Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

SKKN phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.45 KB, 27 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được
cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được
điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo
lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả
giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
giải quyết vấn đề.
Theo luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 quy định: “Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới
phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của học sinh”; “Đổi mới kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo
thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra, đánh giá trong
quá trình giáo dục với kết quả thi”.
Để chuẩn bị quá trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau
năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết
quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực người học. Giáo dục định hướng nhằm
đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các


phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực
tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp.

1


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

Trước thực trạng trên tôi đã mạnh dạn thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong các
tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh nhằm đảm bảo được mục tiêu của
chương trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, đồng thời giúp các
em học sinh có thể lĩnh hội đủ các kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng. Vì vậy tôi quyết định làm sáng kiến về đề tài “Phương pháp thiết kế và
sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học
sinh”.

2. Tên sáng kiến: “Phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để dạy một số bài
sinh học 12 theo hướng phát triển năng lực học sinh”.

3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Lê Thị Thu Phương
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học
- Số điện thoại: 0982030181. E_mail:

4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Lê Thị Thu Phương
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giảng dạy Sinh học 12 chương trình THPT
nhằm phát triển năng lực học sinh.


6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 15/9/2018
7. Mô tả bản chất sáng kiến:
PHẦN A: NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN
I. MỤC TIÊU.
Thiết kế phiếu học tập làm một trong những phương tiện để dạy theo định hướng
phát triển năng lực học sinh. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là chọn những tiết học có nội
dung kiến thức lí thuyết nhiều trong chương trình Sinh học 12 để mỗi giáo viên đang và
sẽ giảng dạy chương trình Sinh học 12 có thể tham khảo rồi áp dụng sao cho phù hợp với
đối tượng học sinh của mình.
II. GIẢI PHÁP.
1. Điểm mới của phương pháp.
- Thông thường một phiếu học tập chỉ chứa đựng nội dung của một phần nhỏ trong
bài học nhưng với một phiếu học tập được đưa ra trong đề tài bao gồm toàn bộ nội dung
một tiết học do vậy giáo viên có thể sử dụng để định hướng và giao nhiệm vụ chuẩn bị
cho từng học sinh cũng như cho các nhóm học sinh. Đồng thời tránh được hạn chế của

2


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

việc trong một tiết dạy phải sự dụng nhiều phiếu học tập gây nhàm chán cho học sinh.
Hơn nữa nội dung của bài học được định hướng trong phiếu học tập nên học sinh không
còn áp lực khi nghĩ đến bài học lí thuyết với lượng kiến thức lớn.
- Tôi đã thiết kế phiếu học tập chủ yếu theo hình thức sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
điền khuyết cùng với việc yêu cầu học sinh tìm hiểu các vấn đề thực tiễn liên quan đến
bài học. Qua việc chuẩn bị ở nhà mỗi học sinh không chỉ tự mình lĩnh hội được kiến thức

của bài mà còn tự rèn luyện và phát triển các kĩ năng và năng lực như năng lực tự học,
năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và đặc biệt là năng lực nghiên
cứu và tìm hiểu tri thức về sinh học.
- Ngoài nhiệm vụ mà mỗi học sinh cần phải hoàn thành trên phiếu học tập thì việc
phân nhiệm vụ cho từng nhóm về nhà cũng như thể hiện trên lớp giúp các em rèn luyện
và phát triển các năng lực khác như năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. Qua đó học sinh sẽ phát
triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, năng lực vận dụng tri thức trong những tình
huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho các em năng lực giải quyết các tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp.
- Về mặt kiến thức, qua việc hoàn thành các câu hỏi điền khuyết trong phiếu học tập
học sinh được định hướng nội dung cần nghiên cứu mà không bị lệch hướng khi đọc một
lượng kiến thức quá nhiều được viết trong sách giáo khoa. Thông qua việc mỗi nhóm
trình bày trên lớp cùng với những bổ sung của nhóm khác cũng như những gợi ý của
giáo viên giúp học sinh hiểu được bản chất vấn đề đồng thời được giáo viên nhấn mạnh
những từ hoặc cụm từ thường dễ bị đánh lừa trong các câu hỏi trắc nghiệm của đề thi Đại
học – Cao đẳng.
2. Giải pháp cụ thể.
Dưới đây tôi xin đưa ra phương pháp thiết kế và sử dụng phiếu học tập để giảng dạy
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở 3 tiết học trong chương trình sinh học 12 mà
tôi thấy có hiệu quả nhất. Với mỗi tiết học trinh bày dưới đây tôi chia thành 4 phần như sau:
A- Mục tiêu của bài học.
B- Thiết kế phiếu học tập.
C- Phương pháp sử dụng phiếu học tập.
D- Đáp án phiếu học tập và câu hỏi kiểm tra khắc sâu kiến thức.
E- Một số minh chứng bằng sản phẩm của học sinh.

3



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

Tiết 6 – Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức.
-

Mô tả được cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi ở sinh vật nhân thực

-

Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST

-

Trình bày cơ chế, hậu quả và ý nghĩa của từng dạng đột biến cấu trúc NST

2. Về kĩ năng.

.

Rèn một số kĩ năng:
-

Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức đã học.

-


Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

-

Kĩ năng tin học.

3. Về thái độ.
Học sinh hứng thú với việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, say mê khám phá
khoa học ...
4. Phát triển các năng lực.
- Học sinh phát triển được năng lực chung gồm: Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Học sinh phát triển được các năng lực chuyên biệt của môn Sinh học gồm : Năng
lực kiến thức Sinh học, năng lực nghiên cứu.
B. THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP – BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC
NHIỄM SẮC THỂ
Họ và tên:………………………
Lớp:……………………………
Yêu cầu của giáo viên: Hãy nghiên cứu SGK và tìm hiểu các sách tham khảo hay tìm
thông tin trên mạng để hoàn thành các nội dung phần I và phần II dưới đây:
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ.
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi.
- Hình thái NST quan sát rõ nhất vào kì………. của nguyên phân.
- 1 NST kép gồm 2 …………………….. dính nhau ở tâm động.

4



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

- Tùy ……….. tâm động mà NST có hình thái khác nhau như hình hạt, chữ V, que…
- Chức năng của tâm động là:
+………………………………………………………………………………
+…………………………………………………………………………………
- Chức năng của vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là:
+…………………………………………………………………………………
+…………………………………………………………………………………
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về:
……………………………………………………………………………..
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
- Thành phần hóa học của 1NST: 1 phân tử ………và các phân tử …………………...
- Đơn phân cấu tạo NST là 1 …………………….: gồm …..phân tử protein histon
được quấn quanh bởi ……. vòng xoắn AND.
- Các mức cấu trúc xoắn của NST:
Các nucleoxom ------------->

Sợi ……………………….. (đường kính 11 nm)

--------->Sợi ……………. (đường kính 30 nm)

------------------> ống ………….

(đường kính 300 nm) --------------> Sợi…………….. (đường kính 700 nm)
- Ý nghĩa của sự co xoắn NST:
+ NST có thể ………………. trong nhân tế bào.

+ NST …………………………….. trong quá trình phân bào.
Chó ý: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ.
- ở sinh vật nhân sơ NST chỉ là 1 phân tử ……………………………….., không liên
kết với ………………….
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.
1. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Dạng

đột Định nghĩa

biến
1. Mất đoạn.



đột

Hậu quả - ứng dụng
biến

làm -Làm …….... số lượng gen trên NST.

………. một đoạn nào - Thường ………………. hoặc ……….
đó của NST.

sức sống .
VD: ở người mất đoạn NST số 21 hoặc
22 gây bệnh ……………………….
-


Ứng

dụng

mất

đoạn

nhỏ

để
5


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC
………………….. các gen không mong

2. Lặp đoạn.

muốn ở thực vât.
Là đột biến làm một - Làm …………số lượng gen trên NST
đoạn nào đó của NST - Làm ……… hoặc ……… sự biểu hiện
…………một hay nhiều của tính trạng.
lần.

VD: - lặp đoạn ở ruồi giấm làm mắt …..
……………………
- Lúa đại mạch lặp đoạn làm………. hoạt

tính enzim amilaza ứng dụng trong sản

3. Đảo đoạn.

Là đột biến làm một

suất rượu, bia.
- Làm thay đổi …………… của gen trên

đoạn nào đó của NST NST
đứt
4.

ra,đảo

ngược

- ……….. ảnh hưởng đến sức sống do

………. rồi nối lại.
vật chất di truyền không mất mát.
Chuyển Là đột biến làm một - Chuyển đoạn trên 1 NST làm thay đổi

đoạn.

đoạn NST …………… ………… gen trên NST.
đến vị trí khác trên cùng - Chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi
một NST, hoặc giữa các …………. gen liên kết.
NST ………………….


- Thường ……………….. hoặc giảm khả
năng ……………… ..
- Ứng dụng chuyển đoạn nhỏ để
……………..

các gen mong muốn từ

loài này sang loài khác.
- Ứng dụng làm giảm khả năng …..
…………. của một số loài động vật gây
hại
2. Nhận xét chung.
- Cơ chế: Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng tới quá trình …………………
hoặc trực tiếp làm …………. NST.
- Hậu quả : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phần lớn …………….
- Vai trò: Cung cấp ……………………… cho tiến hoá và chọn giống
III. TÌM HIỂU VỀ BỆNH UNG THƯ MÁU.
- Sưu tầm tranh ảnh về bệnh ung thư máu.
- Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và biện pháp phòng tránh bệnh ung thư máu.
6


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

C. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP
1. Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tiết học :
 Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu tất cả học sinh hoàn thành phiếu học
tập phần điền khuyết ở nhà bằng bút chì.

 Chia lớp thành 3 nhóm, bầu nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm :
+ Nhóm 1 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần I trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận
trên lớp.
+ Nhóm 2 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần II trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận
trên lớp.
+ Nhóm 3 : Trình bày phần III trong phiếu học tập trên giấy A0.
2. Sử dụng phiếu học tập trên lớp :
 Kiểm tra sự chuẩn bị của tất cả học sinh trong lớp và yêu cầu các em theo dõi
các nhóm trình bày và kết luận của giáo viên để hoàn thiện phiếu học tập của
mình ở những phần các em làm chưa chính xác hoặc còn thiếu.
 Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày phần nội dung của mình và đưa ra
các câu hỏi cho nhóm khác để thảo luận.
 Gọi các học sinh khác bổ sung rồi đặt ra các câu hỏi gợi ý cho những ý mà học
sinh chưa hiểu và chỉnh sửa theo đáp án phiếu học tập.
 Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm trong các đề thi đại học – cao đẳng có liên
quan đến nội dung bài học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh đồng thời cho
các em thấy được hiệu quả của phương pháp dạy – học mới này.
D. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
(Chữ in đậm và in nghiêng là những từ cần điền)
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ.
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi.
- Hình thái NST quan sát rõ nhất vào kỳ giữa của nguyên phân.
- 1 NST kép gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động.
- Tùy vị trí tâm động mà NST có hình thái khác nhau như hình hạt, chữ V, que…
- Chức năng của tâm động là:
+ Là vị trí liên kết với thoi phân bào.

7



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

+ Giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực tế bào.
- Chức năng của vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là:
+ Bảo vệ nhiễm sắc thể.
+ Giúp cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về: số lượng, hình thái, cấu trúc.
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
-

Thành phần hóa học của 1NST: 1 phân tử ADN và các phân tử protein histon.

-

Đơn phân cấu tạo NST là 1 nucleoxom: gồm 8 phân tử protein histon được quấn
quanh bởi 7/4 vòng xoắn AND.

-

Các mức cấu trúc xoắn của NST:

Các nucleoxom ------------->
sắc (đường kính 30 nm)

Sợi cơ bản (đường kính 11 nm) --------->Sợi nhiễm
------------------> ống siêu xoắn (đường kính 300 nm)


--------------> Sợi Cromatit (đường kính 700 nm)
-

Ý nghĩa của sự co xoắn NST:
+ NST có thể nằm gọn trong nhân tế bào.
+ NST dễ dàng phân li trong quá trình phân bào.
Chú ý: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ.
- ở sinh vật nhân sơ NST chỉ là 1 phân tử AND dạng vòng kép, không liên kết với
protein histon

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.
1. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Dạng

đột Định nghĩa

biến
1. Mất đoạn.

Hậu quả - ứng dụng

Là đột biến làm mất một -Làm giảm số lượng gen trên NST.
đoạn nào đó của NST.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống .
VD: ở người mất đoạn NST số 21 hoặc 22
gây bệnh ung thư máu
- Ứng dụng mất đoạn nhỏ để loại bỏ các


2. Lặp đoạn.

gen không mong muốn ở thực vật.
Là đột biến làm một - Làm tăng số lượng gen trên NST
đoạn nào đó của NST - Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của
lặp lại một hay nhiều tính trạng.
lần.

VD: - Lặp đoạn ở ruồi giấm làm mắt lồi

8


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
3. Đảo đoạn.

MÔN SINH HỌC

trở thành mắt dẹt
Là đột biến làm một - Làm thay đổi vị trí của gen trên NST
đoạn nào đó của NST

- Ít ảnh hưởng đến sức sống do vật chất

đứt ra,đảo ngược 1800 di truyền không mất mát.
rồi nối lại.
Chuyển Là đột biến làm một -

4.


đoạn.

Chuyển đoạn trên 1 NST làm thay đổi

đoạn NST chuyển đến vị vị trí gen trên NST.
trí khác trên cùng một - Chuyển đoạn giữa 2 NST làm thay đổi
NST, hoặc giữa các NST

nhóm gen liên kết.
- Thường gây chết hoặc giảm khả năng
sinh sản
- Ứng dụng chuyển đoạn nhỏ để chuyển
các gen mong muốn từ loài này sang loài
khác.
- Ứng dụng làm giảm khả năng sinh sản
của một số loài động vật gây hại

2. Nhận xét chung.
- Cơ chế: Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng tới quá trình trao đổi chéo hoặc
trực tiếp làm đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường NST.
- Hậu quả : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phần lớn có hại.
- Vai trò: cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
III. TÌM HIỂU VỀ BỆNH UNG THƯ MÁU.
1. Sau khi học sinh nhóm 3 trình bày về bệnh ung thư máu giáo viên có thể bổ sung
thêm.
- Ung thư máu (còn có các tên gọi khác là ung thư bạch cầu, bệnh bạch cầu) là một
dạng bệnh ung thư ác tính. Khi mắc căn bệnh này, bạch cầu trong cơ thể người bệnh sẽ
tăng đột biến.Thông thường, bạch cầu làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể, tuy nhiên, khi tăng
lên đột biến, số lượng lớn bạch cầu sẽ trở nên “hung dữ” và gây hại cho chúng ta. Khi
đó, bạch cầu sẽ bị thiếu “thức ăn”, dẫn đến hiện tượng “ăn” hồng cầu. Điều này khiến

cho các hồng cầu bị phá hủy dần dần, khiến người bệnh thiếu máu, từ đó dẫn đến tử
vong.

9


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

- Đây là căn bệnh ung thư duy nhất không tạo ra ung bướu (còn gọi là u). Hiện tại,
nguyên nhân của bệnh chưa được xác định một cách chính xác hoàn toàn, tuy nhiên, điều
này có thể là do di truyền hoặc do tác động từ các yếu tố môi trường như ô nhiễm hóa
học, nhiễm chất phóng xạ…gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 21 hoặc 22.
- Khi bệnh ung thư máu (ung thư bạch cầu) phát triển nhanh trong tủy, nó sẽ gây
ra cảm giác đau nhức, đồng thời còn chiếm chỗ và làm ảnh hưởng tới sự phát triển của
các tế bào máu bình thường khác.Khi đó, bệnh nhân có thể gặp một số triệu chứng sau:
+ Sốt, cảm lạnh, đau đầu, đau khớp… là những biểu hiện của sự ảnh hưởng từ
sức “công phá” trong tủy.
+ Thiếu hồng cầu sẽ khiến cho bệnh nhân bị mệt mỏi, yếu sức, da trở nên trắng
nhạt, thiếu sức sống.
+ Bạch cầu không hoạt động bình thường nên người bệnh rất dễ bị nhiễm trùng. Có
sự xuất hiện các hạch bất thường trên cơ thể
- Các biểu hiện của bệnh ung thư máu rất dễ bị nhầm lẫn với triệu chứng của mệt
mỏi, cảm cúm thông thường. Vì thế, chúng ta không nên chủ quan khi cơ thể có các dấu
hiệu trên nhé!
2. Giới thiệu thêm hình ảnh các thể đột biến khác liên quan đến đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.

10



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1. Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

11


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

Câu 2. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò gì?
A. Tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. Tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. Tạo thuận lợi cho sự phân li, hỗ trợ các NST trong quá trình phân bào.
D. Tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
Câu 3. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của
một nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết

khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra
ở nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM
đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến
này:
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. Thường làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
Câu 5. Cơ chế chung gây ra đột biến cấu trúc NST là:
A. Do NST phân li không đều về hai cực tế bào.
B. Do NST bị đứt gãy hoặc xảy ra trao đổi chéo không cân giữa các NST kép tương
đồng.
C. Do thoi phân bào không hình thành.
D. Do sự kết hợp giữa các giao tử bất thường.
ĐÁP ÁN:

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - D; 5 – B.

Khi học sinh đưa ra đáp án dù đúng hay sai giáo viên sẽ phân tích cho học sinh hiểu
tại sao lại chọn đáp án đó và hướng dẫn các em vận dụng phần kiến thức nào của bài để
chọn đáp án đúng.

12


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


MÔN SINH HỌC

Tiết 24 – Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức.
-

Giải thích được các khái niệm cơ bản như : Công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể
truyền, plasmit.

-

Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.

-

Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong
việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.

2. Về kĩ năng.

Rèn một số kĩ năng:

-

Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức đã học.

-


Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

-

Kĩ năng tin học.

3. Về thái độ.
Học sinh hứng thú với việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, say mê khám phá
khoa học ...
4. Phát triển các năng lực.
- Học sinh phát triển được năng lực chung gồm: Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Học sinh phát triển được các năng lực chuyên biệt của môn Sinh học gồm : Năng
lực kiến thức Sinh học, năng lực nghiên cứu.
B. THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP - Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Họ và tên:………………………
Lớp:……………………………
Yêu cầu của giáo viên: Hãy nghiên cứu SGK và tìm hiểu các sách tham khảo hay tìm
thông tin trên mạng để hoàn thành các nội dung phần I và phần II dưới đây:
I. CÔNG NGHỆ GEN.
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có......................

13


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


MÔN SINH HỌC

trong đó kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong công nghệ gen là kĩ
thuật........................................
2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
a. Tạo ADN tái tổ hợp.
- Các yếu tố tham gia :
+ Tế bào cho là tế bào chứa .......................................
+ Thể truyền gồm hai loại chủ yếu là.................................................... Thể truyền
có đặc điểm là.............................................................................................................
+ Hai loại enzim là........................................................................................
- Quy trình tạo ADN tổ hợp bằng cách sử dụng thể truyền là plasmit :
(1) ..........ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
(2) ............gen cần chuyển từ ADN của tế bào cho và

plasmit bằng một loại

enzim .......... giới hạn ( enzim.............................).
(3) ............. gen cần chuyển vào ADN của plasmit bằng enzim...............
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
- Để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi vào trong tế bào nhận người ta dùng dung
dịch..........hoặc...........................để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
- Để nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp cần chọn thể truyền
có.......................
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN.
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.
- Tạo các SV biến đổi gen( có đặc điểm mới) = 3 cách:
+ ......................một gen lạ vào hệ gen.
+ ……………………...một gen có sẵn trong hệ gen.

+ ………………..............................một gen có sẵn trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.
a. Tạo động vật chuyển gen.
- Phương pháp thường dùng :

14


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

(1) Lấy ………..của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
(2) Tiêm ……………………….. vào hợp tử (ở giai đoạn nhân ………), cho hợp tử phát
triển thành phôi.
(3)…………… đã chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ
bình thường sinh ra con vật chuyển gen.
- Một số thành tựu :
+ Tạo giống cừu mang gen sản xuất …………của người làm thuốc chữa bệnh.
+ Tạo giống chuột nhắt mang gen sản suất hoocmon ………………… của chuột
cống.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
+ Tạo giống bông có khả năng ……………..
+ Tạo giống lúa gạo ………. có khả năng tổng hợp tiÒn chất tạo vitamin A.
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.
+ Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất ……của người làm thuốc chữa bệnh.
+ Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất …………để làm sạch môi trường như
phân hủy rác, dầu loang...
III. TÌM HIỂU VỀ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ GEN.
- Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật biến đổi gen vai trò của nó trong thực tiễn.

C. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP
1. Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tiết học :
 Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu tất cả học sinh hoàn thành phiếu học
tập phần điền khuyết ở nhà bằng bút chì.
 Chia lớp thành 3 nhóm, bầu nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm :
+ Nhóm 1 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần I trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận trên
lớp.
+ Nhóm 2 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần II trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận trên
lớp.
+ Nhóm 3 : Trình bày phần III trên máy tính.

15


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

2. Sử dụng phiếu học tập trên lớp :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của tất cả học sinh trong lớp và yêu cầu các em theo dõi các
nhóm trình bày và kết luận của giáo viên để hoàn thiện phiếu học tập của mình ở những
phần các em làm chưa chính xác hoặc còn thiếu.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày phần nội dung của mình và đưa ra các câu
hỏi cho nhóm khác để thảo luận.
- Gọi các học sinh khác bổ sung rồi đặt ra các câu hỏi gợi ý cho những ý mà học sinh
chưa hiểu và chỉnh sửa theo đáp án phiếu học tập.
- Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm trong các đề thi đại học – cao đẳng có liên quan
đến nội dung bài học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh đồng thời cho các em thấy

được hiệu quả của phương pháp dạy – học mới này.
D. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP (Chữ in đậm và in nghiêng là những từ cần điền)
I. CÔNG NGHỆ GEN.
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, trong đó kĩ thuật đóng vai trò quan trọng trong công nghệ gen là
kĩ thuật chuyển gen.
2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
a. Tạo ADN tái tổ hợp.
- Các yếu tố tham gia :
+ Tế bào cho là tế bào chứa gen cần chuyển.
+ Thể truyền gồm hai loại chủ yếu là plasmit và virut. Thể truyền có đặc điểm là
có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có thể gắn vào hệ
gen của tế bào.
+ Hai loại enzim là enzim cắt restrictara và enzim nối ligaza.
- Quy trình tạo ADN tổ hợp bằng cách sử dụng thể truyền là plasmit :
(1) Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
(2) Cắt gen cần chuyển từ ADN của tế bào cho và plasmit bằng một loại enzim cắt giới
hạn ( enzim restrictara).
(3) Nối gen cần chuyển vào ADN của plasmit bằng enzim ligaza.

16


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
- Để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi vào trong tế bào nhận người ta dùng dung dịch

CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
- Để nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp cần chọn thể truyền
có gen đánh dấu
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN.
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.
- Tạo các SV biến đổi gen( có đặc điểm mới) = 3 cách:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen có sẵn trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.
a. Tạo động vật chuyển gen.
- Phương pháp thường dùng :
(1) Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
(2) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển
thành phôi.
(3) Cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ
bình thường sinh ra con vật chuyển gen.
- Một số thành tựu :
+ Tạo giống cừu mang gen sản xuất protein của người làm thuốc chữa bệnh.
+ Tạo giống chuột nhắt mang gen sản suất hoocmon sinh trưởng của chuột cống.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
+ Tạo giống bông có khả năng kháng sâu hại.
+ Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp tiÒn chất tạo vitamin A.
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.
+ Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất protein của người làm thuốc chữa bệnh.
+ Tạo dòng vi sinh vật mang gen sản xuất enzim để làm sạch môi trường như phân
hủy rác, dầu loang...

17



SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

III. TÌM HIỂU VỀ THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ GEN.
Học sinh nhóm 3 trình bày xong giáo viên có thể bổ sung về vai trò của các sinh vật
biến đổi gen và nhấn mạnh : « Chỉ sử dụng sản phẩm biến đổi gen đã có kiểm định an
toàn »
CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1. Thể truyền dùng trong kĩ thuật chuyển gen có đặc điểm:
A. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào chủ cũng như có thể gắn vào
hệ gen của tế bào chủ.
B. Có khả năng tự xâm nhập vào bất kì loại tế bào nào.
C. Thường là phân tử AND ở vùng nhân của vi khuẩn.
D. Thường là phân tử AND ở nhân của tế bào nhân thực bất kì.
Câu 2. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật chuyển gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
V. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, III, IV.

B. I, III, IV, II.

C. II,I, V, IV, III.


D. II,I, IV, III,V.

Câu 3: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần
chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen
đó được biểu hiện.
C. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử
(ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào
tử cung con cái.
D. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều
kiện cho gen được biểu hiện.
Câu 4: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng
vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

18


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4)


D. (1)  (4)  (3)  (2)

Câu 5: Cho các thành tựu :
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng xuất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình
thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt,hàm lượng đường cao.
(5) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa prôtêin của người.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng của công nghệ gen là
A. 3, 4, 5
ĐÁP ÁN:

B. 1 , 3, 5

C. 1 , 2

D. 1 , 2, 3, 4

1 - A; 2 - D; 3 - C; 4 - D; 5 – B.

Khi học sinh đưa ra đáp án dù đúng hay sai giáo viên sẽ phân tích cho học sinh hiểu
tại sao lại chọn đáp án đó và hướng dẫn các em vận dụng phần kiến thức nào của bài để
chọn đáp án đúng.
Tiết 29 - Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Về kiến thức.
- Giải thích được quan niệm về tiến hoá và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến

hoá tổng hợp hiện đại.
- Giải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu
nhiên, giao phối ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể như thế nào.
2. Về kĩ năng.
Rèn một số kĩ năng:

19


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

- Kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức đã học.
- Kĩ năng thuyết trình, kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Kĩ năng tin học.
3. Về thái độ.
Học sinh hứng thú với việc chuẩn bị bài ở nhà trước khi lên lớp, say mê khám phá
khoa học ...
4. Phát triển các năng lực.
- Học sinh phát triển được năng lực chung gồm: Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Học sinh phát triển được các năng lực chuyên biệt của môn Sinh học gồm : Năng
lực kiến thức Sinh học, năng lực nghiên cứu.
B. THIẾT KẾ PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP - Bài 26 . HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Họ và tên:………………………
Lớp:……………………………

Yêu cầu của giáo viên: Hãy nghiên cứu SGK và tìm hiểu các sách tham khảo hay tìm
thông tin trên mạng để hoàn thành các nội dung phần I và phần II dưới đây:
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ.
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
Quá trình

Tiến hoá nhỏ

Khái niệm

Là quá trình làm biến đổi ……….. Là quá trình hình thành ............

Quy mô

…………………………………… ………………………………...
…………………..
…………………….

Thời gian

……………………

Nghiên cứu

………………. bằng thực nghiệm. …………….

Kết quả

Hình thành…………………..


Tiến hoá lớn

………………………………
bằng

các

bằng

chứng tiến hóa.
Hình thành……………………
………………………………..

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
- Nguyên liệu sơ cấp là:…………………………………..
- Nguyên liệu thứ cấp là:…………………………………

20


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ.
Nhân tố Lí do là nhân tố tiến hoá Vai trò và tác động.
tiến hoá
1. Đột Làm thay đổi……….

- Cung cấp nguyên liệu …………., tạo


biến

………………………

các………. cho quần thể.

………………………

- Đột biến ……….. là nguyên liệu chủ yếu.

………………………

- Làm…………sự đa dạng di truyền của quần
thể.

2.

………………………
Di Làm thay đổi……….

- Có thể cung cấp các………. mới cho quần

nhập

………………………

thể.

gen


………………………

- Có thể làm…………………sự đa dạng di
truyền của quần thể.

………………………
3. Chọn Làm thay đổi……….
lọc
nhiên

tự ………………………

-

Quy

định……………………………….

…………………………………………

………………………

- Có thể làm …….sự đa dạng di truyền của

………………………

quần thể.
-


Thực

chất:

Phân

hoá

khả

năng

………………………………………….
của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Kết quả: Hình thành………………….. thích
nghi.
- Tác động:
+ Tác động ……………… lên kiểu hình,
……………. làm biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
+ Chống lại alen trội: ……………….
+ Chống lại alen lặn: ……………và không bao
4.Các
yếu

Làm thay đổi……….
tố ………………………

giờ bị………………………khỏi quần thể.
- Làm thay đổi………………………..

…………………………..của quần thể không

ngẫu

………………………

theo hướng xac định.

nhiên

………………………

- Một alen dù có…...cũng có thể bị loại bỏ

………………………

hoàn toàn khỏi quần thể, một alen dù có………
cũng trở lên phổ biến trong quần thể.
21


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC
- Làm……….sự đa dạng di truyền của quần

5. Giao Làm thay đổi……….

thể.
- Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần


phối

………………………

thể theo hướng tăng tần số kiểu gen

không

………………………

……………, giảm tần số kiểu gen……….

ngẫu

………………………

- Làm……sự đa dạng di truyền của quần thể.

nhiên
III. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT VỀ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA BÀI HỌC.
- Hãy vẽ một sơ đồ thể hiện được tất cả nội dung trọng tâm của bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP
1. Giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tiết học :
 Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu tất cả học sinh hoàn thành phiếu học
tập phần điền khuyết ở nhà bằng bút chì.
 Chia lớp thành 3 nhóm, bầu nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm :
+ Nhóm 1 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần I trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận trên
lớp.

+ Nhóm 2 : Soạn và trình chiếu trên máy tính nội dung phần II trong phiếu học tập.
Chuẩn bị các câu hỏi có liên quan đến phần nội dung của mình để đưa ra thảo luận trên
lớp.
+ Nhóm 3 : Trình bày phần III trong phiếu học tập trên giấy A0.
2. Sử dụng phiếu học tập trên lớp :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của tất cả học sinh trong lớp và yêu cầu các em theo dõi các
nhóm trình bày và kết luận của giáo viên để hoàn thiện phiếu học tập của mình ở những
phần các em làm chưa chính xác hoặc còn thiếu.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày phần nội dung của mình và đưa ra các
câu hỏi cho nhóm khác để thảo luận.
- Gọi các học sinh khác bổ sung rồi đặt ra các câu hỏi gợi ý cho những ý mà học
sinh chưa hiểu và chỉnh sửa theo đáp án phiếu học tập.
- Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm trong các đề thi đại học – cao đẳng có liên
quan đến nội dung bài học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh đồng thời cho các em
thấy được hiệu quả của phương pháp dạy – học mới này.
D. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP

22


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

(Chữ in đậm và in nghiêng là những từ cần điền)
I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ.
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
Quá trình

Tíên hoá nhỏ


Tiến hoá lớn

Khái niệm

Là quá trình làm biến đổi tần số Là quá trình hình thành các đơn
alen và thành phần kiểu gen của vị phân loại trên loài.

Quy mô

quần thể.
Nhỏ( quần thể).

Lớn.

Thời gian

Ngắn.

Dài.

Nghiên cứu

Trực tiếp bằng thực nghiệm.

Gián tiếp bằng các bằng chứng

Hình thành loài mới.

tiến hóa.

Hình thành các đơn vị phân loại

Kết quả

trên loài.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể.
- Nguyên liệu sơ cấp là: đột biến
- Nguyên liệu thứ cấp là: biến dị tổ hợp
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ.
Nhân tố Lí do là nhân tố tiến Vai trò và tác động.
tiến hoá hoá
1. Đột Làm thay đổi tần số - Cung cấp nguyên liệu sơ cấp, tạo các alen
biến

alen và thành phần mới cho quần thể.
kiểu gen của quần thể - Đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu.

2.

(chậm).
- Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Di Làm thay đổi tần số - Có thể cung cấp các alen mới cho quần thể.

nhập

alen và thành phần - Có thể làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
gen
kiểu gen của quần thể
3. Chọn Làm thay đổi tần số - Quy định chiều hướng và nhịp điệu quá

lọc
nhiên

tự alen và thành phần trình tiến hoá.
kiểu gen của quần thể

- Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của
quần thể.
- Thực chất: Phân hoá khả năng sống sót và
sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong
quần thể.

23


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC
- Kết quả: Hình thành quần thể thích nghi.
- Tác động:
+ Tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp
làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể.
+ Chống lại alen trội: nhanh.
+ Chống lại alen lặn: chậm và không bao giờ

bị loại hoàn toàn khỏi quần thể.
Làm thay đổi tần số - Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu

4.Các

yếu

tố alen và thành phần gen của quần thể của quần thể không theo

ngẫu

kiểu gen của quần thể

nhiên

hướng xac định.
- Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ
hoàn toàn khỏi quần thể, một alen dù có hại
cũng trở lên phổ biến trong quần thể.

- Làm nghèo vốn gen của quần thể.
5. Giao Làm thay đổi thành - Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
phối

phần thành phần kiểu thể theo hương tăng tần số kiểu gen đồng hợp,

không

gen của quần thể.

ngẫu

giảm tần số kiểu gen dị hợp
- Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.


nhiên
III. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT VỀ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA BÀI HỌC.
Sau khi học sinh nhóm 3 trình bày giáo viên nhận xét và bổ sung vào sơ đồ của học
sinh nếu chưa đầy đủ.
CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại nhân tố tạo ra nguồn biến dị sơ cấp
trong quá trình hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cổ ngắn là?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, các nhân tố tiến hoá gồm:
A. Biến dị, di truyền, CLTN và cách li sinh sản.
B. Đột biến, di nhập gen, CLTN và cách li.

24


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MÔN SINH HỌC

C. Các nhân tố biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
D. Môi trường và tập quán sử dụng các cơ quan ở sinh vật.
Câu 3.Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả
năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm
biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số
alen của quần thể.
Câu 4: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị
sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là
có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của
quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :
A.(1) và (4)

B.(2) và (5)

C. (1) và (3)

D.(3) và (4)

Câu 5: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(4) Giao phối ngẫu nhiên.


(5) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) Đột biến.

Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể:
A. (1), (2), (4)
ĐÁP ÁN:

B.(3), (4).

C. (1), (4).

D. (1), (2), (5).

1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - B; 5 – D.

25


×