Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

toan 7 nam 2010 chuan kt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.04 KB, 88 trang )

Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g22/08/2010Th
6 :27/08/2010
Th 2: 23/08/107"1387#$39
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§ 1. Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
* HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
kiểm tra sĩ số
lớp trưởng báo cáo sĩ số
2 kiểm tra bài cũ
3Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
2. Vẽ hai
đường
thẳng xy,
x’y’ cắt
nhau tại O.


Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Như hình vẽ, hai - Hai góc O
1
và O
3
có 1. Thế nào là hai góc đối
1
O
x
y
y’
x’
góc O
1
và O
3
được
gọi là hai góc đối
đỉnh.
?1 Hãy nhận xét
quan hệ về cạnh, về
đỉnh của hai góc O
1
và O
3
?
! Từ đó ta có định
nghĩa về hai góc đối
đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2

chung một đỉnh O, mỗi
cạnh của góc này là tia
đối của góc kia.
- Hai góc O
2
và O
4

hai góc đối đỉnh vì:
mỗi cạnh của góc này
là tia đối của góc kia.
đỉnh?
Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của góc
kia.
Khi hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh
ta còn nói: Góc O
1
đối đỉnh
với góc O
3
hoặc góc O3 đối
đỉnh với góc O
1

hoặc hai góc
O
1
và O
3
đối đỉnh với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Cho HS làm ?3
! Dùng thước đo độ
để đo, rút ra kết
luận và sự đoán.
? Tuy nhiên, làm
cách nào mà không
đo cũng có thể suy
ra được O
1
= O
3
?
- Cho HS về nhà tự
nghiên cứu phần
này.

- Hai góc O
1
và O
3
bằng nhau. Hai góc O
2
và O

4
bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối
đỉnh.
Ta có tính chất :

Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2
O
x
y
y’
x’
3(
)
1
2
4
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g25/08/2010Th
7 :28/08/2010
7"1387#$39
Hoạt động 4: luyÖ tË
- Cho HS làm bài
tập 1 trang 82 SGK.
- Làm bài tập 1 trang
82 SGK.
4)Củng cố

Học sinh nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh
5 )DÆ dß
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK.
- Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập.
Tiết 2
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
- Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn
giản.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
* HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
kiểm tra sĩ số:lớp tưởng báo cáo sĩ số:
3
2. kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh?
- Làm bài tập 3 trang 82?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng

Hoạt động 2: Luyện tập
- Gọi 1 HS lên bảng
dùng thước đo độ và
thước thẳng để vẽ
góc ABC có số đo
bằng 56
0
.
? Vẽ góc ABC’ kề
bù với góc ABC?
? Thế nào là 2 góc
kề bù?
! Dựa vào định
nghĩa hai góc kề bù
để vẽ.
! Lấy AB làm cạnh
chung, kẻ BC’ là tia
đối của BC.
? Làm cách nào để
tính được góc
ABC’?
- Hướng dẫn tương
tự như câu b.
! Đối với câu này ta
có thể áp dụng tính
chất của hai góc đối
đỉnh để kết luận về
góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy


- Lên bảng thực
hiện
Hai góc kề bù là hai
góc có chung 1
cạnh và có tổng số
đo là 180
0
.
- Thực hiện.
Dựa vào tính chất
của hai góc kề bù.
- Thực hiện.
Vì và là hai góc
đối đỉnh nên =
56
0
.
Đọc đề bài, lên
bảng vẽ hình.
Bài 5. Trang 82
a) Vẽ góc ABC có số đo bằng
56
0
.
b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc
ABC. Hỏi số đo của góc ABC’?
- Số đo của góc ABC’?
kề bù với nên
= 180
0

– 56
0
= 124
0
.
c) Vẽ góc kề bù với góc .
Hỏi số đo của góc ?
Bài 6. Trang 83.
4
56
0
A
B
C
A
B
CC’
56
0
56
0
C
A
C’ B
A’
A
z
z’
t’
t

3(
) 1
2
4
Các cặp góc đối đỉnh là:
- Cặp góc A
1
và A
3
.
- Cặp góc A
2
và A
4
.
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g29/08/2010Th
6 03/09/2010
Th 2: 30/08/107"1387#$39
tính góc O
2
, O
3

O
4
?
? Góc O
2
như thế
nào với góc O

1
?
? Từ đó suy ra điều
gì?
? Góc O
3
như thế
nào với góc O
1
?
? Từ đó suy ra điều
gì?
! Tương tự tính góc
O
4
Góc O
2
và O
1
là hai
góc kề bù.
O
3
và O
1
là hai góc
đối đỉnh.
Ta có:
- và


kề bù nên.
=180
0
– 180
0
– 47
0
= 133
0
- và

đối đỉnh nên.


=

= 47
0
-



đối đỉnh nên.


=

= 133
0
Hoạt động: Củng cố

H/S nhắc lại kiến thức Hai góc đối đỉnh
Hoạt động: Dặn dò
- Đọc lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK.
Tiết 3
§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông
góc với a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời.
5
0
47
0
1
2
3
4
* Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời.
III tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Cho HS làm ?1.
? Quan sát và có nhận
xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?
2
- Cho HS nhắc lại định
nghĩa.
- Thực hiện gấp
giấy. Sau đó quan
sát. -
Nhận xét.
Có xOy=90
o
(theo
đk
Cho trước).
y’Ox =180
o
-xOy
(theo tính chất hai
góc
kề bù).
=>y’Ox=180
o
-
90

o
=90
o
có x’Oy = y’Ox =
90
o
(theo tính chất
hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?
* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có một
góc vuông được gọi là hai đường
thẳng vuông góc và được ký hiệu là
xx’⊥ yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
? Muốn vẽ hai đường
thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
- Cho HS lên làm ?3.
Vẽ phác hai đường
thẳng vuông góc.
- Cho HS làm ?4, nêu
các trường hợp có thể
xảy ra giữa điểm O và
đường thẳng a, vẽ hình
- Dùng thước thẳng
Dùng thước thẳng
vẽ phác hai đường

thẳng vuông góc
với nhau và ký
hiệu.
a ⊥ a’
2. Vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
SGK.
- Điểm O có thể nằm trên
hoặc nằm ngoài đường thẳng
a.
Tính chất: Có một và chỉ
6
O
x’
x
y
y’
a’
a
theo các trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ
hình như trong SGK.
Dụng cụ vẽ có thể dùng
Eke, thước thẳng hoặc
thước đo góc.
một đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc với
đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
- Cho bài toán : Cho

đoạn thẳng AB, xđ
trung điển I của AB.
Qua I vẽ đường thẳng d
vuông góc với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên
bảng làm, HS còn lại
làm vào vở.
! (giới thiệu) Đường
thẳng d gọi là đường
trung trực của đoạn
thẳng AB.
? vậy đường trung trực
của một đoạn thẳng là
gì?
? Một đường thẳng
muốn là trung trực của
đoạn thẳng cần mấy
đk?
- Gới thiệu điểm đối
xứng. Yêu cầu HS nhắc
lại.
- HS1: vẽ đoạn AB
và trung điểm I của
AB.
- HS2: vẽ đường
thẳng d vuông góc
với AB tại I.
- Phát biểu định
nghĩa.
-

3. Đường trung trực của
đoạn thẳng.
Định nghĩa: Đường thẳng
vuộng góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó
được gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB
ta cũng nói: Hai điểm A và B
đối xứng với nhau qua đường
thẳng d.
Hoạt động 4: Củng cố:
- Hãy nêu định nghĩa
về hai đường thẳng
vuông góc, lấy ví dụ
thực tế về hai đường
thẳng vuông góc?
- Làm bài tập số 11
Học sinh nêu
7
d
x x
BA
I
¬
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g01/09/2010Th
7: 0$/09/20107"1387#$39
trang 86 SGK
Hoạt động 5: Dặn do:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK

- Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK.

Tiết 4
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
* Kĩ năng:
8
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
1. kiÓm tra sÜ sè
2 : Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và
vuông góc với xx’?
HS2: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
3 Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Luyện tập
- Đưa bảng phụ có
vẽ hình bài 17
trang 87 SGK.
- Gọi lần lượt 3
HS lên bảng kiểm
tra xem hai đường
thẳng a và a’ có
vuông góc với
nhau hay không?
- Gọi một vài em
khác nhận xét kết
quả kiểm tra của
bạn.
! Kết luận: cả 3
trường hợp trên,
ta đều có a và a’
vuông góc với
nhau.
Hoạt động 2:
- Gọi 1 HS lên
bảng làm bài 18,
HS cả lớp làm

- HS1 : Lên bảng kiểm
tra hình (a)
- Chú ý: kéo dài đường
thẳng a’ ra sau đó dùng
êke để kiểm tra.

Kéo
- HS2 : Lên bảng kiểm
tra hình (b)
- HS3 : Lên bảng kiểm
tra hình (c)
- Dùng trước đo góc vẽ
xOy = 45
o
- Lấy điểm A bất kỳ nằm
trong góc xOy.
Bài 17 trang 87
Bài 18.
9
a
a’
O
a ⊥ a’
a
a’
a ⊥ a’
a ⊥ a’
a’
^
y
O
d
2

)
45

o
A
d
1C
x
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g03/09/2010Th
6 :10/092010
Th 2: 06/09/107"1387#$39
theo.
! Chú ý vẽ hình
theo đúng thứ tự
diễn đạt của đề
bài.
- Theo dõi cả lớp
làm và hướng dẫn
HS thao tác cho
đúng.
? Hãy cho biết vị
trí của 3 điểm A,
B, C có thể xảy
ra?
- Gọi 2 HS lên
bảng vẽ, mỗi
người vẽ một
trường hợp.
? Trong hai
trường hợp em có
nhận xét gì về vị
trí của d
1

và d
2
?
- Dùng Eke vẽ đường
thẳng d
1
qua A vuông
góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường
thẳng d
2
qua A vuông
góc với Oy.
- 3 điểm A, B,C có thể
thẳng hàng hoặc không
thẳng hàng.
-HS1 : vẽ trường hợp 3
điểm A, B, C thẳng
hàng.
-HS2 : vẽ trường hợp 3
điểm A, B, C không
thẳng hàng.
- Trường hợp A, B, C
thẳng hàng thì d
1
và d
2
không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C
không thẳng hàng thì d

1

và d
2
cắt nhau tại một
điểm.
Bài 20.
Trường hợp 1
Trường hợp 2
4: Củng cố:
- Nhắc lại định
nghĩa hai đường
thẳng vuông góc,
đường trung trực
của đoạn thẳng
- Trả lời
5: Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT.
****************$$********************
10
+



xx
+
O
2
A

B
C
O
1
d
1
d
2


A
B
C
d
1
d
2
x
x
Tiết 5
§ 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến.
Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Kĩ năng: HS có kỹ nhận biết:
+ Cặp góc so le trong.

+ Cặp góc đồng vị.
+ Cặp góc trong cùng phía.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
a. Vẽ hai đường
thẳng phân biệt
a và b.
b. Vẽ đường thẳng
c cắt a tại A, cắt
b tại B.
c. Hãy cho biết có
bao nhiêu góc
đỉnh A, bao
nhiêu góc đỉnh
B.
- HS lên bảng vẽ
và trả lời.
Có 4 góc đỉnh A, 4
góc đỉnh B.
Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị.
- Sử dụng hình vẽ

trong phần kiểm tra
bài cũ.

- Giới thiệu: + hai
cặp góc so le
trong là và


1. Góc so le trong, góc đồng
vị.
Các cặp góc: và ;



Là các cặp góc so le trong.
Các cặp góc
và ;








;



11

c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
^
^
^
^
+ Bốn cặp góc đồn
vị là:


; vµ




; và

- Cho cả lớp làm ?
1. Gọi 1 HS lên

bảng vẽ hình và
thực hiện các yêu
cầu của
đề toán.
? Đâu là 2 cặp góc
sole trong? Đâu là
4 cặp góc đồng vị?
- Làm ?1

- Ghi kết quả lên
bảng.
Là các cặp góc đồng vị.
2 cặp góc sole trong:
+



+



4 cặp góc đồng vị:
+



+




+



+



Hoạt động 3: Tính chất
- Yêu cầu HS quan
sát hình 13. Gọi 1
HS đọc hình 13.
! Hãy tính góc
và góc

? Hai góc

và có
quan hệ như thế
nào với nhau?
? Tính chất của hai
góc kề bu?
? Từ đó ta suy ra
điều gì?
? Biết A
1
= 45
0
,
tính A

4
bằng cách
nào?
- Hướng dẫn tương
tự đối với câu b và
câu c. (Chú ý
những cặp góc đối
đỉnh).
- Kết luận:
! Như vậy cặp góc

- Có 1 đường thẳng
cắt hai đường
thẳng tại A và B.
có A
4
= B
2
= 45
0
- Hai góc kề bù.
- Hai góc kề bù có
tổng số đo bằng
180
0
-

+

= 180

0
- Tự làm.
- Tiếp thu
2. Tính chất
a) Có



2 góc kề bù
=>

=180
0


= 180
0
- 45
0

= 135
0
Tương tự :

= 180
0


=>


= 180
0
– 45
0
= 135
0
=>

=

= 135
0
b)

=

= 45
0
(đối đỉnh)
=>

=

= 45
0
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:


=


= 135
0


=

= 135
0


=

= 135
0
Tính chất: Nếu đường thẳng cắt
hai đường thẳng a , b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau thì:
12
c
u
B
1
1
2
3
4
4
z
t

v
x
y
3
2
A
2
3
A
(
)
1
1
2
3
4
4
B
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g09/09/2010Th
11/0920107"1387#$39
sole trong còn lại
bằng nhau.Hai góc
đồng vị bằng nhau.
Đó chính là tính
chất của góc tạo
bởi 1 đường thẳng
cắt 2 đường thẳng.
- Phát biểu tính
chất.
- Nhắc lại tính chất

như trong SGK.
a) Hai góc sole trong còn tại bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố:
Nhắc lại thế nào là
hai góc so le trong
HS trả lời
Hoạt động 5: Dặn dò:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài
16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT)
****************$$********************
Tiết 6
§ 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6).
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường
thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng ấy.
* Kĩ năng: Sử dụng eke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song,
biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có song song với nhau
không.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước ê ke, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước ê ke, đọc trước bài học.
.
13
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:

Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. kiểm tra bài cũ
3 Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất góc tạo
bởi đường thẳng cắt
hai đường thẳng?
- Hãy nêu vị trí của hai
đường thẳng phân
biệt?
- Thế nào là 2 đường
thẳng song song?
- Trả lời
- Lấy ví dụ
- Trả lời
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
? Thế nào là 2 đường
thẳng song song?
- 2 đường thẳng song
song là 2 đương thẳng
không có điểm chung.
- 2 đường thẳng phân
biệt thì hoặc cắt nhau,
hoặc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Cho cả lớp làm ?1,
đoán xem các đường

thẳng nào song song
với nhau.
? Có nhận xét gì về vị
trí và số đo của các góc
cho trước ở hình (a, b,
c).
! qua bài toán trên ta
thấy rằng nếu một
đường thẳng cắt hai
đường thẳng khác tạo
thành một cặp góc sole
trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị
bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song
song với nhau.
! Đó chính là dấu hiệu
nhận biết hai đường
Ước lượng bằng mắt
và trả lời:
- Đường thẳng a song
song với b
- Đường thẳng m
song song với n
- Đường thẳng d
không song song với
e.
- Hình a: Cặp góc cho
trước là cặp góc sole
trong, số đo mỗi góc

đều bằng 45
0
- Hình b: Cặp góc cho
trước là cặp góc sole
trong, số đo hai góc
đó không bằng nhau.
- Hình c: Cặp góc cho
trước là cặp góc đồng
vị, số đo mỗi góc đều
bằng 60
0
2. Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
14
a
b
c
d g
)
)
(
45
0
45
0
e
90
0
80
0

a)
b)
)
)
c)
60
0
60
0
m
n
p
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g10/09/2010Th
6 :17/092010
Th 2:13/09/107"1387#$39
thẳng song song với
nhau.

? Hãy diễn đạt cách
khác để nói lên a và b
là hai đường thẳng
song song?
Nói cách khác:
- Đường thẳng a song
song với đường thẳng
b.
- Đường thẳng b song
song với đường thẳng
a.
- a và b là hai đường

thẳng song song.
- a và b là hai đường
thẳng không có điểm
chung.
Tính chất: Nếu đường
thẳng c cắt hai đường thẳng
a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau (hoặc một
cặp góc đồng vị bằng nhau)
thì a và b song song với
nhau.
- Ký hiệu a // b.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
- Cho HS trao đổi
nhóm để nêu được
cách vẽ của bài ?2 Tr
91.
- Yêu cầu các nhóm
trình bày trình tự vẽ
(bằng lời) vào bảng
nhóm.
- Gọi 1 đại diện lên
bảng vẽ lại hình như
trình tự của nhóm.
- Lên bảng vẽ hình
bằng Eke và thước
thẳng như thao tác
trong SGK.
- HS cả lớp cùng thao

tác vào vở của mình.
3. Vẽ hai đường thẳng
song song
Hoạt động 5: Củng cố:
h/s nhắc lại thế nào là
hai đường thẳng song
song.
G/V nhận xét
h/s nêu
Hoạt động 6:Dặn dò
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK.
15
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường
thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo Eke và
thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
Lớp trưởng báo sĩ số
2 kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hai đường
thẳng song song?
- Trong các câu trả lời
sau, hãy chọn câu
đúng:
a) Hai đường thẳng
song song là hai
đường thẳng không
có điểm chung.
b) Hai đường thẳng
song song là hai
đường thẳng không
cắt nhau.
c) Hai đường thẳng
song song là hai
đường thẳng phân
biệt không cắt nhau.
d) Hai đường thẳng
song song là hai
đường thẳng không
cắt nhau, không
trùng nhau.
- Một HS lên bảng
làm
- Nhận xét câu trả
lời của bạn
Hoạt động 2: Luyện
16

- Gọi 1 HS lên bảng
làm bài 26 (91 SGK)
- Gọi 1 HS đứng tại
chỗ đọc đề bài 26, HS
trên bảng vẽ hình theo
cách diễn đạt của đầu
bài.
? Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song?
! Từ đó nhận xét hình
vẽ và trả lời.
- Đọc đề toán:
? Bài toán cho điều gì?
yêu cầu ta làm điều gì?
? Muốn vẽ AD // BC ta
làm thế nào?
? Muốn có AD = BD ta
làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình như đã hướng
dẫn.
? Ta có thể vẽ được
mấy đoạn AD // BC và
AD=BC?
? làm thế nào để xác
định được D’?
- Hướng dẫn HS làm
bài 29.
- Yêu cầu 1 HS lên

bảng vẽ và điểm O.
- Gọi HS2 lên bảng vẽ
tiếp vào hình HS1 đã
vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ //
Oy
? Hãy dùng thước đo
góc kiểm tra xem hai
- Vẽ hình và trả
lời câu hỏi SGK.
- Phát biểu lại dấu
hiệu nhận biết hai
đường thẳng song
song.
- Trả lời.
- HS cả lớp nhận
xét đánh giá.
- Bài toán cho tam
giác ABC yêu
cầu qua A vẽ
đường thẳng
AD // BC và đoạn
AD = BC.
- Vẽ đường thẳng
qua A và song
song với BC. (vẽ
hai góc sole trong
bằng nhau).
- Trên đường
thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD =

BC.
- Lên bảng vẽ.
- Có thể vẽ được
hai đoạn AD và
AD’ cùng song
song với BC và
bằng BC.
- Trên đường
thẳng qua A và
song song với BC,
lấy D’ nằm khác
phía D đối với A,
1.Bài 26 (Tr 91)
Ax và By có song song với
nhau vì đường thẳng AB cắt
Ax, By tạo thành cặp góc sole
trong bằng nhau (= 120
0
) (Theo
dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song)
2. Bài 27 (Tr 91)
3. Bài 29
17
y
120
0
120
0
A

B
x
B
A
C
||
||
x
O
O’
y
y’
x’
D’ D
||
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g15/09/2010Th
6 :18/09/20107"1387#$39
góc và có bằng nhau
không?
sao cho AD’=AD.
- Phân tích bài 29.
- vẽ góc nhọn
x’Oy’ có
O’x’//Oy; O’y’ //
Oy. So sánh xOy
với
- Lên bảng vẽ.
- Điểm O còn lại
năm ngoài góc
xOy.

- Lên bảng vẽ
- Lên bảng đo và
nhận xét:

4 Củng cố
Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là hai đường thẳng song song
5:Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT.
- Bằng suy luận hãy khẳng định hai góc và cùng nhọn có O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy thì xOy =
****************$$********************
Tiết 8
§ 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
18
y
O
O’
x
x’
y’
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy
nhất của đường thẳng b đi qua M (M

a) sao cho b//a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường
thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho
HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
Lớp trưởng báo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M
và b//a.
- HS1 lên bảng vẽ hình.
- GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a
thì ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng
đi qua M và song song với đường thẳng a.
- Đây là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tiên đề Ơclít
! Bằng kinh nghiệm
thực tế người ta
nhận thấy : Qua
điểm M nằm ngoài
đường thẳng a, chỉ
có một đường thẳng
song song với
đường thẳng a. điều
- Nhắc lại nội dung tiên đề 1. Tiên đề Ơclít
Qua một điểm ở ngoài một

đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
19
(
)
M
b
a


b
a
M
thừa nhận này
mang tên “tiên đề
Ơclit”.
- Thông báo lại nội
dung tiên đề Ơclit
trong SGK.
- Yêu cầu HS nhắc
lại và vẽ hình vào
vở.
Điểm M nằm ngoài đường
thẳng a. Đường thẳng b đi
qua M và song song với a là
duy nhất.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
- Cho HS làm phần
? trong SKG.

? Qua bài toán trên
em có nhận xét gì?
? Kiểm tra xem hai
góc trong cùng phía
có quan hệ như thế
nào với nhau?
! Ba nhận xét trên
chính là tính chất
của hai đường
thẳng song song.
- Cho một vài HS
khác nhắc lại.
- Làm phần ? trong SKG
- HS1 : Làm câu a
- HS2 : Làm câu b và c
- HS3 : làm câu d -
- Phát biểu tính chất trong
SKG
2. Tính chất của hai đường
thẳng song song
- Nhận xét : Hai góc
so le trong bằng nhau.
nhận xét : hai góc đồng vị
bằng nhau.
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng
nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng
nhau.

+Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
Hoạt động 5: luyện tập
- Làm bài tập 30
trang 79 SBT.
a) Đo hai góc sole trong
A
4
và B
1
rồi so sánh.A
4
=
B
1
b) Giả sử A
4


B
1
. Qua A
ta vẽ tia AP sao cho PAB
= B
1


AP // b vì có hai góc
20
b

a
B
c
1
1
2
2
3
3
4
4
A
(
B
)
1
4
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g17/09/2010Thứ
6 :24/09/2010
Thứ 2 :20/09/20107"1387#$39
- Cho HS làm bài
32 trang 94 SGK.
sole trong bằng nhau.
c) Qua A vừa có a // b,
vừa có AP // b điều này
trái với tiên đề
Ơclit.
- Vậy đường thẳng AP và
đường thẳng a chỉ là 1 hay
: A

4
= PAB = B
1
- BT 32: HS : Đứng tại
chỗ trả lời :
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai
d. Sai
4 Củng cố
h/s nhác lại t/c của tiên đề ƠClit
5 Dặn dò
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK.
****************$$********************
Tiết 9
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết
số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên
đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu
biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
21
^
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho
HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
Lớp trưởng báo cáo sí số
2. Kiểm tra bài cũ :
Được thay bằng kiểm tra viết 15 phút.
Trong hình vẽ, biết a //b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn: bài làm
có hình vẽ, có tóm tắt
bài toán dưới dạng kí
hiệu hình học.
Khi tính toán phải nêu
rõ lý do.
! Có thể nhìn vào hình
vẽ và biết đề toán đã
cho ta những gì?
? Biết a // b ta suy ra
được những gì?
! Suy ra cách tính góc
B
1
.
! Tương tự so sánh góc
A
1

và góc B
4
.
! Không nhất thiết phải
tính số đo của cả hai
góc A
1
và B
4
.
? Làm cách nào để tính
được góc B
2
?
? Suy ra điều gì?
Hoạt động 2:
- Gọi một HS lên bảng
- Như hình vẽ ta biết
:
a // b, AB cắt hai
đường thẳng a và b
tại A và B. A = 37
0
- cặp góc sole trong
bằng nhau, cặp góc
đồng vị bằng nhau.
- So sánh
- Tiếp thu
-




là cặp góc
trong cùng phía.
- Tổng số đo bằng
180
0
1. Bài 34 (Tr 94 SGK)
a) Tính góc B
1
theo tính chất của hai đường
thẳng song song ta có = 37
0
(cặp góc sole trong)
b) So sánh



.
Tương tự ta có :

=

(cặp góc đồng vị)
c) Tính góc B
2
.
Ta có




là cặp góc trong
cùng phía. Mà a//b


+

= 180
0


= 180
0

-



= 180
0

- 37
0

= 143
0
2. Bài 36 (Tr 94 SGK)
22
C
D

E
b
A B
a
a
(
)
B
(
)
b
1
23
4
37
0
1
2
3
4
A
(
)
B
(
)
b
1
23
4

2
3
4
1
A
a
vẽ hình.
- Viết đề lên bảng.
Hình vẽ biết a //b và c
cắt a tại A, cắt b tại B.
Hãy điền vào chỗ trống
(. . .) trong các câu sau.
Hoạt động 3:
- Ghi đề bài tập lên
bảng.
- Gọi 1 HS lên dựa vào
đề toán để vẽ hình.
? Liệu c có cắt b hay
không? Vì sao?
- Gọi HS khác giải
thích.
- Sau khi HS2 giải
thích xong, sửa chữa
và bổ sung cho chính
xác rồi cho HS cả lớp
ghi vào vở.
- Lên bảng vẽ hình.
- HS1 : Lên điền câu
a và b
- HS2 : Lên điền câu

c và d
- Cả lớp làm vào vở.
- HS1 : lên bảng vẽ
hình
- HS2 : Giải thích.
a)

=

b)

=

c)

+

= 180
0

(vì là cặp góc
trong cùng phía)
d)

=



=


(Đối đỉnh)


=

(Đồng vị)
3. Bài tập : Vẽ hai đường
thẳng a, b sao cho a//b. vẽ
đường thẳng c cắt a tại A. Hỏi c
có cắt b hay không? Vì sao?
Trả lời: Nếu đường thẳng c
không cắt b thì c phải song
song với b. khi đó qua A, ta
vừa có a//b vừa có c//b, điều
này trái với tiên đề Ơclit. Vậy
nếu a//b và c cắy a thì c cắt b.
4 Củng cố
Nêu t/c hai đường thẳng song song
5 .Dặn dò
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông
góc với đường thẳng a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với
nhau hay không? Vì sao?

23
A
a
b
Ngµy so¹Ngµy gi¶gLíTiÕt theo thTæg sè V¾g22/09/2010Thứ
7 :25/09/20107"1387#$39

****************$$********************
Tiết 10
§ 6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song
với một đường thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu ngắn gọn mộ mệnh đề toán học.
- Tập suy luận.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS,
bước đầu làm quen với cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M
sao cho c vuông góc với d.
- Vẽ tiếp đường thẳng d’ đi qua M và d’

c
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
24
Hoạt động 1:
Vào bài mới dựa

vào phần kiểm tra
bài cũ.
! Qua hình vẽ ở
trên bảng, có nhận
xét gì về quan hệ
giữa đường thẳng
d và d’? Vì sao?
! Đó chính là quan
hệ giữa tính vuông
góc và tính song
song của ba đường
thẳng.
- Cho HS quan sát
hình 27 trang 96
SGK trả lời ?1
? Vậy có nhận xét
gì về quan hệ giữa
hai đường thẳng
phân biệt cùng
vuông góc với
đường thẳng thứ
ba?
! Nếu có đường
thẳng a//b và c

a.
Hỏi quan hệ giữa
đường thẳng b và c
như thế nào? (vẽ
hình lên bảng)

- Gợi ý:
? Liệu c không cắt
b được không?
? Nếu c cắt b thì
góc tạo thành bằng
bao nhiêu?
? Qua bài toán trên
em rút ra nhận xét
gì?
Hoạt động 2:

-
- Đường thẳng d và d’
song song với nhau.
- a có song song với b.
Vì c cắt a và b tạo
thành cặp góc sole
trong bằng nhau nên
a//b.
- Hai đường thẳng phân
biệt cùng vuông góc
với đường thẳng thứ ba
thì song song với nhau.
- c phải cắt b vì ngược
lại thì c//b.
Gọi c

a tại a như vậy
qua điểm A có hai
đường thẳng a và c

cùng song song với b.
Điều này trái với tiên
đề Ơclit. Vậy c cắt b.
- Giả sử c cắt b tại B,
theo tính chất hai
đường thẳng song song
có:

=

= 90
0

(hai góc
sole trong) =>
c

b
- Nhận xét => tính chất
2.
- HS1 : Lên bảng vẽ
hình.
HS2 : Lên bảng vẽ
1. Quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song.
Vì đường thẳng d và d’ cắt c
tạo thành cặp góc sole trong
(hoặc đồng) vị bằng nhau, theo
dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song thì d // d’.

Tính chất 1: Hai đường thẳng
phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì song
song với nhau.
Tính chất 2: Một đường thẳng
vuông góc với một trong hai
đường thẳng song song thì nó
cũng vuông góc với đường
thẳng kia.
2. Ba đường thẳng song song
25
º
º
c
b
a
A
B
1
2
2
d’
º
d
M
º
c
d”
d
d’

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×