Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

SLIDE THUYẾT TRÌNH TỔNG QUAN VỀ merchandiser

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 70 trang )

Version 1 updated Oct 2016


I. MERCHANDISER – Job Description
1. Ý nghĩa và nguồn gốc:
- Merchand: (tiếng Pháp) có nghĩa là người đi buôn bán.
- Merchandise: (tiếng Pháp) có nghĩa là hàng hoá.
- Merchant (tiếng Anh/Mỹ): (Thesaurus Dictionary)
* a person who buys and sells commodities for profit; dealer; trader.
* storekeeper; retailer.
- Merchandise: (tiếng Anh/Mỹ): (Thesaurus Dictionary)
* the manufactured goods bought and sold in any business.
* the stock of goods in a store.
* goods, especially manufactured goods; commodities.
2. Công việc của Merchandiser
- Mua sản phẩm
- Bán sản phẩm.
2


3. Merchandiser quần áo (Apparel Merchandiser): để có đơn hàng:
 Sử dụng các công cụ tiếp thị
 Sắp cếp nguyên liệu theo yêu cầu của khách hàng
 Sản xuất hàng hóa chất lượng đúng thời gian yêu cầu
 Xuất hàng hóa
 Nhận thanh toán

3


4. NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA MERCHANDISER


 Có kỹ năng vi tính
 Kỹ năng giao tiếp truyền đạt và viết văn bản tốt
 Kiến thức tốt về toán học
 Luôn can đảm và năng động
 Kiến thực về các loại vải
 Hiểu biết về qui trình sản xuất quần áo
 Kiến thức về giặt (washed garments)
 Kiến thức về ngân hàng, thương mại và xuất nhập khẩu
 Phải được huấn luyện cơ bản về những vấn đề liên quan
 Có khả năng chịu áp lực cao trong công việc
 Chịu trách nhiệm về công việc được giao

4


5. NHIỆM VỤ CỦA MERCHANDISER
Trách nhiệm của Merchandiser không chỉ giới hạn vào những nhiệm vụ sau:
• Tiếp thị
• Tính giá và chào giá
• Phát triển mẫu và kiểm soát quá trình may mẫu
• Tìm nguồn cung cấp nguyên phụ liệu
• Lập kế hoạch sản xuất và theo dõi sản xuất
• Sắp xếp kế hoạch kiểm tra xuất hàng
• Lập kế hoạch xuất hàng và đang ký xuất hàng
• Liên hệ với khách hàng

5


6. MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC VỚI CÁC BỘ PHẬN KHÁC


6


7. Các bước công việc của Merchandiser
Trước và sau khi có đơn hàng
 Công việc trước khi có đơn hàng (Phần tiếp thị)
 Tiếp thị: Quảng cáo/ Hoạt động khuyến mãi
 Yêu cầu: Tài liệu kỹ thuật, Bảng thông số và thông tin liên quan
 Chào giá: Định mức, Tính giá, Chào giá
 Thương thảo: để chốt giá
 Công việc sau khi có đơn hàng (Phần thực hiện):
 May mẫu & Xác nhận:

7


8


 Tìm nguyên phụ liệu, theo dõi sản xuất và sau khi sản xuất

9


Nguyên tắc về thương mại
1. Phương thức mua bán: (Theo Incoterms 2010)

• Những nguyên tắc vân chuyển:
• EXW – Ex works ( named place of delivery) Giao hàng tại xưởng.

• FCA – Free carrier (named place of delivery) Miễn phí giao hàng đến
nơi người mua chỉ định.
• CPT – Carriage Paid to (named place of destination) Giao hàng đến nơi
người mua mà người mua trả tiền vận chuyển)
• CIP – Carriage and Insurance Paid to (named place of destination) Giao
hàng và phí bảo hiểm người mua trả
• DAT – Delivered at Terminal (named terminal at port or place of
destination) Giao hàng đến nơi chỉ định của người mua.
• DAD – Delivered at Place (named place of destination) Giao hàng đến
nơi của người mua.
• DDP – Delivered Duty Paid (named place of destination) Giao hàng
đến nơi của người mua mà người bán phải trả tiền khai nhập khẩu, hải
quan.
10


2. Nguyên tắc thương mại: (Theo Incoterms 2010)
• Những nguyên tắc đối với vận chuyển đường biển và đường thủy nội địa:
• CIF – Cost, Insurance, Freight (named port of destination) Người bán
trả tiền bảo hiểm và phí vận chuyển.
• FOB – Free on Board (named port of destination) Người bán chịu chi
phí khi giao đến cảng.

11


12


Phương thức thanh toán: (Theo Incoterms 2010)

a. Hợp đồng thương mại (Commercial Contract)
b. Tín dụng thư (Letter of Credit)
- Chứng thư của ngân hàng (Issuing Bank) đảm bảo người bán
(benificiary) sẽ nhận được tiền thanh toán đúng với số tiền trong chứng thư
nếu những điều khoản về chứng từ giao hàng đầy đủ theo yêu cầu. Trong
trường hợp người mua (the applicant) không thể thanh toán và nếu phù hợp
với điều khoản của tín dụng thư thì nhân hàng sẽ thanh toán cho người bán.
• Sử dụng trong giao dịch quốc tế
• An toàn.
- Irrevocable LC: Tín dụng thư không hủy ngang hay tu chỉnh.
- At Sight LC: thanh toán ngay sau khi người thụ hưởng/người bán/nhà
xuất khẩu trình chứng từ hợp lệ.
- Chứng từ:
- Financial Documents: Bill of Exchange. (Hối phiếu)
- Commercial Documents: Invoice (Hóa đơn) Packing List
(Danh sách hàng hóa)
- Shipping Documents: Chứng từ vận chuyển, Chứng nhận bảo
hiểm.
3.

13


- Official Documents: Giấy phép kinh doanh (License),
Chứng nhận xuất xứ (origin certificate), Hợp thức hóa
lãnh sự (Embassy legalisation), Chứng nhận kiểm tra
(Inspection certificate)
- Transport documents: Giấy chứng nhận đã xuất hàng
(Bill of Lading)
- Insurance Documents: Chứng từ bảo hiểm.

- Test Certificate: Giấy chứng nhậ thử nghiệm (nếu là
máy móc, thiết bị).
c. T/TR (Telex Transfer Release)

14


Hình thức kinh doanh:
- Gia công: Nhà bán (vendor) cung cấp nguyên phụ liệu kể cả phụ liệu
đóng gói. Nhà máy chỉ may và đóng gói.
- FOB: Nhà máy tự tìm nguồn nguyên phụ liệu và sản xuất, đóng gói.

15


NGÂN HÀNG
NGƯỜI BÁN

Bill of Lading

NGÂN HÀNG
NGƯỜI MUA
Tín dụng thư

NGƯỜI BÁN

Bill of Lading

NGƯỜI MUA


Bill of Lading

Bill of Lading

VẬN CHUYỂN

16


17


18


19


20


2. Thực hiện đơn hàng gia công : Khi chào giá cần chú ý:
- Giá gia công:
* CM : cutting and making (Cắt may)
* CMP: Cutting, making, packing (Cắt may đóng gói)
* CMPT: Cutting, making, packing, thread (Cắt, may, đóng gói, chỉ)
* CMPH: Cutting, making, packing, handling(Cắt, may, đóng gói, phí
xuất nhập khẩu)
- Loại vải:
* Dệt thoi (Woven)

* Dệt kim (Knit)
* Vải Jean (Denim) / Denim + Spandex
- Loại sản phẩm (Items)
* Quần / Quần ngắn
* Áo sơ mi (ngắn tay, dài tay…)
* Blouse
* T-shirt / Polo Shirt
* Dress / Skort
21


22


- Mẫu mã
* Cổ tròn (Round neck)
* Cổ rùa (Turtle neck)
* Cổ chữ V (V neck)
* Nhiều loại khác
- Cấu trúc sản phẩm (Construction)
* Không đường may (Seamless)
* Nhiều miếng lắp ráp (Multi seams)
* Flat seam
- Đường may
* Một kim, hai kim (SN. DN)
* Hai kim đánh bông mặt trên / 2 mặt (2N bottom coverstitches / 2N
top and bottom coverstitches)
* 4 chỉ đánh bông (4 thread coverstitches
* Vắt sổ ( Overlock stitches)
* Những đường may khác ……


23


- Cách đóng gói:
* 01 màu/size (Solid color/size)
* Phối size (Assort size)
* Phối size / phối màu (Assort size/assort color)
* Pre pack
- Số lượng đóng gói
* Qui định cụ thể số lượng sản phẩm từng thùng
* Qui định trọng lượng tối đa trong từng thùng.
- Loại thùng carton
* 3 lớp (two layers + one corrugated)
* 5 lớp (three layers + 2 corrugated)
* Master box / Inner box.

24


3. Thực hiện đơn hàng FOB: Khi chào giá cần chú ý:
- Giá nguyên liệu:
* Định mức chính xác
* Đơn giá nguyên liệu tính trên mét / yard
* Nhà cung cấp
- Giá phụ liệu:
* Định mức chính xác (số lượng cần cho 01 sản phẩm)
* Đơn giá phụ liệu tính doz.
* Nhà cung cấp
- Giá gia công:

* Tính trên năng xuất và thời gian sản xuất.
* Phù hợp với tình hình thị trường.
- Giá đóng gói:
* Chi phí đóng gói tình trên sản phẩm (thẻ bài/thẻ gia/bao bì/thùng)
- Lãi xuất ngân hàng:
* Tính theo lãi xuất gửi tiền tiết kiệm/đầu tư.
25


×