Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

KẾ HOẠCH TỔ KH XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.18 KB, 22 trang )

trờng thcs thanh uyên
Tổ khoa hoc xã hội

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Uyên, ngày 25 tháng 9 năm 2009.
kế hoạch chỉ đạo chuyên môn
năm học 2009 2010
Phần thứ nhất
Những căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Căn cứ vào Kế hoạch số 328 ngày 04 / 8 / 2009 của phòng GD - ĐT Tam
Nông về : Bồi dỡng cho cán bộ quản lý , giáo viên THCS Hè năm 2009 .
- Căn cứ Thông t số 12/2009 TT/BGD - ĐT ngày 12/5/2009 về ban hành tiêu
chuẩn đánh giá chất lợng giáo dục trờng THCS .
- Căn cứ Công văn số 350 ngày 20/9/2009 của Phòng GD - ĐT Tam Nông Về
thực hiện PPCT các môn học năm học 2009-2010 và hớng dẫn số 394 ngày 16/ 9/2009
của PGD - ĐT Tam Nông Về Hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học
2009 2010 .
- Căn cứ Kế hoạch số 15 ngày 18/9/2009 về việc thực hiện nhệm vụ năm học
2009 - 2010 và kế hoạch số 01 ngày 23/9/2009 của trờng THCS Thanh Uyên về Chỉ đạo
công tác chuyên môn năm học 2009 2010 và tình hình thực tế địa phơng.
- Căn cứ vào chất lợng giáo dục và thành tích kết quả của tổ năm học 2008
2009 .
- Căn cứ vào kết quả bàn giao chất lợng đầu vào lớp 6 bộ môn Ngữ văn và môn
Toán giữa trờng tiểu học và THCS cùng kết quả khảo sát chất lợng đầu năm học 2009 -
2010 ở 3 môn : Toán , Ngữ văn , TAnh .
Trên cơ sở các căn cứ đó Tổ KHXH ảoTờng THCS Thanh Uyên xây dựng kế
hoạch chỉ đạo công tác chuyên môn năm học 2009 2010 với chủ đề Năm học
đổi mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục .
* Cụ thể nh sau :
1. Thuận lợi:


- Có hệ thống các văn bản hớng dẫn chỉ đạo của Bộ GD&ĐT , Sở GD&ĐT Phú
Thọ , Phòng Giáo dục - Đào Tạo Tam Nông cùng với các Kế hoạch của nhà trờng về
việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010 cụ thể , chi tiết , sát với tực tế .
- Đợc sự quan tâm chỉ đạo của Huyện uỷ , HĐND, UBND , Phòng GD - ĐT
huyện Tam Nông ; của Đảng uỷ, HĐND , UBND , HĐGD và sự phối kết hợp chặt chẽ
với các ban ngành , đoàn thể ; sự ủng hộ của các lực lợng , các tổ chức xã hội ở địa ph-
ơng trong công tác quản lý chỉ đạo , thực hiện nhiệm vụ năm học .
- Tập thể giáo viên trong nhà trờng đoàn kết , gắn bó ; nhiệt tình , trách nhiệm
trong công việc . Đội ngũ CBQL , GV đủ về số lợng. Đa số giáo viên có trình độ đạt
chuẩn theo quy định , có năng lực , tâm huyết với nghề .
- Học sinh đa số chăm học , ngoan , lễ phép , kính trọng thầy cô giáo và ngời
trên .
- Nhà trờng đã có phòng chứa TBDH đợc cấp và đồ dùng tự làm , có 01 phòng
th viện đạt chuẩn theo Quyết định 01 của Bộ GD&ĐT.
1
- Một bộ phận phụ huynh đã có nhận thức đúng về giáo dục và đã quan tâm đến
con em mình .
- Chất lợng giáo dục ở địa phơng trong những năm gần đây đã có nhiều chuyển
biến , công tác dạy và học của giáo viên và học sinh đã đợc nâng lên .
2. Khó khăn:
- Thanh Uyên là xã miền núi còn nghèo , cơ sở hạ tầng còn ở mức thấp , thu nhập của
ngời dân cha cao , phần nào ảnh hởng không ít đến việc huy động các nguồn lực cho
giáo dục.
- Đội ngũ CBQL, GV tuy đủ về số lợng nhng thiếu cục bộ về cơ cấu bộ môn,
thiếu giáo viên Anh ngữ , không có nhân viên Thiết bị , Th viện . Trình độ chuyên môn
của giáo viên cha đồng đều, còn có giáo viên cha đạt chuẩn theo quy định.
- Đa phần giáo viên là nữ , giáo viên trẻ thì bận con nhỏ và ở cách xa trờng Một
số giáo viên tuổi đã cao .
- Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trờng còn thiếu thốn, hiện tại có 08 phòng
học/13 lớp phải học 2ca/ngày ( khối 8,9 học sáng , khối 6,7 học chiều ) không có

phòng chức năng , phòng học bộ môn . Việc sinh hoạt hội họp cũng chỉ tranh thủ vào
buổi tra sau khi đã kết thúc các tiết học buổi sáng , thời lợng giành cho triển khai các
nội dung về chuyên môn còn có giới hạn , cho nên nó có ảnh hởng không nhỏ đến chất
lợng dạy và học .
- Chất lợng mũi nhọn : Đội ngũ giáo viên dạy giỏi , học sinh giỏi trong những
năm gần đây đạt giải cao cha nhiều , cha ổn định . Tỷ lệ học sinh đi thi đạt giải so với
số học sinh đăng ký dự thi còn ở mức thấp , cha đều giữa các môn .
- Một bộ phận học sinh cha thực sự chăm học.
- Trình độ nhận thức của một số phụ huynh còn hạn chế , cha quan tâm đến việc
học tập của con em mình .
- Kế hoạch dạy học và PP chơng trình ở một số môn học nh : Hoạt động NGLL ,
Sinh hoạt hớng nghiệp lớp 9 , lịch sử địa phơng cha thật rõ ràng , Phân phối chơng trình
và sách giáo khoa việc in ấn còn đính chính nhiều .
3. Tình hình học sinh :
+ Tổng số lớp toàn trờng : 13 lớp.
+ Tổng số học sinh : 409 học sinh.
Trong đó : nữ 209 học sinh . Con TBBB : 0 H/S , Con DT : 0 H/S . Con
hộ nghèo : 66 H/S . Khuyết tật : 02 H/S . Con công giáo : 75 H/S.
* Chia ra :
- Khối lớp 6 : 3 Lớp = 107 học sinh trong đó nữ : 53 hs
- Khối lớp 7 : 3 Lớp = 100 học sinh trong đó nữ : 56 hs .
- Khối lớp 8 : 3 Lớp = 95 học sinh trong đó nữ : 47 hs .
- Khối lớp 9 : 4 Lớp = 107 học sinh trong đó nữ : 53 hs .
* Sĩ số so với năm học 2008-2009 giảm 28 hs , phấn đấu giảm tỷ lệ h/s bỏ học dới :
0,5% .
* Công tác chủ nhiệm Tổ KHXH : GV Chủ nhiệm trực tiếp các lớp : 6B = 35h/s
CN đ/c : Điển , 6C = 36 h/s CN đ/c : Thúy , 7A = 34 h/s CN đ/c : Oanh , 8A = 33
h/s CN đ/c : Văn , 9A = 27 h/s CN đ/c : Ngọc , 9C = 27 h/s CN đ/c : Văn . ( Tổng số
h/s tổ XH quản lý trực tiếp : 192h/s /409h/s toàn trờng ) Phấn đấu không có h/s bỏ
học .

4. Tình hình Đội ngũ :
2
a. Về số lợng :
*Biên chế tổ KHXH (Tính cả QLCBGVCNV ) :
- Tổ KHXH có : 17 đ/c trong đó có : 09 ĐV ( Có một HP Theo dõi chỉ đạo : đ/c
Thảo ) . Nữ : 14 .
Trong đó có 15 biên chế , 02 giáo viên hợp đồng (LHằng , HThúy ,
01 VT KT , 01 GV tăng c ờng PGD ) . Trong đó giáo viên : Văn : 07 sử : 03 ,
Địa : 01 , Gdcd : 01 , Anh : 03 ( 01 TCPGD ) còn : 02 , Nhạc : 01 .
b. Về chất lợng:
* Tổ KHXH : Có tổng số 17đ/c Trong đó có 1VT - KT, 1TCPGD số còn lại 15 đ/c thì
có 1 đang làm công tác quản lý , 14 đ/c đang trực tiếp giảng dạy .Trình độ
chuyên môn đợc đào tạo chuẩn 16/16đ/c ( không tính VT- KT ) có : 2 đ/c đang
theo học lớp đại học chuyên tu ( TAnh đ/c Ngô Hằng , Lịch sử đ/c Lan ) . Số
GV, QL đợc đào tạo trên chuẩn là : 6 đ/c ( Thảo , Hiệu , BThảo, Thúy , Điển ,
Ngọc ) .

Phần thứ hai
Phơng hớng , Chỉ tiêu và các Biện pháp thực hiện
1. Thực hiện quy định về hồ sơ sổ sách của tổ :
1.1. Chỉ tiêu :
* 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về hồ sơ, sổ sách . Có đầy đủ
các loại hồ sơ sổ sách theo quy định . Ghi chép đầy đủ , sạch sẽ , chất lợng hồ sơ đảm
bảo .
* Chỉ tiêu cụ thể về chất lợng hồ sơ :
- Hồ sơ tổ chuyên môn : Xếp loại Tốt .
- Hồ sơ cá nhân : + Xếp loại đạt : 100 % Khá, Tốt trở lên .
+ Không có hồ sơ xếp loại đạt yêu cầu .
1.2. Các biện pháp nâng cao chất lợng hồ sơ :
- Tăng cờng công tác kiểm tra dân chủ về chất lợng hồ sơ của tổ chuyên môn và

của giáo viên trong trờng .
- BGH nhà trờng tăng cờng công tác kiểm tra hồ sơ sổ sách của tổ chuyên môn
và của giáo viên để điều chỉnh, uốn nắn kịp thời những tồn tại trong hồ sơ .
( Theo kế hoạch thanh tra của nhà trờng )
- Cụm chuyên môn sẽ tổ chức hội thảo chuyên đề về : Hồ sơ sổ sách ( đ/c Dũng
HP Hiền Quan thực hiện ) .
2. Thực hiện quy chế và nền nếp sinh hoạt chuyên môn :
2.1. Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên và tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc quy chế , nền nếp sinh
hoạt tổ chuyên môn , cụm chuyên môn liên trờng .
- 100% giáo viên có ý thức tự học , tự bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho bản thân .
- 100% giáo viên đợc tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ công tác chuyên môn
trong dịp hè và đầu năm học .
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn ( đối với tổ chuyên môn) và kế
hoạch cá nhân, kế hoạch bộ môn, kế hoạch sử dụng TBDH ( đối với giáo viên) cho cả
năm học , theo từng tháng , từng tuần một cách đầy đủ , chi tiết và có các biện pháp
thực hiện cụ thể .
3
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo kịp thời đối với giáo viên và tổ chuyên
môn , duy trì nghiêm chế độ hội họp hàng tháng , tuần theo kế hoạch nhà trờng .
- Phấn đấu 100% giáo viên không vi phạm quy chế chuyên môn .
2.2. Các biện pháp cơ bản :
- Phân công chuyên môn hợp lý , phù hợp với trình độ và môn đợc đào tạo . Tổ
chức cho giáo viên tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn do Sở GD&ĐT,
Phòng GD - ĐT Và nhà trờng triển khai . Thc hiện tốt quy chế dân chủ
- Thực hiện đúng và đủ các văn bản chỉ đạo về chuyên môn .
- Tăng cờng kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của tổ và giáo viên.
- Duy trì và phát huy tốt nền nếp sinh hoạt của tổ chuyên môn trong nhà trờng .
3. Công tác bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ :

3.1. Chỉ tiêu :
- 100% giáo viên có ý thức tự học, tự bồi dỡng , học hỏi bạn bè , đồng chí , đồng
nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ .
- 100% giáo viên và tổ chuyên môn xây dựng đợc các kế hoạch một cách chi
tiết , cụ thể .
- 100% giáo viên tham gia , thực hiện nghiêm túc hoạt động chuyên môn cụm
một cách thiết thực , hiệu quả, theo đúng kế hoạch .
- 100% giáo viên có đề tài hoặc SKKN về cải tiến đổi mới phơng pháp dạy học .
- Xây dựng và triển khai các chuyên đề về công tác bồi dỡng giáo viên giỏi , học
sinh giỏi , học sinh đại trà giáo , Phụ đạo học sinh yếu , kém ( tại trờng ) . Cụm chuyên
môn sẽ tổ chức hội thảo chuyên đề về bồi dỡng giáo viên giỏi , học sinh giỏi ( đ/c :
Trình HP Xuân Quang , đ/c : Dơng HP Vực Trờng ) .
+ Chuyên đề bồi dỡng học sinh học Tiếng Anh : Phơng pháp dạy từ vựng
tiếng anh THCS . Thông qua hội thảo Tại trờng ( đ/c Ngô Hằng ) .
+ Chuyên đề nâng cao kiến thức cho học sinh đại trà bộ môn Ngữ văn: "
Nguyên tắc tích hợp trong giảng dạy bộ môn ngữ văn ở trờng THCS ". Thông qua hội
thảo tại trờng ( đ/ c Phạm Thị Văn ) .
3.2. Các biệp pháp cơ bản :
- Thờng xuyên theo dõi việc tự học , tự bồi dỡng và BDTX của giáo viên .
- Tổ chuyên môn cần có sổ theo dõi công tác bồi dỡng và đánh giá kết quả bồi d-
ỡng của giáo viên theo từng tháng , từng học kỳ và cả năm học .
- Hàng năm có đánh giá , xếp loại đề tài , SKKN của giáo viên .
- Động viên , khen thởng kịp thời những giáo viên làm tốt công tác bồi dỡng
chuyên môn .
- Tổ chuyên môn cùng với giáo viên bộ môn xây dựng các chuyên đề về công tác
bồi dỡng giáo viên giỏi , bồi dỡng học sinh giỏi và học sinh đại trà .
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trờng , tuyển chọn giáo viên tham gia dự thi
giáo viên giỏi cấp huyện ngày 13/10/ 2009 ( 02 môn thi : Văn , T Anh ) . Qua đó làm
cơ sở để đánh giá công tác tự bồi dỡng của giáo viên trong tổ .
4. Công tác soạn, giảng :

4.1. Chất lợng soạn giáo án :
a - Chỉ tiêu : - Chất lợng bài soạn đạt loại Tốt : 75 % trở lên .
- Chất lợng bài soạn đạt loại khá : 25% trở lên .
- Không có chất lợng bài soạn không đạt yêu cầu .
b - Các biện pháp chính :
4
- Thực hiện soạn giáo án theo đúng phơng pháp đổi mới chơng trình giáo dục
phổ thông , phù hợp với đặc trng bộ môn . Cho phép sử dụng giáo án điện tử .
- Thống nhất soạn theo mẫu giáo án quy định . Giáo án sạch sẽ , nội dung
trình bày khoa học, soạn đúng theo phân phối chơng trình , không cắt xén đảo lộn ch-
ơng trình và luôn soạn trớc một tiết , đảm bảo thời gian quy định .
- Tìm hiểu và nghiên cứu kỹ SGK , TBDH , tài liệu tham khảo trớc khi soạn
giáo án .
- Những vấn đề khó cần đa ra trao đổi , thảo luận ở tổ chuyên môn , cụm
chuyên môn liên trờng để cùng thống nhất .
- Khi soạn giáo án cần chú ý đến chất lợng hệ thống câu hỏi và vấn đề sử dụng
đồ dùng TBDH .
- Việc soạn giáo án cũng nh trong quá trình giảng dạy giáo viên phải thực hiện
đầy đủ các bớc lên lớp , gắn bài soạn với giáo dục môi trờng ( Triệt để thực hiện và
chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung đă đợc tập huấn ở các môn học trong dịp hè vừa
qua ) . Hàng tuần lãnh đạo tổ phải kiểm duyệt giáo án của giáo viên trớc ngày lên lớp
có lịch cụ thể . Phải hết sức tránh việc nể nang thiên vị . Trong góp ý đồng chí đồng
nghiệp phải chân thành , thẳng thắn , đoàn kết thân ái .
4.2. Chất lợng giảng dạy và hiệu quả giáo dục :
a. Chỉ tiêu về chất lợng giảng dạy các bộ môn :
Môn lớp
Tổng
số hs
Giỏi Khá T.Bình Từ T.Bình
trở lên

sl % sl % sl % sl %
1 Ngữ văn
6 107 11 10,3 25 23,4 51 47,7 87 81,3
7 100 13 13,0 22 22,0 53 53,0 82 82,0
8 95 9 9,5 29 30,5 41 43,2 79 83,2
9 107 23 21,5 36 33,6 48 44,9 107 100,0
2 Lịch sử
6 107 13 12,1 29 27,1 62 57,9 104 97,2
7 100 11 11,0 33 33,0 52 52,0 96 96,0
8 95 15 15,8 32 33,7 44 46,3 91 95,8
9 107 23 21,5 37 34,6 47 43,9 107 100,0
3 Địa lý
6 107 15 14,0 35 32,7 55 51,4 105 98,1
7 100 19 19,0 37 37,0 42 42,0 98 98,0
8 95 15 15,8 39 41,1 40 42,1 94 98,9
9 107 25 23,4 38 35,5 44 41,1 107 100,0
4 T . Anh
6 107 15 14,0 29 27,1 54 50,5 98 91,6
7 100 13 13,0 28 28,0 53 53,0 94 94,0
8 95 11 11,6 25 26,3 55 57,9 91 95,8
9 107 10 9,3 33 30,8 59 55,1 102 95,3
5 GDCD
6 107 27 25,2 43 40,2 37 34,6 107 100,0
7 100 22 22,0 37 37,0 41 41,0 100 100,0
8 95 21 22,1 32 33,7 42 44,2 95 100,0
9 107 27 25,2 35 32,7 45 42,1 107 100,0
6 107 22 20,6 34 31,8 51 47,7 107 100,0
5
7 100 21 21,0 36 36,0 43 43,0 100 100,0
8 95 15 15,8 32 33,7 39 41,1 86 90,5

9 107 29 27,1 37 34,6 41 38,3 107 100,0
7 T. Dục 6 107 35 32,7 57 53,3 15 14,0 107 100,0
7 100 31 31,0 53 53,0 16 16,0 100 100,0
8 95 25 26,3 48 50,5 22 23,2 95 100,0
9 107 38 35,5 52 48,6 17 15,9 107 100,0
8 Âm nhạc 6 107 26 24,3 44 41,1 37 34,6 107 100,0
7 100 24 24,0 50 50,0 26 26,0 100 100,0
8 95 27 28,4 43 45,3 25 26,3 95 100,0
9 107 34 31,8 56 52,3 17 15,9 107 100,0
Tổng Số
b. Chỉ tiêu hiệu quả giáo dục phấn đấu đạt :
* Về hạnh kiểm : - Tốt : 319 h/s = 78 % .
- Khá : 86 h/s = 21 %.
- T.bình : 04 h/s = 1,0 % .
- Yếu : không .
- Không có h/s vi phạm tai tệ nạn xã hội , An toàn GT . Học sinh cá biệt .
* Về học lực : - Giỏi: 41 h/s = 10 %
- Khá: 123 h/s = 30 %
- T.Bình : 205 h/s = 50 % .
- Yếu : 40 h/s = 10 %
- Kém = không .
* Tỷ lệ học sinh lên lớp đạt : 98 % trở lên .
- 100 % h/s khối 9 đợc học sinh hoạt hớng nghiệp và lớp 8 đợc học nghề
lâm sinh .
- Tổ chức kiểm tra khảo sát chất lợng các môn thuộc giáo viên của tổ phụ
trách vào đầu năm tuần 3 kỳ 1 , cuối kỳ 1 , cuối kỳ 2 đảm bảo nghiêm túc đúng thực
chất , theo kế hoạch nhà trờng đề ra .
- 100% h/s có đầy đủ SGK , vở ghi và dụng cụ học tập .
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chơng trình , đủ điều kiện để xét tốt nghiệp
THCS : 107 HS / 107 HS = 100% .

- Đợc công nhận tốt nghiệp đạt : 98 % trở lên .
* Vận động 100% Số học sinh đỗ Tốt nghiệp lớp 9 đăng ký dự thi xét tuyển vào học
các trờng THPT , phấn đấu đạt tỷ lệ 100% đợc vào học lớp 10 ở cả hai hệ A và B .
* Vận động đợc số học sinh đă bỏ học , cha đỗ tốt nghiệp ở cả hai bậc học THPT và
THCS ra lớp .
* Chất lợng mũi nhọn ( cùng nhà trờng và tổ phấn đấu ) đạt : ( Thi học sinh gỏi
K9 thuộc 8 môn văn hóa số học sinh đăng ký : Ngữ văn = 4, Lịch sử : 4 , Địa lý = 5
, TAnh = 4 . TS = 16/17 h/s ( Có 1 HS Thi 2 Môn ); Toán : 4 , Hóa : 4 , Sinh : 4 ,
Lý : 4 . TS = 12 / 16 h/s ( có 4hsThi 2 môn ) .
* Tổng số HS Dự Thi HS Giỏi K9 = 28/33hs . Phấn đấu đạt :
- H/s giỏi cấp huyện công nhận K9 : 23 h/s = 70% .
6
- H/s giỏi cấp tỉnh : 02/23 h/s = 8,7% .
* Thi HS năng khiếu 6, 7, 8 kết quả phấn đấu đạt ( ở các bộ môn tổ xã hội ) :
- Đăng ký đủ số học sinh dự thi ở các môn thi .
- Số học sinh đạt giải chiếm 70% số HS đăng ký có mặt dự thi .
- Số HS có điểm thi ở các môn dự thi đạt điểm Khá Giỏi chiếm : 50% *
Giáo viên dạy giỏi :
- Cấp trờng : 21 đ/c Trong đó tổ XH : 10 đ/c .
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện công nhận : 04 đ/c Trong đó Tổ KHXH :
02 đ/c - đ/c : Ngọc thi môn Văn ; đ/c : Ngô Hằng thi môn T Anh .
* Xếp loại chuyên môn giáo viên :
- Phấn đấu 100% số giáo viên xếp loại chuyên môn cả năm đạt từ Khá , Tốt
trở lên , không có giáo viên nào vi phạm quy chế chuyên môn .
c. Biện pháp chỉ đạo và thực hiện (Tổ cùng nhà trờng thống nhất ) :
- Thực hiện nghiêm túc chơng trình của cấp học , đảm bảo chất lợng và hiệu quả
cao , không cắt xén , dồn ghép nội dung , chơng trình ; không hạ thấp yêu cầu đào tạo ,
không phức tạp hoá các nội dung học tập .
- Chấm dứt và kiên quyết xử lý các hiện tợng tiêu cực trong kiểm tra , thi cử và
đánh giá xếp loại học sinh ; tạo kỷ cơng nền nếp trong nhà trờng . Làm tốt công tác

kiểm tra , đặc biệt là kiểm tra chuyên môn để phát hiện uốn nắn kịp thời những sai sót ,
lệch lạc trong quá trình triển khai thực hiện công tác chuyên môn .
- Để có căn cứ xây dựng kế hoạch và bàn giao chất lợng đầu năm học cho giáo
viên bộ môn , ngay trong tháng 9 cho tiến hành khảo sát chất lợng học sinh đối với 03
môn hoc : Toán , Văn , T Anh .
- Chú trọng đổi mới PPDH theo hớng tích cực , chủ động , sáng tạo , phù hợp với
đặc trng bộ môn ; phát huy năng lực tự học của học sinh ; phát huy tối đa hiệu quả sử
dụng đồ dùng TBDH có sắn , đồng thời khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy
học phù hợp với yêu cầu bài giảng .
- Tiếp tục duy trì và phát huy tác dụng của hoạt động tổ chuyên môn trong trờng
và cụm chuyên môn liên trờng , nhằm trao đổi , thống nhất và rút kinh nghiệm trong
giảng dạy và học hỏi trong công tác chuyên môn .
- Làm tốt công tác bồi dỡng và nâng cao năng lực , trình độ cho CBQL và giáo
viên cả về chuyên môn và lý luận chính trị . Thực hiện tốt công tác BDTX , coi trọng
việc tự học , tự bồi dỡng của mỗi CBQL và giáo viên .
- Việc dạy học cần phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ , sáng tạo , năng lực tự
học của học sinh , giúp học sinh tự tin và gây đợc hứng thú trong việc học tập .
- Việc kiểm tra , đánh giá xếp loại học sinh thực hiện đúng quy định theo tinh
thần nội dung thông t 40 về quy chế đánh giá xếp loại học sinh , đánh giá đúng lực học
của học sinh , tránh bệnh thành tích .
- Có kế hoạch bồi dỡng giáo viên và học sinh dự thi giáo viên giỏi , học sinh giỏi
vòng huyện. Làm tốt công tác phát hiện , bồi dỡng học sinh giỏi , học sinh năng khiếu ,
giáo viên dạy giỏi trong trờng trên cơ sở đảm bảo nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện
. Công tác bồi dỡng phải lấy sự chuyển biến chất lợng làm mục tiêu chính . Việc tổ
chức các kỳ thi phải thiết thực , hiệu quả , tránh hình thức .
- Bên cạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi , cần coi trọng việc phụ đạo cho học
sinh yếu kém nhằm nâng cao chất lợng đại trà .
- Phát huy vai trò chủ động , sáng tạo của tổ chuyên môn . Đổi mới nội dung,
hình thức và phơng pháp sinh hoạt chuyên môn , đi sâu vào công tác đổi mới nội dung
7

phơng pháp giảng dạy đảm bảo thiết thực nhằm nâng cao chất lợng công tác chuyên
môn . Tăng cờng dự giờ , thực tập giờ dạy . Mỗi giáo viên phải đảm bảo đủ số giờ dạy
theo quy định , thực tập ít nhất 1 tiết/một học kỳ . Hiệu trởng , hiệu phó , tổ trởng CM
thực hiện nghiêm kế hoạch thanh tra , kiểm tra mà nhà trờng đã giao chỉ tiêu .
- Mỗi tổ chuyên môn trong trờng cần xây dựng và triển khai từ 2 đến 3 chuyên
đề về đổi mới phơng pháp dạy học ; sử dụng đồ dùng , TBDH ; về công tác bồi dỡng
học sinh giỏi , giáo viên dạy giỏi ( nh đã đăng ký trong kế hoạch ) trong năm học .
- Phát động các đợt thi đua trong giáo viên và học sinh theo các chủ đề , chủ
điểm trong năm học , có tổng kết đánh giá và nêu gơng điển hình tiên tiến .
5. Tổ tham mu cùng nhà trờng làm tốt việc sử dụng đồ dùng TBDH và công
tác th viện nhà trờng :
a, Chỉ tiêu :
* Sử dụng đồ dùng TBDH :
- Đảm bảo 100% giáo viên có kế hoạch sử dụng TBDH .
- Phấn đấu 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc việc sử dụng đồ dùng, TBDH
theo kế hoạch đã đợc duyệt ; trong đó 80% số giờ sử dụng đồ dùng TBDH đạt loại Khá
, Tốt trở lên .
- Mỗi giáo viên tự làm tối thiểu 02 đồ dùng dạy học có chất lợng , trong năm
học .
* Cụ thể :
. * Công tác th viện :
- Có kế hoạch và chơng trình công tác th viện ngay từ đầu năm học .
- P hấn đấu có đủ SGK , Sách nghiệp vụ , Sách tham khảo , sách đọc thêm , Báo
và tạp chí phục vụ cho giảng dạy của giáo viên , học tập của học sinh .
- Sử dụng tốt và quản lý có hiệu quả máy vi tính nối mạng Internet , cũng nh
việc truy cập thông tin .
- Nhân viên th viện phải đợc tập huấn nghiệp vụ kỹ thuật , có đủ các loại hồ sơ
sổ sách theo quy định của nghành thực hiện tốt việc đóng dấu , phân loại , đăng ký
miêu tả , xếp sắp mục lục ...vv. Lập đợc các th mục .
- Th viện phải thờng xuyên mở cửa để đón giáo viên và học sinh có nhu cầu m-

ợn và đọc sách ngay từ năm học : Phấn đấu 100% số giáo viên và 80% số học sinh đến
th viện đọc và mợn sách .
- Tổ chức tốt việc duy trì các hoạt động : Điểm sách , giới thiệu sách , thi viết
bài tìm hiểu sách , thi kể chuyện sách thông qua các ngày lễ , tết , các ngày kỷ niệm
trong năm học .
- Chuẩn bị tốt các điều kiện cho kiểm tra công nhận việc duy trì tiêu chuẩn th
viện 01 vào ngày : 06 / 4 / 2010 .
b, Cùng nhà trờng đề ra các Biện pháp :
- Lãnh đạo nhà trờng phải thờng xuyên quan tâm tạo điều kiện về mọi mặt Có
quyết định phân công giáo viên kiêm nghiệm công tác th viện , TBDH . Có chính sách
trừ giờ cho : NV Thiết bị : 10 tiết / tuần . Nhân viện th viện : 3 tiết / tuần . Hỗ trợ kinh
phí bồi dỡng cho giáo viên kiêm nghiệm vì công việc có độc hại
- Tăng cờng đầu t cho mua sắm phơng tiện bảo quản sách ở th viện , thiết bị ở
kho chứa nh : Tủ , giá đỡ ...vv.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng , TBDH sử dụng theo kế hoạch .
- Việc sử dụng đồ dùng cần mang tính giáo dục cao , hiệu quả .
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×