Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Một số chuyên đề ôn tập Hóa - acid cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.8 KB, 5 trang )

MỘT SỐ CHUN ĐỀ HỐ HỌC THPT
******************************************************************************************************************************
MỘT SỐ CHUN ĐỀ HỐ HỌC TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
BÀI AXIT CACBOXYLIC – ESTE

 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
(Đề này gồm 30 câu)
Câu 1: Giá trò pK
a
của ba axit hữu cơ sau: CH
3
COOH, ClCH
2
COOH, ICH
2
COOH giảm dần theo thứ tự:
A. CH
3
COOH > ClCH
2
COOH > ICH
2
COOH
B. ICH
2
COOH > ClCH
2
COOH > CH
3
COOH


C. CH
3
COOH > ICH
2
COOH > ClCH
2
COOH
D. ClCH
2
COOH > ICH
2
COOH > CH
3
COOH
Giải: Chọn câu C
Tính axit càng lớn thì pK
a
càng bé mà do hiệu ứng –I thì tính axit của Cl CH
2
COOH > I  CH
2
COOH
> CH
3
COOH.
Câu 2: Trong các khẳng đònh sau, khẳng đònh không đúng là:
A. Các axit không no thường có tính axit mạnh hơn các axit no tương ứng
B. Các axit thơm có tính axit mạnh hơn các axit no
C. Tính axit của các axit cacboxylic phụ thuộc vào gốc R (trong công thức R(COOH)
n

)
D. Tất cảc các axit cacboxylic đều tan nhiều trong nước do tạo được liên kết hiđro liên phân tử bền
Giải: Chọn câu D
Do các axit từ C
12
trở lên hầu như không tan trong nước
Câu 3: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Rất chậm ở điều kiện thường và là phản ứng thuận nghòch
B. Chỉ xảy ra nhanh khi có xúc tác của dung dòch đặc H
2
SO
4

C. Phải đun nóng ở nhiệt độ rất cao khoảng 500
o
C để rượu hóa hơi, sau đó hơi rượu kết hợp với acit
tạo thành este
D. A, B, C đều đúng.
Giải : Chọn câu A
Câu B sai vì phản ứng cũng xảy ra nhanh khi có mặt chất xúc tác khác
Câu C sai vì phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao để phản ứng cộng nucleophin ancol vào nhóm
cacboxylic (đã được hoạt động hóa bằng H
+
) và tách nước từ sản phẩm cộng để được este ở dạng proton
hóa xảy ra nhanh hơn
Câu 4: Trong phản ứng este hóa muốn chuyển dòch cân bằng về phía tạo este cần:
A. Tăng nồng độ của este
B. Chưng cất dần este ra khỏi môi trường ban đầu
C. Dùng chất xúc tác và đun nóng
D. Cả A, B, C đều đúng

Giải: Chọn câu B
Câu A sai vì cần tăng nồng độ của 2 chất tham gia là ancol và axit cacboxylic
Câu C sai vì dùng chất xúc tác và đun nóng là để phản ứng mau đạt đến trạng thái cân bằng hay tăng
tốc độ của phản ứng, không phải là dòch chuyển cân bằng
Câu 5: Biết rằng axit cacboxylic không tác dụng trực tiếp với phenol tạo thành este. Muốn điều chế
este của phenol cần dùng cho phenol tác dụng với:
A. Clorua axit
B. Anhiđrit axit
C. Dung dòch ancol bão hòa O
2
D. A, B đều đúng
Giải: Chọn câu D
Câu 6: Xét các phản ứng sau:
Copyright © 2009 1
MỘT SỐ CHUN ĐỀ HỐ HỌC THPT
******************************************************************************************************************************
(1) CH
3
COOAg + Br
2
80 độ
CH
3
Br + CO
2
+ AgBr
(2) CH
3
COONa + NaOH
(nóng chảy)


CaO, nhiệt
CH
4
+ Na
2
CO
3

(3) CH
2
= CH – COOH + H
2
O
xúc tác axit
CH
2
OH – CH
2
– COOH
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó chất hữu cơ tham gia chỉ đóng vai trò chất khử là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Giải: Chọn câu A
Vì các chất hữu cơ tham gia ở (1), (2) vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa, soh trung bình của C trong
phản ứng (3) không đổi
Câu 7: Tổng hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất của phản ứng oxi hóa khử sau:
n – Butan + O
2
xt, 180 độ, P = 50atm
CH

3
COOH + H
2
O là:
A. 8 B. 9 C. 10 D. A, B, C đều sai
Giải: Chọn câu C
2C
4
H
10
+ 5O
2
xt, 180 độ ,P=50atm
2CH
3
COOH + H
2
O
Câu 8: Axit salixilic còn được gọi là:
A. Axit o-hiđroxibenzoic
B. Axit m-hiđroxibenzoic
C. Axit p-hiđroxibenzoic
D. A, B, C đều sai
Giải: Chọn câu A vì axit salixilic có công thức:
Câu 9: Cho 2 axit cacboxylic A và B (M
A
< M
B
) tác dụng hết với Na thu được hỗn hợp có số mol H
2

bằng ½ tổng số mol A và B trong hỗn hợp. Nếu trộn 20 gam dung dòch A 23% với 50 gam dung dòch axit
B 20,64% thì được dung dòch D, để trung hòa dung dòch D cần 200 ml dung dòch NaOH 1,1M. Công thức
phân tử của A và B lần lượt là:
A. HCOOH ; C
3
H
5
COOH
B. CH
3
COOH ; C
2
H
3
COOH
C. HCOOH ; C
2
H
5
COOH
D. A, B đều có thể xảy ra
Giải: Chọn câu D
Công thức chung của A, B là : x mol. Theo đề ta có:
Vậy A, B là 2 axit hữu cơ đon chức. n
NaOH
= n
axit
= 0,22 mol. Tính
m
A

= 4,6 gam, m
B
= 10,32 gam => tổng khối lượng là 14,92 gam =>
A,B
= 67,8 gam/mol = + 45 =>
= 22,8 => có 2 trường hợp
R = 1 hoặc R = 15 rồi suy ra axit B còn lại.
Bài toán sau: Giải các câu tử câu 10 đến câu 13
Cho hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dạng: R
1
COOR và R
2
COOR.
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X cần 146,16 lít không khí (đktc), chứa 20% O
2
về thể tích và
80% là N
2
. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc sau đó qua bình 2 đựng dòch
Ca(OH)
2
dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng m gam và bình 2 tăng 46,2 gam
Câu 10: Giá trò của m là:
A. 15,66 gam B. 13 gam C. 18 gam D. A, B, C đều sai
Câu 11: Công thức của 2 este là:
A. HCOOC

2
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOC
3
H
5
và C
2
H
5
COOC
3
H
5

C. HCOOC
3
H
5
và CH
3

COOC
3
H
5
D. CH
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
5

Câu 12: % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp X là:
A. 72,69% ; 27,31%
B. 85,07% ; 14,93%
C. 82,16% ; 17,84%
D. 66,67% ; 33,33%
Câu 13: Tổng số mol muối sau phản ứng xà phòng hóa là:
Copyright © 2009 2
MỘT SỐ CHUN ĐỀ HỐ HỌC THPT
******************************************************************************************************************************
A. 0,027 mol B. 0,27 mol C. 0,54 mol D. 0,054 mol
Câu 10: Chọn câu A Câu 11: Chọn câu B Câu 12: Chọn câu B Câu 13: Chọn câu A

- Tính số mol của O
2
và CO
2
lần lượt là 1,305 mol và 1,05 mol. Đònh luật bảo toàn khối lượng => m =
20,1 + 1,305.32 – 46,2 = 15,66 gam
- Vì 2 este là 2 axit đồng đẳng liên tiếp của cùng rượu nên có chung công thức C
x
H
y
O
2
(x, y là các giá
trò trung bình). Lập hệ 3 phương trình:
(1) ax = 1,05
(2) a2 = n
nước
= 0,87 => a = 0,18 mol
(3) ax + a4 – a = 1,305
x = 5,833 ; y = 9,666. Vì số nguyên tử H trong các este là số chẵn nên CTPT 2 este là C
5
H
8
O
2

C
6
H
10

O
2

- Gọi m là số mol của C
6
H
10
O
2
trong X. n
cacbonic
= 6m + 5(0,18 – m) = 1,05 => m = 0,15. Tính %
- Gọi là gốc hiđrocacbon trung bình của 2 axit ta có n
muối
= n
este
= 0,18×3,105÷ 20,1 = 0,027
Câu 14: Đun nóng 7,2g este A với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được glyxerin và 7,9g
hỗn hợp muối. Cho tồn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H
2
SO
4
lỗng thu được 3 axit hữu cơ đơn
chức mạch hở D, E, F; trong đó E, F là đồng phân của nhau; E là đồng đẳng kế tiếp của D. Cơng thức
cấu tạo của các axit là:
A. HCOOH, CH
3
COOH.
B. CH
3

COOH, CH
3
CH
2
COOH.
C. HCOOH, CH
3
CH
2
COOH.
D. CH
3
CH
2
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
COOH.
Giải: Chọn câu D
Câu 15: Số este có chung cơng thức C
5
H
8
O
2
được tạo bởi axit khơng no đơn chức và rượu mêtylic là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Giải: Chọn câu B
Câu 16: Xà phòng hố este C
4
H
6
O
2
thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khơng có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương. Cơng thức cấu tạo của este đó là:
A. CH
3
COOCH=CH
2
.
B. HCOOCH
2
-CH=CH
2
.
C. HCOOCH=CH-CH
3
.
D. CH2=CH-COO-CH
3
Giải: Chọn câu D
Câu 17: Thủy phân este (E) C
4
H
6
O

2
trong mơi trường kiềm :
(E) + NaOH muối (M ) + andehyt (A)
Cho biết khối lượng mol của muối nhỏ hơn 70 đv.C. Cơng thức đúng của E là:
A. HCOOCH=CH-CH
3
.
B. CH
2
=CH-COOCH
3
.
C. CH
3
COOCH=CH
2
.
D. HCOOCH
2
-CH=CH
2
.
Giải: Chọn câu A
Câu 18: Cho 5,3g hỗn hợp gòm CH
3
COOH và một đồng đẳng A tác dụng hết với NaHCO
3
thấy giải
phóng ra 2,24l khí CO
2

(đktc). Cơng thức của A là:
A. HCOOH
B. C
2
H
5
COOH C. C
3
H
7
COOH D. C
4
H
9
COOH
Giải: Chọn câu A
Câu 19: A, B là hai axit no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol A + 0,1 mol B. Đốt cháy
hồn tồn X được 0,6 mol CO
2
. Mặt khác, lấy 10g một trong hai axit cho tác dụng với Na dư thì
lượng H
2
sinh ra lớn hơn 0,05 mol. Hai axit A và B là:
A. HCOOH và CH
3
COOH
B. CH
3
COOH và C
2

H
5
COOH
C. CH
3
COOH và C
4
H
9
COOH
D. HCOOH và C
4
H
9
COOH
Giải: Chọn câu D
Câu 20: Cho 0,1 mol este có cơng thức phân tử là C
6
H
10
O
4
(phân tử chỉ chứa chức este) tác dụng hết
với dung dịch NaOH thu được 16,4g muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo của este là:
A. C
2
H
5
OOC-COOC
2

H
5
B. CH
3
COOCH
2
CH
2
OOCCH
3
C. HCOOCH
2
CH
2
OOCCH
3
D. CH
3
COOCH
2
COOCH
2
CH
3
Copyright © 2009 3
MỘT SỐ CHUN ĐỀ HỐ HỌC THPT
******************************************************************************************************************************
Giải: Chọn câu B
Câu 21: Cho m g một axit đơn chức tác dụng với NaOH dư được 1,25m g muối. Axit đó là:
A. CH

3
COOH B. C
2
H
5
COOH C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
3
COOH
Giải: Chọn câu C
Câu 22: Đốt cháy hồn tồn 1,11g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bới axit no đơn chức
và rượu no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy sinh ra 4,5g kết tủa. Hai
este đó là:
A. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
B. CH
3

COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOCH
3
C. HCOOC
3
H
7
và CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
3
H
7
và C
2
H
5
COOCH
3

Giải: Chọn câu A
Câu 23: (C
n
H
2n-1
COO)
3
C
m
H
2m-1
là cơng thức tổng qt của Este sinh ra bởi :
A. Rượu no, 3 chức và axit đơn chức chưa no có 1 liên kết C=C
B. Rượu chưa no có 1 liên kết C=C, 3 chức và axit 3 chức
C. Rượu 3 chức có 2 liên kết п và axit đon chức có 1 liên kết C=C
D. Rượu 3 chức có 1 liên kết п và axit
Giải: Chọn câu A
Câu 24: Chất X (C,H,O) có %O = 34,78% . Các chất có thể trực tiếp điều chế ra X là :
A. C
2
H
5
OCOCH
3
B. HO-C
2
H
4
COONa
C. C

6
H
12
O
6
D. Cả 3 chất đều được
Giải: Chọn câu A
Câu 25: Cho 3,52g chất A có CTPT C
4
H
8
O
2
tác dụng với 0,6l dd NaOH 0,1M. Sau phản ứng, cơ cạn
dung dịch thu được 4,08g chất rắn. Vậy A là:
A. C
3
H
7
COOH B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. CH

3
COOC
2
H
5
Giải: Chọn câu D
Câu 26: Hòa tan 1 gam CH
3
COONa và 0,51 gam H
2
SO
4
vào nước, pha loãng dung dòch đến 100 ml ở
25
0
C. Cho
3
4,76
CH COOH
a
pK =
. pH của dung dòch thu được là:
A. 3,12 B. 4 C. 1,67 D. A, B, C đều sai
Giải: Chọn câu B
Câu 27: Cho
3
3,75 4,76
10 ; 10
HCOOH CH COOH
a a

K K

= =
. Trộn 10 ml dd HCOOH 0,1M với 100 ml dd CH
3
COOH
0,2M thu được dung dòch có pH là:
A. 2,18 B. 12,25 C. 2,67 D. A, B, C đều sai
Giải: Chọn câu C
Bài toán sau: Giải các câu từ câu 28 đến câu 29. Cho hỗn hợp A gồm 1 axit hữu cơ đơn chức và
một rượu đơn chức có tỷ lệ số mol là 1 : 1. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
 Phần I: Cho tác dụng với Na dư được 1,344 lít khí (đktc).
 Phần II: đun nóng với H
2
SO
4
đặc (xúc tác) được 4,4 gam este. Chia lượng este này làm 2 phần
bằng nhau:
o Phần 1: Đốt cháy hồn tồn. Cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2

thì thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam và có 19,7 gam kết tủa.
o Phần 2: Xà phòng hóa hồn tồn bằng NaOH dư, thu được 2,05 gam muối Natri
Câu 28: Cơng thức phân tử của axit và rượu lần lượt là:
A. CH
3
COOH và CH
3
OH
B. HCOOH và C

2
H
5
OH
C. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH
D. HCOOH và CH
3
OH
Giải: Chọn câu C
Câu 29: Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
A. 100% B. 83,33% C. 66,67% D. A, B, C đều sai
Giải: Chọn câu B
Copyright © 2009 4
MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC THPT
******************************************************************************************************************************
Caâu 30: Hỗn hợp X gồm A là axit hữu cơ no, 2 lần axit mạch hở và B là axit không no có chứa một
nối đôi C = C mạch hở, đơn chức. Số nguyên tử cacbon trong chất này bằng 2 lần số nguyên tử
cacbon trong chất kia. Đốt cháy 5,08 gam hỗn hợp X thu được 4,704 lít khí CO
2
(đktc). Nếu trung
hòa hết 5,08 gam hỗn hợp X cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 0,2M. % khối lượng của axit A trong
hỗn hợp X là:
A. 57,48% B. 42,52% C. 49,61% D. 50,39%
Giải: Chọn câu A

Copyright © 2009 5

×