Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

SKKN hướng dẫn ôn tập kiến thức sinh thái học – cá thể và quần thể sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.82 KB, 47 trang )

MỤC LỤC
MỤ
C
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.

VIII.
IX.
X.
XI.

TÊN MỤC
LỜI GIỚI THIỆU
TÊN SÁNG KIẾN
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN
LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC
DÙNG THỬ
MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP
1. Thực trạng
2. Định hướng, giải pháp
CHƯƠNG II: NỘI DUNG
1.TÓM TẮT LÍ THUYẾT
2. CÂU HỎI ÔN TẬP


2.1. Môi trường và nhân tố sinh thái
2.2. Quần thể sinh vật
3. HƯỚNG DẪN GIẢI
3.1. Môi trường và nhân tố sinh thái
3.2. Quần thể sinh vật
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KẾT QUẢ CỤ THỂ VỀ GIÁ TRỊ,
LỢI ÍCH CỦA VIỆC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ “MỘT SỐ
KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HÀM SỐ
BẬC HAI”
1. Về phương diện lý luận
2. Về phương diện thực tiễn
3. Một vài số liệu cụ thể về giá trị lợi ích khi áp dụng sáng
kiến
KẾT LUẬN
NHỮNG THÔNG TIN CẦN ĐƯỢC BẢO MẬT
CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO SÁNG KIẾN
DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ ÁP
DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU
TÀI LIỆU THAM KHẢO

TRAN
G
1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
5
5
10
25
25
29
35
38
39
40
42
42
42
42
43
46


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
GD&ĐT
GV
HS
SGK
THPT

NTST
TV
ĐV
VSV
QTSV

Nội dung
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Sách giáo khoa
Trung học phổ thông
Nhân tố sinh thái
Thực vật
Động vật
Vi sinh vật
Quần thể sinh vật


BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
I. LỜI GIỚI THIỆU
Giáo dục Việt Nam đang tập trung đổi mới, hướng tới một nền giáo dục
tiến bộ, hiện đại ngang tầm với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Vai trò
của sinh học ngày càng quan trọng và tăng lên không ngừng thể hiện ở sự tiến
bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản xuất và đời
sống xã hội.Trong kì thi trung học phổ thông quốc gia, Bộ GD&ĐT tổ chức thi
môn Sinh học theo hình thức trắc nghiệm. Về kiến thức hàn lâm thì không thay
đổi nhưng cách giải quyết vấn đề hoàn toàn thay đổi. Trong một bài thi học sinh
phải giải quyết một lượng nhiều câu hỏi trải rộng trên nhiều vấn đề chỉ trong
một thời gian ngắn xuất hiện nhiều cách hỏi mới lạ đòi hỏi học sinh phải nắm

vững kiến thức cơ bản trọng tâm và phải có kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.
Đặc biệt với các em học sinh lớp 12 cuối cấp và làm quen với cách học, cách
nghiên cứu của các cấp học cao hơn đòi hỏi các em cần có cách học, cách tiếp
cận, xu hướng tư duy nghiên cứu và sáng tạo. Sinh thái học là một phần rất quan
trọng trong chương trình sinh học 12, trong đề thi trung học phổ thông quốc gia
có 7 hoặc 8 câu hỏi thuộc phần này. Để học sinh hiểu sâu, lấy trọn điểm phần
này tôi đã chọn đề tài nghiên cứu là “Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái
học – cá thể và quần thể sinh vật”.
II. TÊN SÁNG KIẾN
“Hướng dẫn ôn tập kiến thức Sinh thái học – cá thể và quần thể sinh vật”.
III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
- Họ và tên: Phạm Thị Mến.
- Địa chỉ: Trường THPT Yên Lạc.
- Số điện thoại: 0368805579.
- Email:
IV. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN
Tác giả sáng kiến đồng thời là chủ đầu tư của sáng kiến kinh nghiệm.

1


V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
Sáng kiến được áp dụng đối với dạy học phần Sinh thái học lớp 12 THPT.
VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU HOẶC DÙNG THỬ
Ngày 10 tháng 01 năm 2019.
VII. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Thực trạng:

+) Kiến thức Sinh thái học dễ để tiếp cận, tuy nhiên hầu hết là kiến thức lí

thuyết, học sinh thường có tâm lí ngại học lí thuyết.
+) Trong đề thi trung học phổ thông quốc gia có 7 hoặc 8 câu hỏi thuộc
phần Sinh thái học.
+) Khó khăn của học sinh khi làm bài thi bằng hình thức trắc nghiệm là số
câu nhiều, đa dạng, kiến thức rộng, thời gian ngắn.
+) Trong quá trình học, học sinh phải học đồng thời nhiều môn học, mỗi
môn đều có kiến thức và yêu cầu đặc trưng.
2. Định hướng, giải pháp.
+) Giáo viên hướng dẫn học sinh học kiến thức cơ bản sách giáo khoa.
+) Kiểm tra thường xuyên mỗi bài để liên tục nhắc nhở, yêu cầu học sinh
phải học bài.
+) Kết thúc mỗi chương, giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đều phải làm
bảng tóm tắt cả chương đó vào giấy A4.
+) Cho học sinh làm các câu hỏi tự luận, trắc nghiệm cơ bản và nâng cao.
+) Cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm, chữa và rút kinh nghiệm.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
1. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1.1. Môi trường và nhân tố sinh thái
- Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật. Có 4 loại môi trường (môi trường đất, môi
trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật). Ví dụ: Giun đũa kí sinh
trong ruột lợn thì lợn là môi trường sinh vật của Giun đũa.
- Tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
đời sống sinh vật thì được gọi là nhân tố sinh thái (nhân tố vô sinh và nhân tố
hữu sinh).
2


- Nhân tố vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ, tia phóng xạ....); Nhân tố hữu

sinh (chất hữu cơ và quan hệ giữa các sinh vật với nhau).
- Nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh
hưởng đến nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của nó.
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật về mỗi nhân tố sinh
thái; Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó
sinh vật có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Khoảng thuận lợi: là vùng giới hạn sinh thái mà sinh vật sống tốt nhất.
Khoảng thuận lợi nằm trong giới hạn sinh thái.
- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. Trong
giới hạn sinh thái có 1 khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu.
- Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng
(thích nghi hơn các sinh vật khác).
- Giới hạn sinh thái của sinh vật rộng hơn biên độ giao động của môi
trường thì sinh vật mới tồn tại và phát triển được.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển.
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng
nhau một phần; Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh
khác loài. Cạnh tranh khác loài làm phân hóa ổ sinh thái của mỗi loài → thu hẹp
ổ sinh thái của loài.
- Sinh vật chỉ sống ở môi trường có giới hạn của các nhân tố sinh thái hẹp
hơn giới hạn chịu đựng của sinh vật về các nhân tố sinh thái đó.
- Môi trường của sinh vật có nhân tố sinh thái thay đổi rộng thì giới hạn
sinh thái của loài đó rộng. Những loài nào có giới hạn sinh thái rộng về nhiều
nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
1.2.

Quần thể sinh vật

a. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

- Quần thể là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một
môi trường, tại một thời điểm, có khả năng sinh sản.
- Quần thể được hình thành do sự phát tán của một nhóm cá thể đến một
vùng đất mới thiết lập thành quần thể mới.
- Quần thể là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản, đơn vị tiến tiến hoá của loài.
Các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau hoặc cạnh tranh nhau.
3


- Quan hệ hỗ trợ: Đảm bảo cho quần thể tổn tại ổn định, khai thác tối ưu
nguồn sống, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
- Cạnh tranh cùng loài xuất hiện khi mật độ cá thể cao và môi trường khan
hiếm nguồn sống. Cạnh tranh cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
- Các biểu hiện của cạnh tranh cùng loài: ăn lẫn nhau ở động vật, tự tỉa thưa
ở thực vật.
- Cạnh tranh cùng loài làm cho số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp
với sức chứa môi trường (vì khi mật độ cao thì xảy ra cạnh tranh, mật độ càng
cao thì cạnh tranh càng khốc liệt. Sự cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể và đưa
mật độ về mức phù hợp với sức chứa của môi trường).
b. Các đặc trưng cơ bản của quần thể
* Tỷ lệ giới tính: Thay đổi tuỳ theo môi trường, tuỳ loài, tuỳ mùa và tập
tính của sinh vật.
* Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản)
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và
điều kiện sống của môi trường.
- Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển hay đang suy
vong. Muốn biết quần thể đang ổn định hay suy vong thì phải so sánh số lượng
cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản với số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản
(nếu nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể
đang suy thoái, số lượng cá thể đang giảm dần).

- Tuổi sinh lý là thời gian sống theo lý thuyết, tuổi sinh thái là thời gian
sống thực tế, tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể.
* Sự phân bố cá thể của quần thể (phân bố đồng đều, ngẫu nhiên, theo
nhóm).
- Phân bố đồng đều: Xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể có sự
cạnh tranh gay gắt (hoặc các cá thể có tính lãnh thổ cao)
- Phân bố ngẫu nhiên: Xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể
không có sự cạnh tranh gay gắt
- Phân bố theo nhóm (là kiểu phân bố phổ biến nhất): Xảy ra khi môi
trường sống phân bố không đều, các cá thể tụ họp với nhau.
* Mật độ cá thể của quần thể (là số lượng cá thể trên một đơn vị điện tích
hoặc thể tích của môi trưởng)

4


- Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng
nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử vong.
- Mật độ cá thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi
trường. Mật độ quá cao thì sự cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt.
* Kích thước quần thể (là số lượng cá thể của quần thể)
- Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng bé (ví dụ quần
thể voi có kích thước bé hơn quần thể kiến).
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy
trì và phát triển. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể
đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. Quần thể phát triển tốt nhất khi
có kích thước ở mức độ phù hợp (không quá lớn và không quá bé).
- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản,
tử vong, nhập cư, xuất cư.
- Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài; dịch

bệnh; vật ăn thịt.
- Khi quần thể có kích thước quá bé (dưới mức tối thiểu) muốn bảo tổn
quần thể thì phải tiến hành thả vào đó một số cá thể để đảm bảo kích thước trên
mức tối thiểu). |
* Tăng trưởng của quần thể (tăng số lượng cá thể của quần thể)
- Khi môi trường có nguồn sống vô tận thì quần thể tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học. Trong thực tế, sự tăng trưởng của quần thể thường có giới hạn và
quần thể chỉ đạt đến một kích thước tối đa thì ngừng tăng trưởng.
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục là nguyên nhân chủ yếu làm giảm
chất lượng dân số.
c. Biến động số lượng cá thể của quần thể
- Sự tăng hay giảm số lượng cá thể được gọi là biến động số lượng. Gồm có
biến động không theo chu kì (tăng hoặc giảm số lượng đột ngột) và biến động
theo chu kì (tăng hoặc giảm theo chu kì).
- Quần thể bị biến động số lượng là do thay đổi của các nhân tố vô sinh
(khí hậu) và các nhân tố hữu sinh.
- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để
phù hợp với nguồn sống của môi trường (thông qua tỉ lệ sinh sản và tử vong).

5


- Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động
không theo chu kì thì có khi làm tuyệt diệt quần thể (do số lượng cá thể giảm đột
ngột xuống dưới mức tối thiểu gây hủy diệt quần thể).
2. CÂU HỎI ÔN TẬP
2.1. Môi trường và nhân tố sinh thái
Câu 1: Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp
sinh thái tác động lên sinh vật.

B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và
sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi
trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng
lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
Câu 2. Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
(1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào
thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm
mật độ giảm.
(2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn
cây sống riêng
(3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú,
động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.
(4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ
riêng, một số phải đi nơi khác.
(5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A.(1), (2), (4).

B.(1), (3), (4).

C. (2), (5).

D. (2), (3), (4).

Câu 3. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 oC đến 35°C, giới
hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài
sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ đao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
6


D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Câu 4. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với
cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi.

B. giới hạn sinh thái.

C. ổ sinh thái.

D. khoảng chống chịu.

Câu 5. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây
không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều
nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố
sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc
gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước
cùng một nhân tố sinh thái.
Câu 6. Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài
sống ở vùng cực.

C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 7. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn
chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi
trường nào sau đây.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Câu 8. Mức độ ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật trước tác động của nhân tố sinh
thái phụ thuộc vào:
1. cường độ tác động.
2. liều lượng tác động.
3. cách tác động.
Phương án đúng:
7


A.1,2.

B.1, 3.

C. 2, 3.

D. 1, 2, 3.

Câu 9. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật tổn tại và phát triển.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà

trong khoảng đó sinh vật có thể tổn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt
động sinh lý của sinh vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 10. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của
sinh vật thường bị ức chế.
C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại
nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.
D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
Câu 11. Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến
sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của
phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
Câu 12. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được
gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì
mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
8



C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới
hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp
vào nhân tố hữu sinh.
Câu 13. Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái
không phụ thuộc mật độ?
A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh-vật chủ.
D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi.
Câu 14. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.
B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống
nhau.
C. Trong cùng một loài, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau
về từng nhân tố sinh thái.
D. Ở vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với
khi ở vùng cực thuận.
Câu 15. Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của
sinh vật.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của
môi trường xung quanh sinh vật.
C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường
xung quanh sinh vật.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn
tới đời sống của nhiều sinh vật.
Câu 16. Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
9


Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các
hoạt động sinh lý của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 18. Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường
nào sau đây?
A. Đất.

B. Sinh vật.

C. Nước.

D. Trên cạn.

Câu 19. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau,
quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m 2 và có mật độ 34 cá
thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m 2 và có mật độ 12 cá
thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m 2 và có mật độ 33 cá
thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m 2 và có mật độ 9 cá

thể/1m2.
Câu 20. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây
không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều
nhân tố sinh thái.
B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố
sinh thái.
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc
gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước
cùng một nhân tố sinh thái.
Câu 21. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh.

B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

D. Nhiệt độ môi trường.
10


2.2. Quần thể sinh vật
Câu 1. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh
sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn
nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc

vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 2. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao
động này là khác nhau giữa các loài.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích
thước của cá thể trong quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể tăng cao.
Câu 3. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng
cá thể và điện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

A

350

120

B

420

312


C

289

205

D

185

180

Mật độ cá thể của các quần thể theo thứ tự tăng dần là:
A.

B.

C.

D.

Câu 4. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

11


(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh
hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường,
các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là
những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh
hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A.4.

B.3.

C.5.

D.2.

Câu 5. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ
cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào
thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá
cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong
quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ
phù hợp, đảm bảo sự tổn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4.


B.1.

C.3.

D.2.

Câu 6. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần
thể có hình chữ
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện
của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc
tùy theo điều kiện của môi trường sống.
12


Câu 7. Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và
kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Cộng sinh giữa hai loài.

D. Sự phân tầng trong quần xã.

Câu 8. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điểu nào sau đây
không đúng?

A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân
bằng với sức chứa của môi trường.
C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng
của quần thể.
Câu 9. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao
động này khác nhau giữa các loài
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tổn tại và
phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt
được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy
trì và phát triển.
Câu 10. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện
nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường, không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất
cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất đổi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của
các cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng
cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hẹn chế về khả
năng sinh sản của loài.
13


Câu 11. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào

trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra; đe dọa sự tổn
tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọt
với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A.3.
B. 2.
C. 1.
D.4.
Câu 12. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.
A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân thành các loài
mới.
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
Câu 13. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng
làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc
nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến
kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở
lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. quần thể cá chép.
C. quần thể rái cá.

B. quần thể ốc bươu vàng.
D. quần thể cá trê.

Câu 14. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không

đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian
nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường.
D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể.
Câu 15. Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
14


A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.
B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài
sống ở vùng cửa sông.
C. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể
cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 16. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?
A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây kích thước của quần thể sẽ tăng lên?
A. Giảm số lượng loài trong quần xã.
B. Tăng số lượng loài trong quần xã.
C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng.
D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm.
Câu 18. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trưởng.

B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 19. Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới
tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?
A. Quần thể.

B. Quần xã.

C. Hệ sinh thái.

D. Sinh quyển.

Câu 20. Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức độ xuất
cư của quần thể?
A. Môi trường cạn kiện về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để
tìm đến quần thể có kích thước lớn hơn.
C. Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có
cạnh tranh.
D. Môi trường dổi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn.
15


Câu 21. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều
hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có
vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân
bố hẹp.

C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của
nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
D. Quần thể có thể diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít
hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
Câu 22. Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn,
chống kẻ thù, sinh sản,…
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tổn tại
một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng
khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là
biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh
trong nội bộ quần thể.
Câu 23. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể
để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản...
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng
nhau.
C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong
quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp,
đảm bảo sự tổn tại và phát triển của quần thể.
Câu 24. Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi
trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Trong thực tế nên làm thế nào để trong thời gian tới, tỷ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi
trước sinh sản sẽ tăng lên.
16



A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Câu 25. Trong khu bảo tổn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo
dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được
mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được
số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Trong
điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là.
A.8%.

B. 10,16%.

C. 10%.

D. 8,16%.

Câu 26. Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
1- dễ dàng săn mỗi và chống kẻ thù được tốt hơn.
2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
4- cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Phương án đúng:
A.1, 2, 3.

B.1, 2, 4.

C.1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.


Câu 27. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi:
A. môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
B. môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.
C. môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
D. số lượng cá thể đông và có sự canh tranh khốc liệt giữa các cá thể.
Câu 28. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá
thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá
thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn
sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là
17


A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (5).

D. (1), (3), (4), (5).

Câu 29. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận
nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh

tranh gay gắt.
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể.
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng
trong môi trường.
Câu 30. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi
trường.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần
thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của
quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
Câu 31. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh
học nào sau đây có đô thị tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 32. Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
18



A. (1), (3).

B. (2), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (2), (3), (4).

Câu 33. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của
quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian
của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để
duy trì và phát triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ
thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.
Câu 34. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều
trong môi trường có ý nghĩa:
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
Câu 35. Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra,
đe dọa sự tổn tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới
làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi

với những thay đổi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái
ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp nhu cầu tối thiểu
của các cá thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc
điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4)

D. (1), (3), (4), (5).
19


Câu 36. Sử dụng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” để xác định số
lượng cá thể chim trĩ ở một khu rừng nhiệt đới, người ta thu được bảng sau:
Lần nghiên cứu

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm


Số cá thể được 13
bắt và đánh dấu

9

12

10

10

Số cá thể bắt lại

12

7

9

16

4

3

3

5


6

Số cá thể có dấu 3
Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39.
B. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160.
C. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số cá thể là 84.
D. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên.
Câu 37. Việc xác định số lượng cá thể của quần thể bằng phương pháp: “bắt,
đánh dấu - thả, bắt lại” chỉ phản ánh đúng số lượng cá thể của quần thể khi
1- các cá thể di chuyển tự do trong quần thể.
2- sự đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể.
3- không có hiện tượng di cư, nhập cư.
4- các cá thể phải có kích thước lớn.
Phương án đúng:
A.1,2,3.

B.1,2,4.

C.1,8, 4.

D. 9, 3, 4.

Câu 38. Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông mọc gần nhau.
C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
Câu 39. Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?

A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D. Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
Câu 40. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá
thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
20


Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70


20

Số 3

50

120

155

Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 41. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng
nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến
động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm.

B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.

D. theo chu kỳ tuần trăng.

Câu 42. Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:
1- do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
2- do sự thay đổi tập quán kiếm môi của sinh vật.

3- do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.
4- do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
Phương án đúng:
A.1, 2.

B.1, 3.

C. 2, 4.

D.1, 2, 3, 4.

Câu 43. Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không
đồng đều là vì:
A. điều kiện sống phân bố không đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau
B. điều kiện sống phân bố không đều và thu nhập của con người có khác nhau.
C. sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.
D. nếp sống và văn hoá của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư
khác nhau.
Câu 44. Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì
thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50%
cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
21


B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.
D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Câu 45. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường
tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào

sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 46. Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh
số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi
đang sinh sản giảm.
D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 47. Sự quần tụ giúp cho sinh vật:
1- dễ dàng săn môi và chống kẻ thù được tốt hơn.
2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
4- có giới hạn sinh thái rộng hơn.
Phương án đúng:
A.1, 9, 3.

B.1, 2, 4.

C.1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

Câu 48. Trong cùng một môi trường sống, xét quần thể của các loài:
1-cá rô phi.


2- tép.

3- tôm.

Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là:
A.1, 2, 3.

B. 2, 3, 1.

C. 1, 3, 2.

D. 2, 1, 3.

Câu 49. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. kích thước quần thể đạt mức tối đa.
B. kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.
22


C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên.
D. Các cá thể phân bố theo nhóm.
Câu 50. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều
trong môi trường có ý nghĩa:
A. Giảm sự cạnh tranh gay, gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điểu kiện bất lợi của môi trường.
Câu 51. Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong
các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi
trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của

các cá thể.
(2) Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng
của quần thể đạt cực đại.
(3) Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị giới hạn.
(4) Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc độ
tăng trưởng của quần thể thấp.
A.1.

B. 2.

C. 4.

D.3.

Câu 52: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể
của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng
năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ
sâu hóa học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng
nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
A.4

B.2

C.3

D. 1.


Câu 53. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

23


×