuyên đề:
1. Phạm vi của chuyên đề:
- Hệ thống hóa kiến thức lí thuyết và các dạng bài tập, phương pháp giải, bài tập minh họa
về lai 1 cặp tính trạng trong chương trình sinh học 9.
- Áp dụng với đối tượng học sinh yếu kém môn sinh lớp 9.
- Số tiết thực hiện: 3 tiết
2. Mục đích của chuyên đề
- Trao đổi với đồng nghiệp về hệ thống hóa kiến thức cơ bản, một số dạng bài tập ở
phần lai một cặp tính trạng trong chương trình phụ đạo học sinh yếu kém môn sinh học
lớp 9.
- Giúp HS kịp thời bổ sung, điều chỉnh các lỗ hổng kiến thức trên lớp ngay từ những bài
đầu, biết vận dụng kiến thức vào làm các dạng bài tập cơ bản, từ đó tăng hứng thú với
bộ môn, nâng cao kết quả học tập.
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. Các dạng bài tập đặc trưng
1. Nhận dạng bài toán thuộc định luật Menđen
- Trường hợp 1: Đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật MenĐen:
+ Mỗi tính trạng do 1 gen qui định
+ Mỗi gen nằm trên nằm trên 1 NST
-Trường hợp 2: Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là m ột
trong các tỉ lệ sau: 100 % ( đồng tính); 1: 1; 3: 1
2. Các dạng bài tập
2.1. Dạng toán thuận:
“ Cho biết kiểu hình của P →Xác định kiểu gen, kiểu hình của F 1, F2 ”
VD: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với h ạt màu xanh.
Khi đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh v ới nhau thu đ ược
F1. Tiếp tục lấy cây F1 lai với nhau được F2. Xác định kết quả ở F1, F2?
2.2.
Dạng toán nghịch :
“ Biết kiểu hình (hoặc số lượng, tỉ lệ kiểu hình) của con lai → xác đ ịnh ki ểu gen
của P”
VD: Ở người, thuận tay phải ( gen F) thuận tay trái ( gen f). Trong m ột gia đình, b ố
và mẹ đều thuận tay phải, con gái họ lại thuận tay trái. Xác đ ịnh ki ểu gen b ố m ẹ
và viết sơ đồ lai minh họa.
Các phương pháp giải bài tập
Phương pháp giải dạng toán thuận
“ Cho biết kiểu hình của P →Xác định kiểu gen, kiểu hình c ủa F 1, F2 ”
II.
1.
a, Nắm chắc lý thuyết
- Phân biệt được các khái niệm:
+ Tính trạng : là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của m ột c ơ th ể.
VD: cây đậu có các tính trạng thân cao, quả vàng...
•
Tính trạng trội: là các tính trạng do gen trội qui định, bi ểu hiện ở kiểu gen
•
đồng hợp trội hay dị hợp → biểu hiện ngay ở F1
Tính trạng lặn : là những tính trạng do gen lặn quy định, chỉ biểu hiện ở
kiểu gen đồng hợp lặn → đến F2 mới được biểu hiện.
+ Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau c ủa
cùng loại tính trạng. VD: hạt trơn và hạt nhăn; thân cao và thân th ấp...
+ Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật.
•
•
Trong tế bào sinh dưỡng: các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Được kí hiệu bằng các chữ cái: chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội quy
định tính trạng trội; chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính
trạng lặn.
+ Giống (dòng) thuần chủng: giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các th ế hệ
sau giống các thế hệ trước → đồng hợp về kiểu gen, đồng tính về kiểu hình.
+ Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
•
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng
hợp .
VD: AA – thể đồng hợp trội; aa – thể đồng hợp lặn → tạo ra 1 loại giao tử
•
sau giảm phân.
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp VD:
Aa
→ tạo ra 2 loại giao tử sau giảm phân.
+ Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
+ Lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.
- Biết được ý nghĩa của các kí hiệu cơ bản trong di truyền học:
+ P : cặp bố mẹ xuất phát. Kí hiệu cơ thể đực, cái.
+ “ × ” : phép lai
+ G: giao tử
+ F : Thế hệ con. F1 : thế hệ thứ nhất, con của cặp P. F2 : là thế hệ thứ hai được
sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F 1. Fa : thế hệ con được
sinh ra từ phép lai phân tích.
- Nội dung quy luật phân li : “trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao t ử và giữ nguyên bản ch ất
như ở cơ thể thuần chủng của P”
b. Thành thạo cách viết 6 sơ đồ lai
P:
AA
x
AA
G P:
A
,
A
F1:
AA
§ång tÝnh tréi
P:
AA
G P:
A
x
Aa
,
a
F1:
AA: Aa
§ång tÝnh tréi
A:
P:
AA
x
aa
G P:
A
,
a
F1:
Aa
P:
Aa
x
G P:
A: a
,
F1:
Aa
G P:
A: a
F1:
x
,
A: a
1 AA: 2 Aa: 1aa
§ång tÝnh tréi
P:
Aa
3 tréi: 1 lÆn
aa
a
1 Aa: 1 aa
P:
aa
x
aa
G P:
a
,
a
F1:
1 tréi: 1 lÆn
aa
§ång tÝnh lÆn
c. Các bước giải cụ thể
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
* Dựa vào giải thiết đề bài
* Nếu cơ thể bố , mẹ đem lai thuần chủng, tương ph ản thì tính tr ạng bi ểu hi ện
đồng loạt ở F1 là tính trạng trội, tương ứng với nó là tính trạng lặn
VD: P: Hạt vàng × hạt xanh → F1 100% hạt vàng → hạt vàng là tính trạng trội, hạt
xanh là tính trạng lặn
- Bước 2: Quy ước gen
- Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- Bước 4: Viết sơ đồ lai và kết quả. P: mẹ × bố
2. Phương pháp giải dạng toán nghịch
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của con lai → xác định ki ểu gen c ủa P
-
B1: Xác định trội – lặn
Nếu cơ thể bố, mẹ đem lai ( P) đồng tính ( có cùng tính tr ạng) mà th ế h ệ
con lai F1 biểu hiện tính trạng tương phản với cơ thể bố, mẹ đem lai (P) thì
tính trạng biểu hiện ở cơ thể bố, mẹ đem lai (P) là tính trạng trội, tính tr ạng
biểu hiện ở thế hệ con lai (F1) là tính trạng trội
B2: Quy ước gen
B3: Xác định kiểu gen
Dựa vào kiểu hình, kiểu gen của con lai → loại giao t ử mà con có th ể nh ận
-
từ bố và mẹ → xác định kiểu gen của bố, mẹ
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
-
b. Dạng 2: Biết tỉ lệ kiểu hình của con lai → xác định kiểu gen của P
•
-
III.
B1: Xác định trội – lặn
Nếu kết quả phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 3: 1 thì tính trạng chi ếm
3/4 là tính trạng trội; tính trạng chiếm 1 /4 là tính tr ạng l ặn.
B2: Quy ước gen
B3: Xác định kiểu gen P dựa vào các tỉ lệ kiểu hình: 100%; 3:1 ; 1:1
+ F1: 100% → P1 (AA × AA) hoặc P2 ( AA × Aa) hoặc P3 ( AA × aa) hoặc
P4( aa× aa)
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 → là kết quả của phép lai phân tích
→ P ( Aa × aa)
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3: 1 → bố, mẹ đều có kiểu gen dị h ợp
→P ( Aa × Aa)
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
Bài tập minh họa
1 . Dạng toán thuận
Bài 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với h ạt màu xanh.
Khi đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh với nhau thu đ ược
F1. Tiếp tục lấy cây F1 lai với nhau được F2.
a, Xác định kết quả ở F1, F2?
b, Cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Bài giải:
- B1: Theo đề bài, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh
- B2: Quy ước gen
Gen A: qui định hạt màu vàng
Gen a: qui định hạt màu xanh
B3: xác định kiểu gen của P
-
+ Cây đậu hạt vàng thuần chủng : AA
+ Cây đậu hạt xanh thuần chủng: aa
-
P:
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
AA (Hạt vàng ) ×
Gp:
aa ( h ạt xanh)
A
a
F 1:
Aa
Kết quả:
-
Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt vàng
F1 × F1: Aa ( Hạt vàng) ×
GF1:
A, a
F 2:
Aa ( h ạt vàng)
A, a
1AA: 2 Aa: 1aa (TLKG)
3 hạt vàng: 1 h ạt xanh (TLKH)
*Cho F1 (Aa) lai phân tích: tức là lai với cá thể mang tính trạng lặn là cây h ạt
xanh (aa)
F1: Aa (hạt vàng) × aa (hạt xanh)
GF1: A, a
FB:
a
1Aa : 1 aa (TLKG)
1 h ạt vàng : 1 h ạt xanh (TLKH)
Bài 2: Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, ở F 1 thu được 100%
cây có quả tròn. Sau đó lấy cây F1 lai với nhau. Hãy xác định kết quả của F2, biết
mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Bài giải:
-
B1: Xác định trội – lặn:
F1 thu được 100% quả tròn → quả tròn trội hoàn toàn so v ới qu ả b ầu
-
-
-
dục.
B2: Quy ước gen
Gen A: qui định quả tròn
Gen a: qui định quả bầu dục
B3: Xác định kiểu gen của P
F1 đồng tính → P thuần chủng
Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen: AA
Cây quả bầu dục có kiểu gen
: aa
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
P:
Quả tròn ( AA) x Quả bầu dục (aa)
Gp:
A
a
F 1:
Aa
Kết quả:
-
Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
Tỉ lệ kiểu hình: 100% Quả tròn
F1 × F1: Aa ( Quả tròn) ×
GF1:
A, a
F 2:
Aa ( Quả tròn)
A, a
1AA: 2 Aa: 1aa (TLKG)
3 quả tròn : 1 quả bầu dục (TLKH)
Bài 3. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F 1 như thế nào trong các trường hợp
sau đây?
A.Toàn lông ngắn
B.Toàn lông dài
C.1 lông ngắn : 1 lông dài
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Bài 4. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A.Toàn quả đỏ
C.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Dạng bài toán nghịch
B.Toàn quả vàng
D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
a, Dạng 1: Biết kiểu hình của con lai xác định kiểu gen c ủa P
Bài 1: Ở người, thuận tay phải ( gen F) thuận tay trái ( gen f). Trong m ột gia đình,
bố và mẹ đều thuận tay phải, con gái họ lại thuận tay trái. Xác định ki ểu gen b ố
mẹ và viết sơ đồ lai minh họa.
BG: B1,2: - Theo đề bài, qui ước:
Gen F: thuận tay phải
Gen f: thuận tay trái
-
B3: Xác định kiểu gen
+ Bố thuận tay phải (F_)
+ Mẹ thuận tay phải (F_)
+ Con gái: thuận tay trái là tính lặn (ff) nh ận 1 gen f của b ố và 1 gen f là c ủa m ẹ
→ vậy kiểu gen bố, mẹ đều là : Ff
-
B4: Viết sơ đồ lai và kết quả
P: Thuận tay phải (Ff) × thuận tay ph ải (Ff)
Gp:
F 1:
F, f
F, f
1 FF : 2 Ff : 1 ff (TLKG)
TLKH: 75% con thuận tay phài
25% con thu ận tay trái
Bài 2. Ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a) . Khi lai phân
tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :
A.
AA (quả đỏ )
B. Aa (quả đỏ )
C. aa ( quả vàng )
D. Cả AA và Aa
b, Dạng 2: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình của con lai để xác định ki ểu gen c ủa P
Bài 1. Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST th ường. Cho giao ph ối
giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng. Giải
thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
Bài giải:
* Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân ly, tính trội hoàn toàn => Lông xù là tính tr ạng
trội hoàn toàn so với tính trạng lông thẳng.
* Bước 2: Quy ước gen
- Qui ước: A: lông xù; a: lông thẳng.
* Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị h ợp: Aa(lông xù) x Aa(lông
xù)
* Bước 4: Viết sơ đồ lai
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (lông xù)
Aa
G:
A, a
F 1:
AA:Aa:Aa:aa
x
Aa (lông xù)
A, a
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng.
Bài 2: ở gà, gen qui định chiều cao của chân nằm trên NST th ường. Gen B qui đ ịnh
chân cao, gen b qui định thân thấp. Xác định KG, KH của m ỗi c ặp b ố m ẹ và l ập s ơ
đồ cho mỗi phép lai sau:
a.
F1 thu được có 100% cá thể chân cao.
b.
F1 thu được có 80 cá thể chân cao và 78 cá thể chân th ấp.
Giải:
a. F1 đều có chân cao (B-) => 1 trong 2 cá thể P có kiểu gen đ ồng h ợp tr ội BB, ki ểu
hình chân cao.
- Trường hợp 1:
P: (chân cao)
BB
G:
F 1:
x
B
BB
+ KG: 100% BB
+ KH: 100% chân cao.
BB (chân cao)
B
- Trường hợp 2:
P: (chân cao)
BB
G:
F 1:
x
Bb (chân cao)
B
B, b
BB : Bb
+ KG: 1BB : 1Bb
+ KH: 100% chân cao.
- Trường hợp 3:
P: (chân cao)
BB
G:
F 1:
x
bb (chân thấp)
B
b
Bb
+ KG: 100% Bb
+ KH: 100% chân cao.
b. - Xét tỉ lệ KH ở F1: chân cao : chân thấp = 80 : 78 ≈ 1:1
Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ th ể P có KG d ị h ợp (Bb: chân cao),
cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn (bb: chân thấp).
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (chân cao)
Bb
G:
F 1:
x
bb (chân thấp)
B,b
b
Bb : bb
+ KG: 1Bb : 1bb
+ KH: 1chân cao : 1 chân thấp.
Bài 3. Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả
của phép lai như sau : P:Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1 : 49,9% thân đỏ thẫm ,
50,1% thân xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào ?
A . P = AA x AA
B . P = Aa x AA
C . P = Aa x Aa
D . P = Aa x aa
C. Kết quả triển khai chuyên đề tại đơn vị nhà trường
Để khắc phục tình trạng học sinh yếu kém tôi vừa phải cố gắng nâng cao hi ệu
quả giảng dạy ở trên lớp vừa phải tăng cường phụ đạo giúp đỡ riêng các h ọc sinh
học yếu theo thời khóa biểu của nhà trường.
Sau khi triển khai chuyên đề , tôi nhận th ấy b ước đầu h ọc sinh đã :
+ Lấp được một số lỗ hổng kiến thức liên quan đến lai 1 c ặp tính tr ạng, góp ph ần
phát triển tư duy của học sinh khi học môn sinh học, tăng h ứng thú v ới b ộ môn.
+ Thành thạo hơn trong việc viết các sơ đồ lai
+ Biết được các bước cụ thể giải các dạng bài tập lai m ột cặp tính tr ạng c ủa
MenĐen
+ Giải được một số bài tập dạng toán thuận, vận dụng kiến th ức trả l ời các câu
hỏi
trắc nghiệm
Tuy nhiên, do sĩ số học sinh còn đông, lực học y ếu kém nên nhi ều h ọc sinh v ẫn
còn gặp nhiều lúng túng khi giải dạng toán nghịch.
Trên đây là những chia sẻ của tôi về một phần kiến thức dạy phụ đạo học sinh yếu
kém môn sinh học 9. Do kinh nghiệm chưa nhiều, chuyên đề sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót mong được sự tham gia góp ý của các bạn đồng nghiệp để chuyên đề đạt kết
quả cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Phúc yên, ngày 28 tháng 10 năm 2019
Người viết chuyên đề
Lưu Thị Hoa