Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

SKKN phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.32 KB, 50 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

MỤC LỤC

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
1. Lời giới thiệu……………………………………………………............

------***------

Trang
3

2. Tên sáng kiến……………………………………………………............ 3
3. Tác giả sáng kiến ……………………………………………............…. 3
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến………………………………….….......... 3
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến ……………………………………...........

3

6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………......... 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ

7. Mô tả bản chất của sáng kiến ………………………………..…........... 4

NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

7.1. Nội dung sáng kiến….............………….…………………………... 4
7.1.1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền........

4



7.1.1.1. Khái niệm.................................................................................... 4
7.1.1.2. Phân loại...................................................................................... 4
biệt các quy luật di truyền riêng rẽ.....................................
Tên7.1.1.3.
sáng Phân
kiến:
7.1.2.

Các

dạng

PHÂN LOẠI VÀ
truyền........................................

toán

tích

hợp

quy

luật

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

4


di 7

7.1.2.1.BÀI
QuyTẬP
luật liên
kết HỢP
với giới
tính LUẬT
với quy DI
luậtTRUYỀN
phân li độc 7
TÍCH
QUY
lập............
7.1.2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị 12
gen................
7.1.2.3. Quy luật Menđen với
Tác
giả sáng kiến: Nguyễn Bá Hùng
Moocgan..........................

các

quy

luật

của 21

7.1.2.4. Quy Chức

luật tương
tác viên
gen với quy luật liên kết hoàn 27
vụ: Giáo
toàn................

Trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch- Vĩnh Phúc
Quy luật tương tác gen với quy luật hoán vị 34

7.1.2.5.
gen.............................

7.1.2.6. Quy luật tương tác gen với di truyền liên kết với giới 39
tính..............
Mã Sáng kiến: 12.56
7.2. Tổ chức thực hiện và kết quả............................................................... 46
7.2.1. Thực trạng và tính cấp thiết........................................................... 46
7.2.2. Tổ chức thực hiện........................................................................... 46
7.2.3. Kết quả thực hiện........................................................................... 46
8. Những thông tin cần được bảo mật…………………………….………. 47

2020
9. Các điều kiện cần thiếtLẬP
để ápTHẠCH,
dụng sángNĂM
kiến .......

47



10. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………............ 47
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc
48
áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có) ……………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại.
Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết.
Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền.
Bảng 4. So sánh kết quả trước và sau khi dạy chuyên đề.

DANH MỤC VIẾT TẮT
PLĐL: Phân ly độc lập.
THPT: Trung học phổ thông.
LKG: Liên kết gen.
HVG: Hoán vị gen.



BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LỜI GIỚI THIỆU.
Trong chương trình sinh học 12 thì phần các quy luật di truyền luôn là
phần khó nhất với học sinh và đặc biệt là phần di truyền liên kết, hoán vị gen, di
truyền liên kết với giới tính. Đây là phần có nhiều dạng bài tập, các bài tập đòi
hỏi học sinh phải có tư duy sâu, khả năng tính toán nhanh, móc xích nhiều kĩ
năng với nhau, do đó khi giải các bài tập trong chương này học sinh đã gặp rất
nhiều khó khăn. Qua thống kê trong đề thi tuyển sinh Đại học và Trung học phổ
thông quốc gia những năm gần đây luôn có nhiều câu liên quan đến quy luật di

truyền. Đặc biệt, các câu hỏi tích hợp một số quy luật với nhau càng gây khó
khăn nhiều cho học sinh.
Qua nhiều năm giảng dạy môn Sinh học tôi thấy các học sinh của trường
THPT Ngô Gia Tự khi thi kết quả môn Sinh không quá cao một phần là do
không giải được các câu hỏi tích hợp quy luật di truyền. Chính vì lí do đó tôi
quyết định chọn chuyên đề “Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp
quy luật di truyền” nhằm phục vụ cho việc dạy và học phần kiến thức này trong
trường trung học phổ thông Ngô Gia Tự và hi vọng là tài liệu tham khảo cho các
đồng nghiệp.
2. TÊN SÁNG KIẾN.
Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền.
3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN.
Họ và tên: Nguyễn Bá Hùng.
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Giáo viên trường THPT Ngô Gia Tự, huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0972957629.
Email:
4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN.
Tác giả sáng kiến: Nguyễn Bá Hùng
5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN.
Sáng kiến được áp dụng trong lĩnh vực giáo dục với mục đích nhằm nâng
cao chất lượng kết quả học tập môn Sinh học thông qua việc phân loại và
phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền.
3


6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU.
Vào tháng 11 năm 2018.
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN.
7.1. Nội dung sáng kiến.

7.1.1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền.
7.1.1.1. Khái niệm.
Toán tích hợp các quy luật di truyền là dạng toán sinh học mà trong một bài toán
có hai hoặc nhiều hơn hai quy luật di truyền chi phối.
7.1.1.2. Phân loại.
Có rất nhiều dạng toán tích hợp quy luật di truyền. Tuy nhiên, trong phạm vi
chuyên đề này tôi chỉ mới đưa vào được 6 dạng bài như sau:
- Tích hợp giữa quy luật của Medel với quy luật liên kết và hoán vị gen.
- Tích hợp giữa liên kết và tác động qua lại các gen gen.
- Tích hợp giữa hoán vị gen và tác động qua lại các gen gen.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với phân li độc lập.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với hoán vị gen.
- Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với tương tác gen.
7.1.1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng rẽ.
- Để làm được bài tập tích hợp các quy luật di truyền học sinh phải nắm
được từng quy luật riêng rẽ về: nội dung, cơ sở tế bào, điều kiện đúng, ý nghĩa,
tỷ lệ nhận biết đặc trưng.
- Do vậy tôi làm bảng thống kê các quy luật về các nội dung đó.
Tên

Điều kiện

quy

Nội dung

Cơ sở tế bào

nghiệm


Ý nghĩa

luật

đúng
- Mỗi tính trạng do - Trong tế bào sinh - Các NST -

Giải

QL

một cặp alen quy dưỡng, các NST tồn phân

phân

định, một có nguồn tại thành cặp nên gen bình

trội lặn, không

ly

gốc từ bố, một có tồn tại thành cặp

dùng F1 làm

nguồn gốc từ mẹ.

li tương

thích


thường

- Phân li tổ hợp NST trong

quan

giống.

- Khi Gp các alen dẫn đến phân li và tổ giảm
phân li đồng đều hợp các gen.

phân.

về các giao tử

- Mỗi gen
4


- Tạo nguồn

- Các cặp alen nằm
trên các cặp NST nằm
tương

đồng

- Các cặp nhân tố nhau.


trên

khác 1NST
- Phân li

di truyền quy định - Sự phân li độc lập và tổ hợp
QL

các tính trạng khác và tổ hợp ngẫu nhiên các

NST

nhau phân li độc của các cặp NST là

ngẫu

PLĐL lập nhau trong quá tương

đồng

trong nhiên.

trình hình thành giảm phân hình thành - Sức sống
giao tử.

giao tử dẫn đến sự các

giao

phân li độc lập và sự tử




tổ hợp ngẫu nhiên ngang
của

các

cặp

biến dị tổ hợp


nguồn

nguyên

liệu

cho tiến hóa và
chọn giống;
-

Giải

được
dạng,

thích
sự


đa

phong

phú của sinh
giới.
-

Dự

đoán

được kết quả

alen nhau.

phân li kiểu

tương ứng.

hình ở đời sau
- Tương tác bổ - Các gen không tác - Mỗi gen - Giải thích,
sung là trường hợp động riêng rẽ.

nằm

trên mở rộng cho

Tác


hai hoặc nhiều gen - Các cặp gen không 1NST

động

không alen cùng alen nằm trên các cặp - Phân li cách tác động

bổ

tác động qua lại NST

sung

với nhau làm xuất khác nhau, phân li các

NST không alen.

hiện một kiểu hình độc lập và tổ hợp là

ngẫu - Giải thích sự

Tác

tương

QL mendel về

đồng và tổ hợp giữa các gen

mới.

ngẫu nhiên trong nhiên.
đa dạng trong
- Tương tác át chế giảm phân hình thành - Sức sống sinh giới.
là kiểu tương tác giao tử.
các giao
mà sự có mặt của
tử

gen này sẽ kìm

ngang

hãm sự biểu hiện

nhau

của gen khác khi

-

chúng cùng đứng

nhiều gen

Tác

trong một kiểu gen.
- Là kiểu tác động

cùng


tác

động

của

động

qui

động
át chế

nhiều

gen

2

hay

5


không alen trong đó
mỗi gen có vai trò
như nhau trong sự
hình


thành

tính

trạng.
cộng
gộp

Một

số

tính

trạngcó liên quan
tới năng suất của

định

nhiều vật nuôi, cây

một

tính trạng.

trồng(tính trạngsố
lượng) thường bị
chi phối bởi sự tác
động cộng gộp của
nhiều gen không

alen.

Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại.
Quy
luật
Liên

Nội dung

Cơ sở tế bào

Các gen nằm trên một

Điều

kiện

đúng

Sự phân li và tổ Các gen liên

kết

NST cùng phân li và tổ

hoàn

hợp trong phát sinh

toàn


giao tử và thụ tinh.
Các gen trên cùng cặp Trao đổi những

Hoán

NST đổi chỗ cho nhau đoạn tương ứng

vị gen

do sự trao đổi chéo của

hợp của cặp NST kết
tương đồng.

cặp

NST

hoàn

toàn.
Các gen liên
kết

không

hoàn toàn.

giữa các crômatic.

tương đồng.
DTL
Tính trạng do gen trên
Nhân đôi, phân Gen nằm trên
K với X qui định di truyền
li, tổ hợp của cặp đoạn không
giới
chéo, còn do gen trên
NST giới tính.
tương đồng.
tính
Y di truyền trực tiếp.

Ý nghĩa
Chọn lọc
được cả
nhóm
gen quí.
Tăng
nguồn
biến

dị

tổ hợp.
Điều
khiển tỉ
lệ

đực,


cái.

Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết.
Qui luật

Tỷ lệ lai dị Tỷ lệ lai Ghi chú
6


hợp
phân tích
3:1 hoặc 1:2:1 1:1

Phân li

Trội hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn ( mỗi gen qui định

Phân li độc lập

9:3:3:1

một tính trạng)
Trội hoàn toàn hoặc không

hoặc 1:1:1:1

(1:2:1)2 hoặc


hoàn toàn ( mỗi gen qui định

(3:1)(1:2:1)
bổ 9:7 hoặc 9:6:1 1:3

Tương tác

một tính trạng).
hoặc Hai hay nhiều gen cùng quy

sung
hoặc 9:3:3:1
1:2:1
Tương tác át 12:3:1 hoặc 2:1:1
chế
13:3
Tương tác cộng 15:1

định một tính trạng.

3:1

gộp
Liên kết gen

3:1 hoặc 1:2:1 1:1

Hoán vị gen

qui định một tính trạng).

4 nhóm khác 4 lớp kiểu Liên kết không hoàn toàn

Liên kết hoàn toàn (mỗi gen

phân li độc hình, chia 2 (mỗi gen qui định một tính
lập.
Di truyền liên Tỷ
kết giới tính.

nhóm
lệ

= trạng).

nhau
kiểu Tỷ lệ kiểu Gen nằm trên X ( mỗi gen

hình phân bố hình

phân qui định một tính trạng).

không đều ở 2 bố

không

giới.



đều


2

giới.
Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền.
7.1.2. Các dạng toán tích hợp quy luật di truyền.
7.1.2.1. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật phân li độc lập.
a. Phương pháp giải.
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên
NST thường hay giới Tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái→ nằm trên
NST thường, tính trạng nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST
giới tính)

7


Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết quả
trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình F2 theo đầu bài → Tuân theo quy luật Phân ly
độc lập, có 1 cặp gen nằm trên, NST giới tính.
Bước 3: Viết SĐL và trả lời các yêu cầu của đề bài
b. Ví dụ
Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh
ngắn, mắt trắng → F1: 100% cánh dài, mắt đỏ.
F1 x ngẫu nhiên → F2 ♀: 306 cánh dài, mắt đỏ : 101 cánh ngắn, mắt đỏ và ♂:
147 Cánh dài, mắt đỏ : 152 cánh dài, mắt trắng : 50 cánh ngắn, mắt đỏ : 51 cánh
ngắn, mắt trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và
xác định kiểu gen của P.
Hướng dẫn
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Cánh dài, mắt đỏ → tính trạng Cánh dài trội
hoàn toàn với Cánh ngắn;

Mắt đỏ trội hoàn toàn với Mắt trắng
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh
F2: Cánh dài : Cánh ngắn= (306+147+152) : (101+50+51)=3:1
Ở ♂: Cánh dài : Cánh ngắn = (147+152):(50+51)=3:1
Con ♀; Cánh dài : Cánh ngắn =(306):(101)=3:1
=> Gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST thường và tuân theo
Dịnh luật phân ly
Quy ước: A – Cánh dài, a – Cánh ngắn
- Xét riêng tính trạng màu mắt
F2: Mắt Đỏ : Mắt Trắng= (306+101+147+50) : (152+51) = 3:1 và có sự phân bố
khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính trạng mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy
định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST giới tính X và trên không có alen
tương ứng Y.
Quy ước: B – Mắt Đỏ, b – Mắt Trắng
- F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên → Kiểu gen P ♀ Cánh dài, mắt đỏ:
AAXBXB
♂ Cánh ngắn, mắt trắng: aaXbY

8


Bài 2: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực
thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F 1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối
ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái:

75% thân xám, mắt đỏ : 25% thân đen,mắt đỏ

Ruồi đực:


37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng:
12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng.

Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu
gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Hướng dẫn
+ Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau  gen quy định
tính trạng nằm trên NST thường.
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4  tuân theo quy luật phân li, thân
xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Quy ước alen A: thân xám; alen a: thân đen
+ Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng
chỉ có ở giới đực  tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính
X  tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.(trội hoàn toàn)  tỉ lệ
phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng.
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng.
- Kiểu gen của F1 là: AaXBXb; AaXBY
Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4
thân xám: 1/4 thân đen)(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt trắng) phù hợp
với kết quả thí nghiệm  hai tính trạng này di truyền tuân theo quy luật phân li
độc lập.
Bài 3: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối
bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao,
lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F 1 thu đc đồng
loạt chân cao, lông đuôi dài.
a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được tỷ lệ:
25% trống chân cao, đuôi dài
25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn
9



25%mái chân thấp, đuôi ngắn
b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau:
37,5% chân cao, đuôi dài

37,5% chân cao, đuôi ngắn

12,5% chân thấp, đuôi dài

12,5% chân thấp, đuôi ngắn

Biện luận và viết Sơ đồ lai
Hướng dẫn
a. Ta có tính trạng chiều cao chân ở 2 giới: Chân cao : chân thấp = 1 : 1 → gen
quy định tính trạng nằm trên NST thường quy định.
Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới: Chim trống 100% đuôi dài,
Chim mái 100% đuôi ngắn → do gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
X quy định (Do có hiện tượng di truyền chéo).
F1 đồng loạt chân cao đuôi dài
Quy ước gen:
A: chân cao

a: chân thấp

B: đuôi dài

b: đuôi ngắn.

Trống: XX


mái: XY

P: AAXBXB
Gp:
F1:

aaXbY

x

AXB

1aXb : 1aY
1AaXBXb

:

1AaXBY

Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn.
♀AaXBY

x

G: 1AXB : 1AY : 1aXB : 1aY

♂aaXbXb
aXb


1AaXBXb : 1AaXbY : 1aaXBXb : 1aaXbY
b. Xét riêng từng cặp tính trạng.
→ kết quả của phép lai Aa x Aa
→ kết quả của phép lai phân tích Bb x bb
Trống F1: AaXBXb → KG của mái sẽ là AaXbY
c. Câu hỏi tự luyện
Bài 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc
thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác
nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2
bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị
10


bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị
bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2
bệnh trên:

A. 1/12

B. 1/36

C. 1/24

D.

1/8
Bài 2: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính
trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định
tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các
gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình

thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch
tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến
mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXm x dd XM Y.

B. Dd XM XM x Dd XM Y.

C. Dd XM XM x dd XM Y.

D. dd XM Xm x Dd XM Y.

Bài 3: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định ,
bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng,
bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch
tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình
không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa
con này không bị cả 2 bệnh là
A . 9/16

B . 10/16

C . 3/16

D.

6/16.
Bài 4: Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau P: AaBbCcXMXm
x aaBbccXmY. Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau. Tỉ lệ con đực F1 có kiểu hình giống mẹ là
A. 3/32


B. 1/32

C. 3/64

D. 9/64

Bài 5: Người ta thực hiện phép lai hai dòng thuần chủng chim Công Ấn Độ con
đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F 1 100% chân
cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ: 9 chân cao, vảy đều
: 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả các cá
thể vảy lệch F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn
toàn. Kết luận chính xác về phép lai trên:

11


A. Các gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có
hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST thường khác nhau
nên có sự phân li độc lập.
C. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn gen quy định
tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X.
D. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn gen quy
định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X.
7.1.2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị gen.
a. Phương pháp giải
* Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho
thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như:
- Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc

lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng
nhau.
- Trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau.
- Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao
tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang
gen liên kết.
- Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng
nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết
không hoàn toàn.
* Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen,
kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên
+ Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu giới XX cho 1
hoặc 2 kiểu hình và giới XY cho 4 kiểu hình chia làm 2 lớp, các kiểu hình trong
cùng 1 lớp là bằng nhau→ Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào KH
lặn nhất cá thể XY.
+ Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái→ thì con P có kiểu gen
XY tạo giao tử X- =Y=1
12


+ Nếu Đầu bài cho Tổng số đực và cái là 100% thì thì con P có kiểu gen XY
tạo giao tử X- = Y =1/2
+ f=2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết = 0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán
vị<25%
b. Ví dụ.
Bài 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ.
Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1
phép lai P cho những số liệu sau:

Ruồi ♂ F1: 7,5% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 7,5% Mắt Lựu, cánh xẻ:42,5%
Mắt Đỏ, cánh xẻ:42,5% Mắt Lựu, cánh bình thường
♀: 50% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 50% Mắt Đỏ, cánh xẻ
a. Các gen nói trên nằm trên NST nào?
b. Viết SĐL và giải thích kết quả.
Hướng dẫn
a. Các gen nói trên nằm trên NST nào:
Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX.
- Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ
B-Cánh bình thường

a-Mắt màu lựu
b-cánh xẻ

* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:
- Tính trạng màu mắt:
♂: Mắt Đỏ : mắt lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: 100% Mắt đỏ
- Tính trạng hình dạng cánh:
♂: Cánh bình thường : Cánh xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: Cánh bình thường : cánh xẻ= 50:50=1:1
 Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt
đỏ. Con đực phân tính theo 1:1→ gen chi phối các tính trạng trên phải di
truyền theo quy luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
 Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh di
truyền liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST giới tính X.
* Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp tính trạng

13



- Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAXcon ♀ phải có XAXa Con ♂ XAY

♂: 1đỏ: 1 lựu = 1X AY:1XaY

=> ở P

nên SĐL

P: ♀XAXa (đỏ)
x
♂XAY (đỏ)

F1: ♀XAXA
♀XAXa
♂XaY
♂XAY
3 đỏ
1 lựu
- Hình dạng cánh: F1: Cả 2 giới đều cho: 1Cánh bình thường : 1cánh xẻ
Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY

=> ở P con ♀ phải có X BXb con ♂

XbY → SĐL
P: ♀ XBXb (Bình thường) x
♂XbY (Cánh xẻ)

F1: ♀XBXb
♀XbXb

♂XBY
♂XbY
1♀Bình 1♀Cánh xẻ 1♂Bình
1♂ cánh xẻ
thường
thường
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh.
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ
- Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ :1lựu) (1b.thường :
1 xẻ)=1:1:1:1 khác với tỉ lệ phân li kiểu hình F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp
gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST giới tính và đã di
truyền liên kết không hoàn toàn.
+ Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f):
- F1: ♂ Mắt lựu, Cánh xẻ = 7,5% => 7,5%X abY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=>
Xab =7,5 < 25% --> giao tử hoán vị → P: ♀X AbXaB =>

XAB = Xab = 7,5%, XAb

= XaB = 50%-7,5% = 42,5% → f = 2 × giao tử hoán vị = 2x7,5 = 15%
b. Viết SĐL và giải thích kết quả
P: ♀ XAbXaB (Mắt đỏ, cánh bình

x

XAbY (Mắt đỏ, cánh xẻ)

thường)
XAb = XaB = 42,5%.

XAb = Y = 1


XAB = Xab = 7,5%,
F1: 42,5% ♀XAbXAb
42,5%♀XAbXaB
42,5% ♂XAbY
42,5%♂XaBY
♂: 7,5% Mắt đỏ, cánh bình thường

7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab
7,5% ♂XABY 7,5%♂XabY
♀: 50% Mắt đỏ, cánh bình thường

7,5% Mắt lựu, cánh xẻ

50% Mắt đỏ, cánh xẻ

42,5% Mắt đỏ, cánh xẻ
42,5% Mắt lựu, cánh bình thường

14


Bài 2: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1
được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực
Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ
50
0
Cánh thường, mắt đỏ

150
402
Cánh xoăn, mắt trắng
150
0
Cánh thường, mắt trắng 50
0
Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F2.
Hướng dẫn:
F1 100% cánh thường, mắt đỏ --> cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội.
Quy ước gen:

A: cánh thường

a: cánh xoăn

B: mắt đỏ

b: mắt trắng

Xét F2:
*. Xét tính trạng hình dạng cánh:
Cánh bình thường/ cánh xoăn = 3/1và cánh xoăn chỉ có ở giới đực --> gen quy
định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F 1: XAXa x
XAY.
* Xét tính trạng màu mắt
Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và mắt trắng chỉ có ở giới đực --> gen quy định tính
trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XBXb x XBY.
--> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết,
kiểu gen ruồi F1 là XABXab x XABY --> kiểu gen của P là XABXAB x XabY

Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ --> ruồi cái F 1 cho 4
loại giao tử không bằng nhau → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở con cái F1.
Tần số hoán vị gen: (50+52)/405 x 100% = 25%
Sơ đồ lai
Pt/c: XABXAB (cánh thường, mắt đỏ) x XabY (cánh xoăn, mắt trắng)
GP

XAB

1Xab : 1Y

F1

1XABXab : 1XABY (100% ruồi cánh thường, mắt đỏ)

F1: ♀ XABXab (Cánh bình thường, mắt x

XABY (Cánh bình thường, mắt

đỏ)
XAB = Xab = 37,5%.

đỏ)
XAB = Y = 1

XAb = XaB = 12,5%,
F1: 37,5% ♀XABXAB

37,5%♀XABXab


12,5%♀XABXAb 12,5%♀XABXaB
15


37,5% ♂XABY
37,5%♂XabY
♂: 12,5% Cánh bình thường, mắt trắng

12,5% ♂XAbY 12,5%♂XaBY
♀: 100% Cánh bình thường, mắt đỏ

12,5% Cánh xoăn, mắt đỏ
37,5% Cánh bình thường, mắt đỏ
37,5% Cánh xoăn, mắt trắng
c. Câu hỏi tự luyện.
Bài 1 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
AaBbX eD X Ed đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết

không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abđược tạo ra từ cơ
thể này là :
A. 2,5%

B. 5,0%

C.10,0%

D. 7,5%

Bài 2 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b

quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên
một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám,
cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5%

B. 45,0%

C.30,0%

D. 60,0%

Bài 3 (ĐH 2009): Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt
cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen
tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh
cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh
cụt, mắt đỏ là:

A. 3,75%

B. 5%

C. 15%

D.

2,5%

Bài 4. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông
dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất
hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim
trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số
HVG của chim trống F1 là:

16


A. 5%.

B. 25%.

C. 10%.

D. 20%.

D d
Bài 5 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG AaBbX e X E đã

xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra
d
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là

A. 2,5%.

B. 5,0%.

C.10,0%.


D. 7,5%.

Bài 6 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh
AB D d
AB D
X X
X Y
mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ab
 ab
. Trong tổng số các ruồi ở

F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%.

B. 3,75%.

C. 2,5%.

D. 7,5%.

Bài 7 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo
BD
BD
A
a
lí thuyết, phép lai P: bd X X  bD XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu


hình tối đa là
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

Bài 8 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn
so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với
alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
AB

Ab

D d
d
quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ab X X �♂ aB X Y thu được F1. Trong tổng

số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai
giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp,
mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 8,5%.

B. 17%.

C. 2%.


D. 10%.

17


Bài 9 (THPT Quốc gia 2015): Cho phép lai thu được F 1. Trong tổng số cá thể
F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 22%.

B. 28%.

C. 32%.

D. 46%.

Bài 10 (THPT Quốc gia 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao
phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F 1 đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Bài 11 (THPT Quốc gia 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

AB
ab XDXd

x

AB
ab XDY,

thu được F1.

Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh
giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.

III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
18


A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Bài 12 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY,
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba
tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A.2.

B.4.

C.1.

D.3.


Bài 13 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY,
thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả ba
tính trạng chiếm 33%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình
phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
V. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
VI.

Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

VII. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
VIII. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A.3.

B.4.

C.2.

D.1.

Bài 14: Ở phép lai giữa ruồi giấm X DXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình
đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là :
A. 40%.

B. 30%.

C. 35%.


D. 20%.

Bài 15: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui
định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ,
cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F 1 ruồi cái 100% mắt đỏ,
cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng,
cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định
tần số HVG
19


A. 7,5%

B. 45,0%

C. 20,0%

D. 40,0%

Câu 16 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen
giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ
lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể
đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F 1 đã xảy ra hoán vị
gen với tần số 20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu

được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu
được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 17 (THPT Quốc Gia 2018). Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

AB
ab XDXd

x

AB
ab XDY,

thu được F1.

Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh
giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 18 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao
phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông
quăn, đen. Cho Fi giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
20



De

De

AaBb dE �aaBb dE



AB

AB


ab Dd �ab Dd

AB De AB de
ab de �ab de


×