Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

chuyên đề ôn tập về TÍNH CHẤT hóa học của các hợp CHẤT vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.17 KB, 15 trang )

PHÒNG GD&ĐT PHÚC YÊN
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

CHUYÊN ĐỀ
BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM

CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: HÀ THỊ ANH HOA
GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG

NĂM HỌC 2019 - 2020
1


I. Tác giả chuyên đề
Hà Thị Anh Hoa
Giáo viên trường THCS Hùng Vương
II. Tên chuyên đề/chủ đề:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
III. Đối tượng học sinh
Lớp 9, số tiết dạy 8 tiết
IV. Nội dung chuyên đề
1. Thực trạng chất lượng bộ môn Hóa học lớp 9 năm học 2018 – 2019
Hiện nay, do xã hội đang trong giai đoạn phát triển, học sinh có nhiều thú vui
mà không chú tâm hoàn toàn vào việc học tập vì vậy kết quả học tập nói chung và bộ
môn Hóa nói riêng trong những năm gần đây rất thấp. Theo thống kê kết quả học tập
bộ môn Hóa học lớp 9 của trường THCS Hùng Vương qua 2 lần khảo sát trong năm
học 2018 – 2019, thì việc bồi dưỡng học sinh yếu kém là vấn đề vô cùng cấp thiết.
Kết quả khảo sát môn Hóa học lớp 9 của trường THCS Hùng Vương năm học


2018 – 2019:
Số dự KT

144

Điểm khảo sát lần 1

Điểm khảo sát lần 2

Điểm dưới 5

Điểm trên 5

Điểm dưới 5

Điểm trên 5

SL

%

SL

%

SL

SL

75


52,1

69

47,9

%

%

143
104
72,7
39
27,3
Một trong những phần kiến thức mà học sinh dễ “mất gốc” đó là phần Tính chất
hóa học của các chất vô cơ bao gồm: oxit, axit, bazo và muối. Học sinh không xác
định được chất phản ứng và không viết được PTHH, cho nên cần phải có biện pháp
bồi dưỡng học sinh cách xác định sản phẩm sau phảu ứng và hoàn thiện PTHH.
2. Hệ thống phân loại các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề.
a. Phần tự luận
- Dạng bài tập định tính:
+ Bao gồm các câu hỏi biết, thông hiểu, vận dụng ở mức độ thấp chủ yếu giúp
học sinh vận dụng lí thuyết vào xác định chất phản ứng và viết được PTHH.
+ Dạng bài tập về dấu hiệu phản ứng thông qua các thí nghiệm quan sát được ở
mức đơn giản 1 phản ứng.
- Dạng bài tập định lượng: Chỉ ở mức độ giải bài toán tính theo PTHH gồm 4
bước đơn giản.
b. Phần trắc nghiệm: sử dụng các dạng câu hỏi sau:

2


- Dạng điền khuyết:Nêu một mệnh đề có khuyết một bộ phận, học sinh phải nghĩ
ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống. Đối với học sinh yếu, kém thì nên cho từ
gợi ý để học sinh lựa chọn.
- Dạng câu nhiều lựa chọn:Loại câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn có hai phần,
phần đầu được gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một
câu hỏi; phần sau là phương án để chọn, thường được đánh dấu bằng các chữ cái A, B,
C, D, …. hoặc các con số 1, 2, 3, 4.
3. Cơ sở lí thuyết và các bài tập dạng tự luận
3.1. Tính chất hóa học của oxit
Oxit axit
1. Tác dụng với nước (trừ SiO2) dung
dịch axit tương ứng
P2O5 + 3H2O  2H3PO4

Oxit bazo
1. Một số (Li2O, K2O, Na2O, BaO,
CaO) tác dụng với nước dd bazo
CaO + H2O  Ca(OH)2

2. Tác dụng với dd bazo Muối + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
3. Tác dụng với oxit bazo Muối
CO2 + CaO  CaCO3

2. Tác dụng với dd axit Muối + H2O
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
3. Tác dụng với oxit axit Muối

Na2O + SO3 Na2SO4

I.

II.

*Chú ý:
- Một số oxit không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch bazo,
không tác dụng với dung dịch axit ở nhiệt độ thường gọi là oxit trung tính
Ví dụ: NO, CO…
- Một số oxit vừa tác dụng với dung dịch bazo, vừa tác dụng với dung dịch axit
tạo thành muối và nước gọi là oxit lưỡng tính.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, ….
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Cho các oxit sau: N2O5, SO3, BaO, Fe2O3, K2O. Oxit nào tác dụng được
với:
a. Nước?
b. dung dịch H2SO4 loãng?
c. dung dịch NaOH?
Viết các PTHH.
Hướng dẫn: Oxit tác dụng được với:
a. nước gồm: N2O5, SO3, BaO, K2O
N2O5 + H2O  2HNO3
SO3 + H2O  H2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
K2O + H2O  2KOH
b. dung dịch H2SO4 loãng gồm: BaO, Fe2O3, K2O
BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O
3



Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 3H2O
K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O
c. dung dịch NaOH gồm: N2O5, SO3
N2O5 + 2NaOH  2NaNO3 + H2O
SO3 + NaOH + Na2SO4 + H2O
Bài 2: Giải thích hiện tượng tại sao khi dẫn CO2 từ từ vào nước vôi trong đến dư
mới đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và dung dịch lại trở nên trong suốt
Hướng dẫn: Do ban đầu tạo ra muối CaCO3 không tan trong nước, sau đó
CaCO3 lại tan trong CO2 dư theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2à CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2
Bài 3: Hấp thụ 1,68 lít SO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 dư thu được muối kết tủa.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Hướng dẫn:
Số mol SO2 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
TPT: nCaSO3 = nSO2 = nCa(OH)2pu = 0,075 (mol)
Vậy khối lượng CaSO3 thu được = 0,075.120 = 9 (g)
Bài 4: Cho CO2 dư hấp thụ vào 200 ml dd NaOH 1M thu được muối natri hidro
cacbonat. Tính khối lượng muối thu được.
Hướng dẫn:
Số mol NaOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: CO2 + NaOH  NaHCO3
Theo PT nNaHCO3 = nNaOH = 0,2 (mol)
Vậy khối lượng muối NaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 (g)
3.2. Tính chất hóa học của axit
a. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
b. Tác dụng với 1 số kim loại muối + H2

Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
c. Tác dụng với oxit bazo Muối + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
d. Tác dụng với bazo Muối + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
e. Tác dụng với muối Muối mới + axit mới
ĐK: Muối mới kết tủa hoặc axit mới yếu, dễ phân hủy, dễ bay hơi.
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
4


Bài tập vận dụng:
Bài 1: Viết các PTHH của các chất sau: Fe 2O3, Mg(OH)2, Al, Ba(NO3)2 với dung
dịch H2SO4 loãng?
Hướng dẫn:
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3
Bài 2: Viết các PTHH xảy ra khi cho các kim loại Zn, Al lần lượt vào dung dịch
HCl, H2SO4
Hướng dẫn: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 3: Hoàn thành các PTHH sau:
a. K + ?  K2SO4 + ?
c. CaO + ?  CaCl2 + ?
b. ? + H2SO4 ? + HCl
d. Na2SO4 + BaCl2 ? + ?

Hướng dẫn:
a. 2K + H2SO4 K2SO4 + H2
c. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
b. BaCl2 + H2SO4BaSO4 + 2HCl
d. Na2SO4 + BaCl2BaSO4 + 2NaCl
Bài 4: Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch 200g dd HCl vừa đủ.
a. Tính khối lượng muối Kẽm clorua tạo thành.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc.
c. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
Hướng dẫn:
a. PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng ZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
b. Theo PTHH nH2 = nZn = 0,2 mol
Thể tích khí H2 ở đktc = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c. nHCl = 2nZn = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
Khối lượng HCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 13 + 200 – 0,2.2 = 212,6 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl = (14,6/212,6).100% = 6,87 %
Bài 5: Cho 11,2 g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl.
a. Viết PTHH.
5


Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol của dung
dịch muối thu được (Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hướng dẫn:
a. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

b. nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
Theo PTHH nH2 = nFe = 0,2 mol
Thể tích khí H2 ở đktc = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c. nHCl = 2nFe = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl = 0,4/0,2 = 2(M)
nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch FeCl2 = 0,2/0,2 = 1(M)
3.3. Tính chất hóa học của bazo
b.

Bazo tan (dd bazo)

Bazo không tan

1. Tác dụng với chất chỉ thị
-

Làm quỳ tím hóa xanh
Phenol phtalein hóa hồng

2. Tác dụng với oxit axit
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
3. Tác dụng với axit  Muối + H2O

1. Tác dụng với axit  Muối + H2O

Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + H2O


4. Tác dụng với dung dịch muối
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
2. Bị phân hủy bởi nhiệt độ  Oxit
bazo tương ứng + H2O
0

2Fe(OH)3

t
→

Fe2O3 + 3H2O

Bài tập vận dụng:
Bài 1: Viết các PTHH hoàn thành các sơ đồ chuỗi biến hóa hóa học sau:
a. Na  Na2O  NaOH  Na2SO4 NaCl
b. Cu  CuO  CuCl2 Cu(OH)2 CuO  Cu
Hướng dẫn:
a. (1). 4Na + O2 2Na2O
(2). Na2O + H2O  2NaOH
(3). 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
6


(4). Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
b.
(1) 2Cu + O2 2CuO
(2) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
(3) CuCl2 + 2NaOH
 Cu(OH)2 + 2NaCl

t
→
(4) Cu(OH)2 t CuO + H2O
→
(5) CuO + H2
Cu + H2O
Bài 2: Cho các chất sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2,
- Chất nào phản ứng được với dung dịch H2SO4?
- Chất nào phản ứng được với dung dịch CO2?
- Chất nào phản ứng được với dung dịch CuSO4?
- Chất nào bị phân hủy bởi nhiệt độ?
Viết PTHH minh họa?
Hướng dẫn:
- Tác dụng với dung dịch H2SO4 có Mg(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2, KOH
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với dung dịch CO2 có Ba(OH)2, KOH
CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
- Tác dụng với dung dịch CusO4 có Ba(OH)2, KOH
CuSO4 + 2KOH K2SO4 + Cu(OH)2
CuSO4 + Ba(OH)2  Cu(OH)2 + BaSO4
- Bị phân hủy bởi nhiệt
độ có Fe(OH)3, Mg(OH)2
t
→
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

Mg(OH)2  MgO + H2O
Bài 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết các dung dịch không
màu bị mất nhãn đựng: HCl, NaOH, BaCl2, NaCl
Hướng dẫn:
- Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử và đánh dấu lại. Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ
tím. Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, hóa xanh là NaOH còn lại không làm
đổi màu quỳ tím là hai muối BaCl2, NaCl.
0

0

0

7


- Cho vào 2 mẫu thử còn lại vài giọt H2SO4, mẫu nào có kết tủa trắng là BaCl2,
mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
3.4. Tính chất hóa học của muối:
a. Tác dụng với axità Muối mới + axit mới
BaCl2 + H2SO4à BaSO4↓ + 2HCl
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2↑ + H2O
* Điều kiện:Muối mới ↓ hoặc axit mới yếu, dễ bị phân hủy, dễ bay hơi (H 2CO3,
H2SO3, H2S, HClđặc)
b. Tác dụng với bazơà Muối mới + bazơ mới
2NaOH + CuSO4 à Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Ca(OH)2 + Na2CO3à CaCO3↓ + 2NaOH
* Điều kiện:
- Chất tham gia phản ứng phải tan

- Sản phẩm phải có chất kết tủa
c. Tác dụng với muối 2 muối mới
NaCl + AgNO3à NaNO3 + AgCl↓
*Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan
- Sản phẩm có kết tủa
d. Tác dụng với KLà Muối mới + KL mới
CuSO4 + Fe à Cu + FeSO4
* Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan
- Kim loại phản ứng hoạt động mạnh hơn Kim loại của muối.(Trừ K, Na. Ba, Ca)
Mức độ mạnh yếu của một số kim loại thông thường: Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag
FeSO4 + Cuà không xảy ra phản ứng.
e. Một số muối bị
t phân huỷ bởi nhiệt độ
→
t
2KClO3→
2KCl + 3O2 ↑
CaCO3
CaO + CO2 ↑
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Trong các muối Na2CO3, CuSO4, BaCl2
- Muối nào phản ứng được với dung dịch HCl?
- Muối nào phản ứng được với dung dịch KOH?
- Muối nào phản ứng được với dung dịch MgSO4?
0

0


8


Vit PTHH minh ha?
Hng dn: Trong cỏc mui Na2CO3, CuSO4, BaCl2
- Tỏc dng vi dung dch HCl cú Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
- Tỏc dng vi dung dch KOH cú CuSO4:
CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4
- Tỏc dng vi dung dch MgSO4 cú Na2CO3, BaCl2:
Na2CO3 + MgSO4 Na2SO4 + MgCO3
BaCl2 + MgSO4 BaSO4 + MgCl2
Bi 2: Cp cht no cú th xy ra phn ng? Vit cỏc PTHH xy ra
A. K2CO3 v H2SO4
B. ZnSO4 v NaCl
D. Ca(OH)2 v Fe(NO3)2
C. AgNO3 v MgCl2
Hng dn:
a. K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O
b. Khụng cú phn ng
c. 2AgNO3 + MgCl2 Mg(NO3)2 + 2AgCl
d. Ca(OH)2 + Fe(NO3)2 Fe(OH)2 + Ca(NO3)2
Bài 3: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ (...) trong mỗi sơ đồ
phản ứng sau rồi cân bằng PTHH:
a. FeCl2 + ..... Fe(OH)2 + ......
b. Ba(OH)2 + ..... .......... + NaOH
c. K2CO3 + ... KCl + ..... + ......
d. ....... + AgNO3 ......... + Cu(NO3)2
Hng dn:
a. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl

b. Ba(OH)2 + Na2SO4BaSO4 + 2NaOH
c. K2CO3 + 2HCl2KCl + CO2 + H2O
d. CuCl2 + 2AgNO32AgCl + Cu(NO3)2
Bài 4: Bằng phơng pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ
dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, K2SO4, HNO3
Hng dn:
- Ly mi l mt ớt mu th v ỏnh du li. Cho vo mi mu th mt mu qu
tớm. Mu th no lm khụng lm qu tớm chuyn mu l K2SO4, hai mu cũn li lm
qu tớm húa l H2SO4, HNO3.
- Cho vo 2 mu th cũn li vi git BaCl2, mu no cú kt ta trng l H2SO4,
mu cũn li khụng cú hin tng gỡ l HNO3.
9


PTHH: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Bài 5: Cho 200g dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với 300g
dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu đợc 3,92g kết tủa xanh lam.
a. Viết PTPU?
b. Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch trớc và sau phản
ứng?
Hng dn:
a. PTPU: 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
b. S mol ca Cu(OH)2 l:
nCu(OH)2 = 3,92/98 = 0,04 (mol)
- Theo PTHH:
nCuSO4 = Na2SO4 = nCu(OH)2 = 0,04 mol nNaOH = 2nCu(OH)2 = 2.0,04 = 0,08
mol Khi lng ca cỏc cht trc PU l:
mCuSO4 = 0,04.160 = 6,4 (g)
mNaOH = 0,08.40 = 3,2 (g)
- Nng phn trm ca cỏc dd trc PU l:

C% ddNaOH = (3,2/200).100% = 1,6%
C% ddCuSO4 = (6,4/300).100% = 2,1%
Nng phn trm ca cỏc dd sau PU l:
+ Khi lng ca Na2SO4 = 0,04.142 = 5,68 (g)
+ Khi lng dd sau PU = 200 + 300 3,92 = 496,08(g)
C% ddNa2SO4 = (5,68/496,08).100% = 1,1%
4. Cỏc dng bi tp trc nghim ỏp dng
Cõu 1: Dóy gm cỏc cht oxit tỏc dng c vi nc to ra dung dch axit l:
A: K2O, CaO, Fe2O3
C: CO2, MgO, Na2O
B: N2O5, P2O5, SO3
D: CuO, SO3, Na2O
Cõu 2: Dóy gm cỏc oxit tỏc dng c vi nc to ra dung dch bazo l:
A: CO2, Na2O, P2O5
C: BaO, CaO, K2O
B: CaO, N2O5, CuO
D: CaO, SiO2, P2O5
Cõu 3: Dóy gm cỏc oxit tỏc dng c vi dung dch axit HCl l:
A: MgO, CaO, N2O5
C: CO2, CaO, P2O5
B: CuO, Na2O, Fe2O3
D: K2O, SO3, K2O
Cõu 4: Dóy gm cỏc oxit tỏc dng c vi dung dch KOH l:
A: CO2, P2O5, SO3
C: MgO, K2O, N2O5
B: CO2, N2O5, CuO
D: CO2, NO2, BaO
10



Câu 5: Cặp chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra muối và nước là:
A: Fe, CuO
C: Fe(OH)3, ZnO
B: FeO, BaCl2
D: CO2, AgNO3
Câu 6: Cặp chất tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra muối và nước là:
A: Al, Fe(OH)3
C: Na2SO4, ZnO
B: Zn(OH)2, Fe(OH)3
D: Mg(OH)2, AgNO3
Câu 7: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A: Mg(OH)2, Al, CuO
C: BaCl2, Ag, KOH
B: Al2O3, Mg, Cu(NO3)2
D: MgCl2, Fe, Al(OH)3
Câu 8: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:
A: Mg(OH)2, Fe, Zn(NO3)2
C: Ca, Al2O3, Cu(OH)2
B: MgSO4, Ca(OH)2, FeO
D: Fe3O4, Na2SO4, Al
Câu 9: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A: SO3, MgCl2, HCl
C: HNO3, BaCl2, SO3
B: CuSO4, CO2, MgO
D: H3PO4, CuO, ZnCl2
Câu 10: Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước là:
A: SO3, HCl
C: H2SO4, Fe(NO3)3
B: H3PO4, CuO
D: CO2, CuSO4

Câu 11: Cặp chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra muối và nước là:
A: P2O5, BaCO3
C: HCl, KCl
B: CuO, N2O5
D: HCl, H3PO4
Câu 12: Cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước là:
A: HCl, FeCl2
C: H3PO4, Mg
B: SO2, P2O5
D: MgO, CO2
Câu 13: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch CuCl2:
A: Al, NaOH, Mg(NO3)2
C: KOH, AgNO3, Fe
B: Mg(OH)2, Zn, Fe
D: Mg, KOH, Ag
Câu 14: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch FeSO4 là:
A: Al, Ba(OH)2, HCl
C: Ca(OH)2, Cu, AgNO3
B: KOH, Ba(NO3)2, Mg
D: Zn, NaOH, BaCO3
Câu 15: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3 là:
A: Mg, Ba(OH)2, ZnCl2
C: BaCl2, Ca(OH)2, Mg
B: CuCl2, Ba(NO3)2, Mg
D: CaCl2, Zn, Cu(OH)2
Câu 16: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch ZnCl2 là:
A: Na2SO4, KOH, Al
C: H2SO4, Cu, Ca(OH)2
11



B: AgNO3, Ba(OH)2, Mg
D: NaOH, Al, CuO
Câu 17: Có thể tồn tại đồng thời 2 dung dịch sau trong cùng 1 ống nghiệm:
A: MgCl2 và AgNO3
D: BaCl2và H2SO4
B: BaCl2 và Mg(NO3)2
C: KOH và FeCl2
Câu 18: Có thể tồn tại đồng thời 2 dung dịch sau trong cùng 1 ống nghiệm:
A: BaCl2 và FeSO4
C: AgNO3 và HCl
B: CuCl2 và KOH
D: Mg(NO3)2 và K2SO4
Câu 19: Có thể tồn tại đồng thời 2 dung dịch sau trong cùng 1 ống nghiệm:
A: AlCl3 và FeSO4
C: K2CO3 và H2SO4
B: MgCl2 và KOH
D: ZnCl2 và AgNO3
Câu 20: Có thể tồn tại đồng thời 2 dung dịch sau trong cùng 1 ống nghiệm:
A: Ca(OH)2 và FeSO4
C: ZnCl2 và H2SO4
B: K2CO3 và BaCl2
D: MgCl2 và AgNO3
Câu 21: Cặp chất thoả mãn sơ đồ phản ứng: MgCl2 + …. -> ….. + Mg(NO3)2 lần
lượt là:
A: Cu(NO3)2 và CuCl2
C: NaNO3 và NaCl
B: HNO3 và HCl
D: AgNO3 và AgCl
Câu 22: Cặp chất thoả mãn sơ đồ phản ứng: BaCl2 + …. -> ….. + CuCl2 lần lượt

là:
A: CuSO4 và BaSO4
C: Cu(OH)2 và Ba(OH)2
B: CuCO3 và BaCO3
D: Cu(NO3)2 và Ba(NO3)2
Câu 23: Khi cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 có hiện tượng:
A: xuất hiện kết tủa màu xanh
C: sủi bọt khí
B: xuất hiện kết tủa màu trắng
D: không có hiện tượng gì
Câu 24: Khi cho dung dịch K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl có hiện tượng:
A: xuất hiện kết tủa màu trắng
C: sủi bọt khí
B: xuất hiện kết tủa màu xanh
D: không có hiện tượng gì
Câu 25: Cho bột CuO tác dụng với dung dịch HCl có hiện tượng xảy ra?
A: sủi bọt khí
B: xuất hiện kết tủa màu xanh
C: xuất hiện kết tủa màu trắng
D: Chất rắn màu đen tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh
Câu 26: Khi cho dung dịch MgCl2 tác dụng với dung dịch NaOH, sau đó nhỏ tiếp
dung dịch H2SO4 vào có hiện tượng:
A: xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan dần
12


B: xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan dần
C: sủi bọt khí
D: xuất hiện kết tủa màu trắng
Câu 27: Chia một lượng Na2CO3 thành hai phần bằng nhau rồi lần lượt tiến hành

thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho tác dụng với m gam dung dịch HCl
- Thí nghiệm 2: Cho tác dụng với m gam dung dịch H2SO4
So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng của hai thí nghiệm trên được kết quả:
A: Thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2
C: Bằng nhau
B: Thí nghiệm 2 lớn hơn thí nghiệm 1
D: Không xác định được
Câu 28: Để nhận biết các lọ dung dịch bị mất nhãn lần lượt đựng: NaOH,
Na2SO4, Ba(OH)2 một cách tiết kiệm và đơn giản nhất ta dùng:
A: dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4
B: quỳ tím và dung dịch H2SO4
C: quỳ tím
D: dung dịch H2SO4 và dung dịch Cu(NO3)2
Câu 29: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
A: MgCl2 và NaNO3
C: NaCl và HNO3
B: BaCl2 và KOH
D: K2CO3 và HCl
Câu 30: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
A: MgCO3 và BaCl2
C: NaCl và Mg(NO3)2
B: K3PO4 và Ba(OH)2
D: CuSO4 và ZnCl2
Câu 31: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:
A: MgCl2 và HNO3
C: K2SO4 và HCl
B: CuCl2 và AgNO3
D: Ba(NO3)2 và NaOH
Câu 32: Cặp chất có thể xảy ra phản ứng hoá học với nhau là:

A: Cu(NO3)2 và BaCl2
C: Fe2(SO4)3 và Ba(NO3)2
B: MgCO3 và NaOH
D: CaSO4 và NaCl
Câu 33: Cho 200ml dung dịch BaCl2 3M vào 300ml dung dịch CuSO 4 2M sau
phản ứng thu được dung dịch của các chất:
A: BaCl2 dư và CuCl2
C: CuCl2
B: CuSO4 dư và CuCl2
D: BaSO4 và CuCl2
Câu 34: Trung hoà 100ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch HCl vừa đủ thấy
thể tích dung dịch HCl cần dùng là 200ml. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
là:
13


A: 0,1M
B: 0,2M
C: 0,5M
D: 1M
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn một lượng CuO bằng dung dịch H 2SO4 thấy lượng
axit cần dùng đúng bằng lượng axit H2SO4 tạo thành khi cho 40g SO3 tác dụng hoàn
toàn với nước. Số mol CuO đem dùng là:
A: 0,25 mol
B: 0,5mol
C: 0,75mol
D: 1mol
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 0,1mol Al và 0,2mol Al 2O3 vào 200ml dung dịch HCl
vừa đủ. Nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng là:
A: 2,5M

B: 3M
C: 3,5M
D: 5M
Câu 37: Hoà tan 31g Na2O vào 369g H2O thu được dung dịch có nồng độ
A: 7,75%
B: 8,4%
C: 10%
D: 15%
Câu 38: Tỉ khối của khí A đối với oxi là 2. A có thể là:
A: N2
B: CO2
C: N2O
D: SO2
Câu 39: Cho 200g dung dịch Na2SO4 tác dụng với 300g dung dịch BaCl 2. Sau
phản ứng thu được 20g kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
là:
A: 500g
B: 520g
C: 480g
D: 80g
Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,3mol MgO hoà tan hoàn toàn vào
dung dịch HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn. Giá trị của
m là:
A: 10g
B: 16,8g
C: 20g
D:25g

14



Đáp án:
Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

B


Câu 23

B

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

C

Câu 25

D

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7


A

Câu 27

C

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

D

Câu 10

D

Câu 30

B


Câu 11

D

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

C

Câu 33

C

Câu 14

B

Câu 34


C

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

B

Câu 37

C

Câu 18

D


Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20
C
Câu 40
C
5. Kết quả triển khai chuyên đề tại nhà trường
Chuyên đề hệ thống hóa kiến thức trong chương 1 của chương trình Hóa học lớp
9, và bước đầu được triển khai tại trường THCS Hùng Vương trong năm học 2019 –
2020.
.................................................................................................................

15



×