Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DE THI HSG VAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.44 KB, 7 trang )

Phòng GD- ĐT Sông Lô
Đề chính thức
Đề khảo sát chọn học sinh giỏi lớp 8
Năm học: 2009- 2010
Môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (Không kể giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày tính chất đa dạng, thất thờng của khí hậu nớc ta?
Câu 2: (2,5 điểm)
Sử dụng át lát Địa lý Việt Nam và kiến thứ đã học, em hãy:
a. Trình bày đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
b. Đặc điểm địa hình này gây khó khăn gì về khí hậu cho miền?
Câu 3: (3 điểm)
Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam qua một số năm so với diện tích đất
liền
Đơn vị: triệu ha
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,7 8,6 11,8
a. Vẽ biểu đồ tỉ lệ che phủ rừng so với diện tích đất liền? (Diện tích đất liền làm tròn
33 triệu ha)
b. Rút ra nhận xét và giải thích?
Câu 4: (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm sông ngòi nớc ta? Sông ngòi Bắc Bộ và sông ngòi Nam Bộ khác nhau ở chỗ
nào?
------------------------Hết------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh...........................................số báo danh................
Phòng GD- ĐT Sông Lô Hớng dẫn chấm khảo sát chọn học sinh giỏi
lớp 8
Năm học: 2009- 2010
Môn: Địa Lí.


Câu 1: (2đ)
Tính chất đa dạng thất thờng của khí hậu nớc ta:
* Khí hậu nớc ta phân hóa theo không gian: (1,5 đ)
- Miến khí hậu phía Bắc: Từ dãy Hoành Sơn trở ra (Vĩ tuyến 18
0
B ) 0,5 đ
Mùa đông lạnh, tơng đối ít ma, cuối đông ẩm ớt
Mùa hè nóng, ma nhiều...
-Miến khí hậu Đông Trờng Sơn: Từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh 0,25đ
Mùa ma lệch hẳn về thu đông, gây lũ....
ảnh hởng gió mùa đông lạnh nhng suy yếu...
- Miền khí hậu phía Nam: gồm lãnh thổ Nam Bộ và Tây Nguyên 0.5đ
Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao...
Một mùa ma và một mùa khô tơng phản sâu sắc...
- Miền khí hậu Biển Đông Việt Nam: Gồm ven bờ, các đảo và vùng biển chủ quyền
0,25 đ
Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và tính hải dơng...
* Phân hóa theo thời gian: (0,5 đ)
- Khí hậu phân hóa thành hai mùa chính: 0,25đ
Mùa ma: Từ tháng 5 đến tháng 10: Lợng ma lớn, kém bão...
Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 4: Lợng ma ít, gây bão.....
- Giữa các năm khí hậu nớc ta rất thất thờng, biến động 0,25đ
Năm rét sớm, năm rét muộn..
Năm lũ lụt, năm hạn hán.....
Năm bão nhiều, năm báo ít....
Câu 2: (2,5 đ)
Qua átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đẫ học ta thấy:
a. Đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: (1,5 đ)
* Địa hình đa dạng, phức tạp: 1,0đ
- Gồm núi non trùng điệp, nhiều núi cao, vực sâu với các dãy núi lớn: Hoàng Liên Sơn,

Pu-Đen- Đinh...Trờng Sơn Bắc...
- Địa hình bị cắt xẻ do các dãy núi và các dòng sông lớn....
- Hớng chung của địa hình: Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung (Trờng Sơn Bắc)
- Độ nghiêng của địa hình: cao ở Tây Bắc thấp dần ra biển...
- Ven bờ: Là dải đồng bằng nhỏ hẹp, dọc dài ven biển, có núi đâm ngang cắt ngang đồng
bằng...
*Đây là khu vực có địa hình cao và hiểm trở nhất nớc ta: Dãy Hoàng Liên Sơn cao và
hùng vĩ vào loại nhất nớc ta... 0,5đ
b. Khó khăn về khí hậu do địa hình mang lại: (1,0đ)
- Dải Trờng Sơn Bắc cản gió mùa Tây Nam gây ra hiện tợng gió phơn khô nóng ( gió
Lào).....ảnh hởng đến đơid sống và sản xuất... ở Bắc Trung Bộ và một phần Bắc Bộ
- Dải Trớng Sơn Bắc đón gió đông thổi vào... nên gây ma lớn vào cuối thu đông...
- Địa hình Tây Bắc là địa hình đón gió nên mùa ma dễ gây lũ lụt, sạt lở đất,.. khí hậu phân
hóa theo đai cao....
Câu 3: (3 đ)
a, Vẽ biểu đồ: (1,5đ)
* Lập bảng xử lí số liệu: 0,5đ
Có tên
Tính chính xác ( đổi ra %) (Diện tích cả nớc là 100%)
Năm 1943 1993 2001
Độ che phủ
rừng(%)
43,3 26 35,7
* Vẽ biểu đồ: 1,0đ
Chọn cột đơn
Đảm bảo chính xác, đẹp....đúng kỹ thuật..
b.Nhận xét- Giải thích: (1,5đ)
* Nhận xét: 1,0đ
Diện tích rừng của nớc ta thời kỳ 1943- 2001 có sự biến động lớn:
+ Từ 1943- 1993: Trong vòng 50 năm diện tích rừng giảm 1,6 lần, độ che phủ giảm

17,3%
+ Từ 1993- 2001: Trong vòng 8 năm diện tích rừng tăng 1,3 lần, độ che phủ tăng 9,7%
* Nguyên nhân: 0,5đ
- Từ 1943- 1993: Rừng giảm do chiến tranh tàn phá, tập quán sản xuất lạc hậu, khai
thác bừa bãi..
- Từ 1993- 2001: Rứng tăng mạnh do tăng diện tích rừng sản xuất, thực hiện chính sách
trồng và bảo vệ rừng của Nhà nớc...
Câu 4: (2,5đ)
a. Đặc điểm sông ngòi nớc ta: (1,0đ)
- Mạng lới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nớc...
- Sông ngòi chảy theo hai hớng chính: Tây Bắc- Đông Nam và hớng vòng cung...
- Sông ngòi nớc ta có hai mùa nớc phù hợp với hai mùa của khí hậu...
- Sông ngòi nớc ta có lợng phù sa lớn...
b. Sự khác nhau giữa sông ngòi Bắc Bộ với sông ngòi Nam Bộ: (1,5đ)
Tiêu chí Sông ngòi Bắc Bộ Sông ngòi Nam Bộ
Chế độ nớc Thất thờng, chênh lệch
mùa nớc lớn..
Điều hòa hơn, chênh lệch
mùa nớc nhỏ...
Phù sa Hàm lợng phù sa lớn hơn,
tổng lợng phù sa nhỏ
hơn...
Hàm lợng phù sa nhỏ hơn,
tổng lợng phù sa lớn hơn...
Độ dốc Cao hơn, dòng chảy mạnh
hơn...,ít ảnh hởng thủy
Bằng phẳng hơn, dòng
chảy êm đềm, ảnh hởng
triÒu... thñy triÒu...
Híng T©y B¾c - §«ng Nam vµ

híng vßng cung
T©y B¾c - §«ng Nam
HÖ thèng s«ng chÝnh S«ng Hång, s«ng Th¸i
B×nh, S«ng M·...
S«ng §ång Nai, S«ng Cöu
Long..
Gi¸ trÞ lín nhÊt Thñy ®iÖn, thñy lîi... Giao th«ng, thñy lîi...
-----------------------------------------------------------
Phòng GD- ĐT Sông Lô
Đề chính thức
Đề khảo sát chọn học sinh giỏi lớp 6
Năm học: 2009- 2010
Môn: Ngữ văn
Thời gian: 120 phút (Không kể giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
Cảm nhận của em về những câu thơ sau:
Lặng rồi cả tiếng con ve,
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Mẹ Trần Quốc Minh)
Câu 2: (7 điểm)
Hãy miêu tả một lũy tre mà em có dịp quan sát vào một ngày đẹp trời và vào một
ngày bão tố?

-----------------------------Hết-----------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh...........................................số báo danh................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×