Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

slide bài giảng mê tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.98 KB, 9 trang )

HÓA HỌC 9
GV: VÕ ANH DƯƠNG


BÀI TẬP VỀ NHÀ

Câu 1: Có hai bình khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể
dùng.
A) Một kim loại B) Ca(OH)2
C) Nước brom
D) Tất cả đều sai

CO2  Ca (OH ) 2 � CaCO3 � H 2O


Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí
oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành ? (các khí đo ở đktc)
to

CH 4  2O2 ��
� CO2 �2 H 2O
Theo phương trình: 1 mol
Theo đề bài:

Theo đề bài, ta có:
Từ đó, suy ra:

0,15

2 mol


1 mol

0,3

0,15

nCH 4 

2 mol

V
3,36

 0,15mol
22, 4 22, 4

VO2  n.22, 4  0,3.22, 4  6, 72(lit )
VCO2  n.22, 4  0,15.22, 4  3,36(lit )


Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Hãy
tính thể tích khí metan đã dùng, thể tích khí cacbonic tạo thành, khối lượng
nước tạo thành? (biết các khí đo ở đktc)
o

t
CH 4  2O2 ��
� CO2 �2 H 2O

Theo phương trình: 1 mol

Theo đề bài:

Theo đề bài, ta có:
Từ đó, suy ra:

0,1

2 mol

1 mol

2 mol

0,2

0,1

0,2

nO2 

V
4, 48

 0, 2mol
22, 4 22, 4

VCH 4  n.22, 4  0,1.22, 4  2, 24(lit )
VCO2  n.22, 4  0,1.22, 4  2, 24(lit )
mH 2O  n.M  0, 2.18  3, 6 g



Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn khí metan trong bình chứa khí oxi vừa đủ, thu được
11 gam khí CO2. Hãy tính thể tích khí metan đã dùng, khối lượng khí oxi đã
dùng?
o

t
CH 4  2O2 ��
� CO2 �2 H 2O

Theo phương trình: 1 mol
Theo đề bài:

Theo đề bài, ta có:
Từ đó, suy ra:

0,25

2 mol

1 mol

0,5

0,25

nCO2 

2 mol


m 11

 0, 25mol
M 44

VCH 4  n.22, 4  0, 25.22, 4  5, 6(lit )
mO2  n.M  0,5.32  16 g


Câu 5: Đốt cháy V lít khí metan, thu được 1,8g hơi nước. Hãy tính V và thể tích
không khí cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc) ?
o

t
CH 4  2O2 ��
� CO2 �2 H 2O

Theo phương trình: 1 mol
Theo đề bài:

Theo đề bài, ta có:
Từ đó, suy ra:

0,05

nH 2O

2 mol


1 mol

0,1

m 1,8


 0,1mol
M 18

VCH 4  n.22, 4  0, 05.22, 4  1,12(lit )
VO2  n.22, 4  0,1.22, 4  2, 24(lit )

2 mol
0,1
Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
Cứ 20 lít O2 thì có 100 lít không khí
Vậy 2,24 lít O2 sẽ có

2, 24.100
 11, 2
20

Lít không khí


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm
cháy vào dd Ba(OH)2 0,2M dùng dư thu được chất kết tủa.
a. Viết ptpư ?
b. Tìm số gam kết tủa thu được.

Ghi nhớ: Các chất CH4, C2H6, C4H10, C5H12,…. Công thức tổng quát: CnH2n+2 được gọi
chung là ANKAN. Các chất này có tính chất hóa học tương tự như metan (CH 4).
to

2C4 H10  13O2 ��
� 8CO2 �10 H 2O

Theo phương trình: 2 mol
Theo đề bài:

13 mol

8 mol

0,1

10 mol

0,4

V
2, 24

 0,1mol
Theo đề bài, ta có:
22, 4 22, 4
CO2  Ba (OH ) 2 � BaCO3  H 2O
Theo phương trình: 1 mol 1 mol
1 mol 1 mol
nCH 4 


Theo đề bài:

0,4

0,4

� mBaCO3  0, 4.197  78,8 g


Câu 7: Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2. (đktc)
a. Tính % mỗi khí trong hh
b. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a ?
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H6
o

t
CH 4  2O2 ��
� CO2  2 H 2O



x mol

x mol
to

2C2 H 6  7O2 ��
� 4CO2  6 H 2O



y mol
Ta có:

nhh khí 
nCO2 

2y mol

V
10, 08

 0, 45mol
22, 4 22, 4

V
14,56

 0, 65mol
22, 4 22, 4

�x  y  0, 45
Ta có hệ phương trình: �
�x  2 y  0, 65
�x  0, 25
��
�y  0, 2
Vậy số mol của CH4 và C2H6 lần lượt là 0,25
và 0,2 mol
VCH 4  n.22, 4  0, 25.22, 4  5, 6 lít

%CH 4 

VCH 4
Vhh khí

.100% 

5, 6
.100  55,55%
10, 08

� %C2 H 6  100  55,55  44.45%


CO2  Ba (OH ) 2 � BaCO3  H 2O
Theo phương trình: 1 mol 1 mol
1 mol 1 mol
Theo đề bài:

0,65

� mBaCO3  0, 65.197  128, 05 g

0,65



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×