Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.28 KB, 33 trang )

THC TRNG CHT LNG TN DNG H SN XUT
TI NGN HNG NO&PTNT HUYN T LIấM
2.1.GII THIU V NGN HNG NO&PTNT T LIấM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
NHNo & PTNT Việt Nam thành lập ngày 26/ 03/1988 theo NĐ 53/HĐBT của
Chủ tịch hội đồng bộ trởng ( nay là Thủ tớng Chính phủ). NHNo & PTNT Việt Nam
là doanh nghiệp Nhà nớc dạng đặc biệt tổ chức theo mô hình tổng công ty Nhà nớc
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn đầu t.
Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm l mt trong s 2564 chi nhỏnh ca h
thng NH No&PTNT Vit Nam. a bn hot ng ch yu l phm vi huyn T
Liờm. Ngõn hng cú vai trũ quan trng trong vic to lp ngun vn ỏp ng cỏc
nhu cu tớn dng ca cỏc thnh phn kinh t trờn a bn T Liờm, cung cp cỏc
dch v Ngõn hng gúp phn thc hin cỏc mc tiờu chng trỡnh gii phỏp kinh t
ca h thng NHTM quc doanh do Thng c Ngõn hng ra, ng thi gúp
phn vo s phỏt trin vo s phỏt trin kinh t xó hi ca Th ụ H Ni.
Tin thõn l chi nhỏnh NHNo huyn T Liờm v l n v trc thuc Ngõn
hng phỏt trin nụng nghip thnh ph H ni ngy 01/08/1988 Giỏm c Ngõn
hng Nh nc Thnh ph H Ni c u quyn kớ quyt nh s 40/Q-NHCV
v vic sp xp b mỏy v b nhim chc danh lónh o ca chi nhỏnh Ngõn hng
Phỏt trin Nụng nghip T Liờm. õy cú th coi l ngy chi nhỏnh Ngõn hng
Phỏt trin Nụng nghip T Liờm ra i chớnh thc v i vo hot ng theo mụ
hỡnh t chc v chc nng nhim v mi nh quy nh ca Ngh nh 53/HBT
ca Hi ng B trng vi c cu gm 06 phũng chyờn mụn ti trung tõm ,03
phũng giao dch.
Tuy đã chuyển sang kinh doanh song trên thực tế các hoạt động nghiệp vụ của
Ngân hàng vẫn diễn ra theo cơ chế cũ : huy động vốn và đầu t vốn vẫn thực hiện theo
chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao, lãi suất cho vay và huy động vốn theo quy định của
Nhà nớc tình trạng này khiến cho hoạt động Ngân hàng bị động và lúng túng. Ngày
14/ 11/ 1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng ban hành các quyết định thành lập các
NHTM trong đó có quyết định 400/CT về việc thành lập Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam. Từ đây bộ máy tổ chức của các Ngân hàng chuyên doanh đã đợc hình


thành và củng cố, hoạt động thống nhất từ Trung ơng đến tỉnh và các quận, huyện.
Ngân hàng Nhà nớc không còn can thiệp chỉ đạo trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của các chi nháng Ngân hàng chuyên doanh nh trớc nữa. Ngân hàng Phát triển Nông
nghiệp Từ Liêm cũng đợc đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Từ Liêm từ thời
điểm này.
Ngy 15/10/1996 Thng c Ngõn hng Nh Nc Vit Nam ban hnh
quyt nh s 280/Q-NH5 v vic thnh lp Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt
trin nụng thụn Vit Nam (Ngõn hng No&PTNT Vit Nam). V chi nhỏnh Ngõn
hng T Liờm cng c i tờn thnh chi nhỏnh Ngõn hng No&PTNT T Liờm
v trc thuc Ngõn hng No&PTNT Vit Nam trong thi k ny. Mng li giao
dch ngy cng tip tc c trin khai tớch cc sõu rng thụng qua vic xõy dng
d ỏn kinh doanh ca tng chi nhỏnh tng chuyờn v tng th ton Ngõn hng.
Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm thc hin chc nng kinh doanh a
nng ch yu l kinh doanh tin t, tớn dng v cỏc dch v Ngõn hng i vi
khỏch hng trong v ngoi nc u t cho cỏc d ỏn phỏt trin kinh t xó hi, u
thỏc tớn dng u t cho Chớnh ph, cỏc ch u t trong nc v ngoi nc trong
cỏc ngnh kinh t trc ht trong lnh vc kinh t nụng nghip, nụng thụn. Trong
kinh t i ngoi Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm cung ng cỏc dch v :
Thanh toỏn quc t , thanh toỏn biờn gii.
Trong giai on i mi v phỏt trin chi nhỏnh Ngõn hng No&PTNT T
Liờm khụng ngng chỳ trng bi dng v o to nõng cao trỡnh i ng cỏn
b cụng nhõn viờn chc , i mi v hin i hoỏ trang thit b cụng ngh Ngõn
hng a dng hoỏ trong hot ng kinh doanh. Ngõn hng ngy cng phỏt trin bn
vng hon thnh tt mi nhim v c giao.
2.1.2 C cu t chc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Từ Liêm hoạt động theo hệ
thống Ngân hàng Thơng mại Quốc doanh. Tng s cỏn b cụng nhõn viờn ca chi
nhỏnh gm khong 180 ngi trong ú cú 100 cỏn b ó c biờn ch. S cỏn b
cụng nhõn viờn cú trỡnh i hc cao ng l 95%. Trong quỏ trỡnh hot ng ca
mỡnh chi nhỏnh ó thnh lp thờm 5 Ngõn hng cp 4 v 4 bn tit kim nhm huy

ng vn v tng cng u t cho vay ỏp ng nhu cu cn thit ca nhõn dõn
cỏc xó vựng xa trung tõm huyn. Vi s n lc phn u khụng ngng ca ton th
cỏn b cụng nhõn viờn hot ng ca Chi nhỏnh ngy cng c m rng hiu qu
hot ng kinh doanh tng nhanh. Chi nhỏnh ó nõng cao c uy tớn ca mỡnh
cng c nim tin vi khỏch hng. Nm 2002 thc hin mụ hỡnh t chc mi ca
Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Vit Nam theo iu l mi Chi
nhỏnh T liờm c xp l Chi nhỏnh loi II n cui nm c xp hng II ca
doanh nghip Nh nc. Cỏc ngõn hng cp IV c nõng cp thnh cỏc chi nhỏnh
cp II loi V vi mng li giao dch gm 01 tr s chớnh 05 Ngõn hng cp II loi
V v 05 phũng giao dch.
Với mô hình quản lý nh trên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Từ Liêm đã đợc thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về huy động vốn đầu t tín dụng trên
địa bàn huyện góp phần quan trọng trong việc phát triển tín dụng trong một huyện
ngoại thành Hà Nội.

S c cu t chc NHNo T Liờm

2.1.3 Đặc điểm khách hàng của NHNo & PTNT huyện Từ Liêm
Một trong những đối tợng phục vụ chủ yếu của NHNo & PTNT huyện Từ
Liêm là các cán hộ nông dân. Toàn huyện có 42 nghìn hộ gia đình, trong đó hộ giàu
là 4,9 nghìn hộ chiếm tỉ trọng 11,8 %, hộ khá có 19,2 nghìn hộ chiếm tỉ trọng 45,9
%, số hộ trung bình là 13,3 nghìn hộ chiếm tỉ trọng 31,6 %, hộ nghèo là 4,6 nghìn hộ
chiếm tỉ trọng 10,7 %. Hộ sản xuất nông nghiệp hơn 23 nghìn hộ. Toàn tỉnh có 112
làng thủ công mỹ nghệ chế biến đang đợc khôi phục và phát triển.
Ngời nông dân là ngời bạn đáng tin cậy của NHNo & PTNT huyện Từ Liêm, họ có
sức lao động cần cù, chịu khó và sòng phẳng trong quan hệ vay trả. Hiện nay theo
quyết định 67 Chính phủ quyết cho phép NHNo cho vay hộ nông dân dới 10 triệu
không phải thế chấp.
NHCII
Chốm

NHCII
C nhu
NHCII
M
NHCII
Nhn
NHCII
Din
Hi s
NHNo T
Liờm
PGD
Tõn ụ
PGD
Quan
Hoa
PGD M
ỡnh
PGD
Trung
Vn
PGD Cu
Din
Tuy nhiên hộ nông dân có thu nhập rất thấp, công cụ sản xuất thủ công kỹ
thuật lạc hậu, hoạt động sản xuất chịu nhiều ảnh hởng lớn của thời tiết, môi trờng tự
nhiên, trình độ KHKT, trình độ quản lý của hộ rất thấp. Do đó khả năng cho mở rộng
cho vay của NHNo & PTNT huyện Từ Liêm cũng bị hạn chế.
Với những đặc điểm sản xuất kinh doanh nhỏ trong quy mô gia đình, cha hớng tới
xuất khẩu, do đó những món vay có giá trị nhỏ nhng số lợng món vay rất lớn, địa bàn
rộng nên chi phí cho một món vay còn cao.

Mặc dù hộ sản xuất còn một số hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh
của mình nhng hộ có nhu cầu vay vốn rất lớn để duy trì và phát triẻn sản xuất kinh
doanh. Do đó hộ sản xuất rất cần tới sự giúp đỡ về vốn của NHNo huyện Từ Liêm.
2.1.4 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Ngõn hng No&PTNT
huyn T Liờm
*V cụng tỏc huy ng vn
Huy động vốn là một hoạt động vô cùng quan trọng đối với NHTM nói chung và với
NHNo & PTNT Từ Liêm nói riêng. Đặc trng của NHNo Việt Nam là địa bàn hoạt
động rộng khắp mọi miền đất nớc, đồng thời khối lợng công việc lớn và phức tạp
trong khi đó NHNo lại đợc Nhà nớc giao cho trách nhiệm thực hiện nhiều chính
sách tín dụng u tiên u đãi đối với nông nghiệp nông thôn và ngời nghèo.
Ngun vn kinh doanh ca Ngõn hng No&PTNT T Liờm c huy ng
ch yu di hỡnh thc nhn tin gi ca cỏc t chc kinh t v dõn c. Nhn thc
c ngun vn trờn a bn cú ý ngha quan trng i vi c nn kinh t ca
huyn, c hot ng tớn dng ca Ngõn hng nờn nhiu nm qua NHNo T Liờm
ó c gng khi ngun vn huy ng. Mt mt Ngõn hng thu hỳt c lng tin
nhn ri trong dõn c to thu nhp cho h, mt khỏc li n nh m rng quy mụ
tớn dng vi cỏc thnh phn kinh t núi chung v h nụng dõn núi riờng. Ngõn hng
ó a dng hoỏ cỏc hỡnh thc huy ng ca mỡnh nh nhn tin gi vi nhiu thi
hạn khác nhau giúp khách hàng dễ lựa chọn và tính đến hiệu quả trong việc gửi
tiền của mình.
Tính đến 31/12/2007 chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Từ Liêm
tổng nguồn vốn huy động đã đạt được 2.195,2 tỷ đồng,tăng so với năm 2006 là 195
tỷ đồng( tốc độ tăng 9,8%)
Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng theo các tỉ lệ khác nhau:
Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền:
Bảng2.1: C ơ cấu nguồn vốn theo loại tiền
Đơn vị Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
NV nội tệ 1843 1930 187

NV ngoại tệ quy đổi 322,5 587,8 265,2
( Báo cáo kết quả kinh doanh 2006-2007 của chi nhánh)
Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn:
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn
(đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Tỉ trọng trên
nguồn TGKH
TG KKH 254 13.95%
TG CKH 1566.5 86.05%
(Báo cáo kết quả kinh doanh 2007 của chi nhánh)
Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn gốc tiền gửi:
Bảng2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn gốc tiền gửi
(đơn vị : triệu đồng)
Chỉ tiêu 2007 Tỉ trọng trên Tổng
NV
TG Dân cư 1437.5 78.96%
TG TCKT 383 21.04%
( Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 của chi nhánh)
Năm 2007 do giá cả biến động tăng khá cao nên công tác huy động vốn của chi
nhánh cũng đã gặp một số khó khăn đặc biệt là quý II, quý III. Tuy nhiên nguồn
vốn huy động của Ngân hàng vẫn tiếp tục tăng trưởng và ổn định là do Ngân hàng
coi trọng công tác huy động vốn, ápdụng các hình thức huy động phong phú, thực
hiện tốt chính sách khách hàng, kiên trì với chủ trương khơi tăng nguồn vốn từ dân
cư, tạo cân đối lành mạnh giữa nguồn vốn và nhu cầu cho vay. Vì vậy, Ngân hàng
không những hoàn thành được các chỉ tiêu đã đề ra mà còn vượt kế hoạch.
Qua phân tích số liệu ta thấy nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng có mức tăng
trưởng khá. Chủ yếu nguồn vốn Ngân hàng huy động được là nội tệ. Tiền gửi huy
động từ dân cư bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 85% tổng tiền gửi hàng
năm. Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng
lại rất cần thiết vì nó thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng và các doanh

nghiệp.
Huy động tiết kiệm là chiến lược chính của mỗi Ngân hàng nhằm mục tiêu
tăng trưởng nguồn vốn và tự lực về vốn. Đối với Ngân hàng No&PTNT huyện Từ
Liêm có địa bàn hoạt động rộng và chủ yếu ở nông thôn phục vụ nông dân nên huy
động tiết kiệm có đặc điểm khác so với các Ngân hàng trên địa bàn. Do đó, Ngân
hàng Từ Liêm trong suốt những năm qua không ngừng nghiên cứu để đưa ra những
chính sách huy động vốn phù hợp nhất. Tóm lại nguồn vốn huy động của Ngân
hng No&PTNT huyn Tự Liờm luụn cú mc tng trng khỏ n nh v vng
chc, do vy Ngõn hng luụn cú vn ỏp ng cho nhu cu vay vn phỏt trin
sn xut kinh doanh ca cỏc thnh phn kinh t trong huyn.
*Hot ng u t tớn dng:
C cu cho vay ca NHNo & PTNT T Liờm theo mt s ch tiờu:
C cu cho vay theo k hn cho vay:
Biu 01: Phõn loi d n theo kỡ hn cho vay (n v: T ng)
Biểu đồ trên đợc thể hiện dới dạng bảng số liệu nh sau :
Bng 2.4 : Phõn loi d n theo k hn cho vay ca NHNo & PTNT huyn T
Liờm theo k hn
n v : triu ng
Nm ch tiờu
2006 2007
S tin (tr) T trng(%)
S tin
(tr)
T trng(%)
Ngn hn 584.000 55.7 835.000 57.7
Trung di hn 456.000 44.3 611.000 42.3
Tổng cộng
1.040.000 100 1.446.000 100
(Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng tớn dng ti Ngõn hng No&PTNT T
Liờm)

Xột v k hn cho vay, hot ng tớn dng cú nhiu bin i theo hng tớch
cc, phự hp vi yờu cu phỏt trin kinh t ca cỏc thnh phn kinh t . Nhỡn vo
bng tng hp kt qu hot ng tớn dng giai on 2006-2007 cú th thy rừ t
trng cho vay trung- di hn chim t trng khỏ cao trong c cu cho vay ca
Ngõn hng. Tuy nhiên dễ thấy tỷ lệ này cha phải là mức ổn định. Mặc dù vậy với lệ
cao nh vậy nhất là trong hai năm liên tục 2006 và 2007 chứng tỏ hoạt động của
Ngân hàng đang dần dần phát triển theo chiều sâu đã đáp ứng đợc nhu cầu vốn trung
dài hạn của các thành phần kinh tế trên địa bàn, vốn này thờng là vốn đầu t mở
rộng sản xuất, tăng cờng trang thiết bị thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ và
vững chắc, do vậy nâng cao hiệu quả vốn tín dụng Ngân hàng, tạo ra nguồn thu ổn
định cho Ngân hàng.
C cu cho vay theo thnh phn kinh t:
Bng 2.5 :Phõn loi d n cho vay ca NHNo& PTNT T Liờm theo thnh
phn KT
n v : triu ng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007
Cho vay DNNN 295.000 347.200
Cho vay DNNQD 345.000 633.500
Cho vay HSX 255.000 313.800
Cho vay kinh tế trang trại 0 0
Cho vay tiêu dùng 145.000 151.500
( Ngun: Bỏo cỏo kt qu sn xut kinh doanh 2006-2007 ca NHNo T Liờm)
Biu 02: Phõn loi d n cho vay theo thnh phn kinh t (n v: T ng)
Xột v c cu d n i vi khu vc kinh t ta thy s chuyn hng rừ nột
trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng trong nhng nm gn õy i vi cỏc
thnh phn kinh t.
(*) Cho vay DNNN:
Nhỡn chung khi lng cho vay cỏc DNNN nh, khu vc ny ch t trờn
di 25% tng d n giai on 2006-2007, v t trng ny cú xu hng ngy cng

gim hn trong nhng nm qua. Nm 2006 l 27,8% v n nm 2007 ch cũn
24,5%. Nguyờn nhõn do cỏc DNNN trong tỡnh trng khú khn , quy mụ sn xut
nh, vn t cú rt thp, trang thit b cụng ngh lc hu, qun lý kộm dn n s
cnh tranh kộm. Mc dự cỏc doanh nghip ó c sp xp cho phự hp theo quy
nh ca Chớnh ph nhng n nay trong s 153 DNNN ( cú 68 DNNN Trung
ng) ton huyn ch cú 118 n v cú quan h tớn dng Ngõn hng, trong ú cú
khong 71 n v cú quan h thng xuyờn . Thc t ny cng phn ỏnh mt phn
s chuyn hng kinh doanh trong h thng NHNo, ly h nụng dõn lm i tng
phc v ch yu.
Tron giai đoạn tiếp theo của quá trình đổi mới, những DNNN vẫn sẽ có vai trò hết
sức quan trọng. Thực tế trong tổng số 478 doang nghiệp hoạt động trong huyện số
DNNN chiếm hơn 30 % nhng vốn kinh doanh chiếm tới 80% doanh thu bình quân
chiếm 82%, nộp NS chiém 85%. Nh vậy, tiềm năng của khu vực này còn rất lớn,
không tơng xứng với khối lọng cho vay hiện tại.
(*) Cho vay DN ngoi quc doanh:
Khi t nc chuyn sang c ch mi, t nn kinh t bao cp sang nn kinh
t th trng, cỏc doanh nghip phi kinh doanh trong mụi trng mi m s cnh
tranh ngy cng tr nờn gay gt.Cỏc DN ngoi quc doanh t rừ kh nng cnh
tranh so vi cỏc DN quc doanh.T ú, to cho Ngõn hng cú cỏi nhỡn mi i vi
h. Mi quan h gia Ngõn hng v DN c thit lp cht ch hn. Vỡ vy, d n
tớn dng tng lờn tiờn tc trong cỏc nm qua v chim t trng ngy cng ln trong
tng d n. Nm 2006 t hn 33% thỡ n nm 2007 l 43,2%. õy cú th c
coi l thnh tớch ca Ngõn hang khi kp thi cú chớnh sỏch tớn dng hp lý trong
giai on i mi, khụng ch quan h vi DNNN m cũn thit lp mi quan h vi
cỏc DNNQD.
(*) Cho vay HTX
Do các HTX nông nghiệp đã bị thu hẹp vai trò, chức năng hoạt động sản xuất kinh
doanh từ khi Nhà nớc giao sử dụng đất lâu dài và quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
cho các hộ nông dân nên d nợ cho vay liên tục giảm và đến năm 2001 thì gần nh
không còn. Mô hình HTX kiển mới theo luật HTX trong giai đoạn thử nghiệm cha

phát huy đợc vai trò của mình do đó không đáp ứng đợc các đòi hỏi của điều kiện
vay vón và trình độ cán bộ quản lý của HTX còn quá yéu.
(*) Cho vay h sn xut:
Ngợc lại với khu DNNN và HTX, cho vay hộ sản xuất phát triển mạnh mẽ,
thu hút đợc kết quả to lớn chứng minh sự đúng đắn trong xác định đối tợng khách
hàng chính của Ngân hàng. Chiến lợc kinh doanh hớng về các hộ gia đình thể hiện
qua mức tăng d nợ hộ sản xuất trong nhiều năm. Trong giai on 2006-2007 mc d
n h sn xut liờn tc tng cao to ngun thu vng chc luụn luụn cú lói ca Ngõn
hng. T nm 2006 cho n nay d n h sn xut u xp x 25% tng d n,
c bit d n cho vay tuyt i nm sau cao hn nhiu so vi nm trc. õy qu
tht l nhng con s n tng th hin s c gng ca Ngõn hng i vi vic m
rng tớn dng h sn xut, thc hin ỳng phng chõm bn ca nh nụng gúp
phn CNH-HH nụng thụn.
(*) Cho vay kinh t trang tri:
Huyn T Liờm l mt trong nhng huyn ngoi thnh H Ni, vi din
tớch khụng phi ln, c bit trong nhng nm gn õy huyn l huyn ngoi thnh
ang cú tc ụ th hoỏ ln nht, cho nờn din tớch nụng nghip vỡ th b thu hp
ỏng k. Vỡ vy, vic xõy dng trang tri õy l khú. Do ú, tớn dng kinh t
trang tri T Liờm hu nh khụng cú.
(*) Cho vay tiờu dựng:
õy cng l mt lnh vc Ngõn hng luụn lm tt trong nhng nm qua,
giỳp ngi dõn cú th gii quyt nhng nhu cu cp bỏch trong cuc sng, ngoi ra
cũn giỳp nõng cao mc sng ca h. T trng d n tớn dng tiờu dựng luụn chim
khong 15% tng d n trong nhng nm gn õy.
Huyện Từ Liêm là tỉnh đông bằng Bắc Bộ có diện tích tự nhiên là 75,1 km dân số
205 ngàn ngời kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, 73% dân số sống ở nông
thôn tổng số khoảng 42 nghìn hộ trong đó hộ nghèo là 8%.
Năm 2007 kết quả thực hiện vụ phát triển kinh tế của huyện cụ thể là:
Sản lợng lơng thực quy ra thóc đạt 1.080.000 tấn tăng 11% so với năm 2006
GDP tăng 9,2% so với năm 2005

Giá trị sản phẩm trong nông nghiệp tăng 7% so với năm 2006
Cơ cấu kinh tế : Nông nghiệp 42% Công nghiệp 38,5% dịch vụ 15,5%
2.1.5 Đặc điểm kinh tế xã hội
Đặc điểm kinh tế xã hội có nhiều ảnh hởng thuận lợi cũng nh khó khăn đối với
hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Từ Liêm nói chung hoạt động tín
dụng nói riêng.
*Thuận lợi:
Huyện Từ Liêm là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng có lợi thế về cơ sở hạ
tầng. Huyện có hệ thống đờng liên huyện, xã, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
kinh doang của Ngân hàng. Hơn nữa huyện còn tập trung nhiều ngành nghề tiểu thủ
công nổi tiếng đang đợc khôi phục và phát triển. Đặt là những điều kiện thuận lợi để
Ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả.
Một số ngành có điều kiện huy tiềm năng đã mạnh dạn áp dụng tiến bộ KHKT vào
sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nhận thức của ngời nông dân về sự
cần thiết đa các giống mới năng suất cao vào trồng trọt chăn nuôi ngày càng cao tạo
điều kiện đầu t vốn có hiệu quả.
Ngành Ngân hàng dần dần hoàn thiện cơ chế tín dụng phù hợp với thực tế địa
bàn nông thôn cũng nh việc ban hành một số văn bản chính sách của huyện cụ thể

×