1
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH & XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Tên mô đun: Động cơ điện xoay chiều
không đồng bộ một pha
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ-TCDN
Ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Năm 2012
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha được biên
soạn có nội dung ngắn gọn, cô đọng, dễ hiểu. Mục đích của giáo trình là giới
thiệu các vấn đề cơ bản nhất của chuyên ngành, vì vậy rất mong người dậy và
người học cần tham khảo thêm các tài liệu khác có liên quan đến môđun giáo
trình để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn.
Trong quá trình biên soạn giáo trình chúng tôi có tham khảo nhiều tài liệu,
giáo trình đang sử dụng học tập, kết hợp với kinh nghiệm bản thân đưa ra kiến
thức phù hợp với đối tượng sử dụng và gắn liến với thực tế sản xuất, đời sống
hàng ngày. Để nâng cao tính thực tiễn của giáo trình và đạt chuẩn quốc gia
chuyên ngành điện dân dụng.
Mô đun Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha được xây dựng
nhằm phục vụ cho các yêu cầu nói trên. Nội dung mô đun bao gồm 34 bài như
sau:
Bài 1:Đại cương về động cơ điện xoay chiều KĐB một pha
Bài 2:Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha có khâu từ cực (vòng ngắn mạch)
Bài 3: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có khâu từ
cực (vòng ngắn mạch)
Bài 4: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha có cuộn phụ và tụ thường trực
Bài 5: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha có cuộn phụ và tụ khởi động
Bài 6: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha có cuộn phụ và tụ thường trưc, tụ khởi động
Bài 7: Đấu dây và vận hành động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ và tụ thường trực
Bài 8: Đấu dây và vận hành động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ và tụ khởi động
Bài 9: Đấu dây và vận hành động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ, tụ thường trực và tụ khởi động
Bài 10: Đảo chiều quay động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ bằng cầu dao đảo
Bài 11: Đảo chiều quay động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ bằng khởi động từ kép
Bài 12: Thay công tắc ly tâm động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có
cuộn phụ
Bài 13: Kiểm tra dây quấn Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha
bằng Rô nha trong
4
Bài 14: Thay ổ bi, bạc đỡ động cơ điện xoay chiều KĐB một pha
Bài 15: Sơ đồ dây quấn động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có cuộn phụ
Bài 16: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có số
rãnh dây quấn chính bằng số rãnh dây quấn phụ (ZA=ZB)
Bài 17: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có số
rãnh dây quấn chính bằng 2 lần số rãnh dây quấn phụ (ZA=2ZB)
Bài 18: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha có dây
quấn Sin
Bài 19: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha hai lớp
Bài 20: Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay chiều KĐB một pha 3 cấp tốc
độ (động cơ quạt bàn)
Bài 21: Tẩm sấy dây quấn động cơ
Bài 22: Thay thế bộ điều chỉnh góc quay quạt bàn
Bài 23: Thay thế bộ điều chỉnh tốc độ quạt trần kiểu cuộn kháng
Bài 24: Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy bơm nước ly tâm
Bài 25: Lắp đặt bơm nước ly tâm không có hệ thống tự động đóng cắt bơm
Bài 26: Lắp đặt bơm nước ly tâm có hệ thống tự động đóng cắt bơm
Bài 27: Lắp đặt bơm nước ly tâm
Bài 28: Sửa chữa đầu bơm nước ly tâm
Bài 29: Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy giặt
Bài 30: Lắp đặt máy giặt
Bài 31: Bảo dưỡng máy giặt
Bài 32: Thay thế, cân chỉnh dây cu-roa máy giặt
Bài 33: Thay thế van điện từ đóng, mở nước của máy giặt
Bài 34: Thay thế bộ cài đặt chương trình của máy giặt
Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã tham khảo các tài liệu và giáo
trình khác như ở phần cuối giáo trình đã thống kê.
Chúng tôi rất cảm ơn các cơ quan hữu quan của TCDN, BGH và các thày
cô giáo trường CĐN Bách nghệ Hải Phòng và một số giáo viên có kinh nghiệm,
cơ quan ban ngành khác đã tạo điều kiện giúp đỡ cho nhóm tác giả hoàn thành
giáo trình này.
Lần đầu được biên soạn và ban hành, giáo trình chắc chắn sẽ còn khiếm
khuyết; rất mong các thày cô giáo và những cá nhân, tập thể của các trường đào
tạo nghề và các cơ sở doanh nghiệp quan tâm đóng góp để giáo trình ngày càng
hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của Mô đun nói riêng và ngành
điện dân dụng cũng như các chuyên ngành kỹ thuật nói chung.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:
Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng
Khoa Điện – Điện tử
Số 196/143 Đường Trường Chinh - Quận Kiến An - TP Hải Phòng
5
Email:
Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2013
Nhóm biên soạn
1. Chủ biên: Phạm Minh Cường
2. Nguyễn Duy Thanh
3. Phạm Văn Việt
4. Mai Ngọc Phong
6
MỤC LỤC
TRANG
BÀI 1 ..... -ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG ĐỒNG
BỘ MỘT PHA ................................................................................................. 15
1. Khái niệm. ................................................................................................ 15
2. Từ trường đập mạch. ................................................................................ 15
3. Từ trường quay hai pha. ........................................................................... 16
4. Đặc điểm động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha. .................... 17
5. Phân loại động cơ điện xoay chiều KĐB một pha. .................................... 18
BÀI 2-CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN
KĐB MỘT PHA CÓ KHÂU TỪ CỰC (VÒNG NGẮN MẠCH) ..................... 20
1. Cấu tạo. .................................................................................................... 20
2. Nguyên lý làm việc. .................................................................................. 21
3. Xác định các đầu dây của động cơ xoay chiều KĐB có khâu từ cực (vòng
chập) ............................................................................................................ 22
4. Tháo lắp động cơ xoay chiều không đồng bộ 1 pha có vòng chập............. 24
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng động cơ ...................................................... 25
BÀI 3-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU KĐB 1 PHA
CÓ KHÂU TỪ CỰC ........................................................................................ 28
1. Sơ đồ trải dây quấn. .................................................................................. 28
2. Quy trình quấn dây. .................................................................................. 29
3. Thực hiện quy trình quấn dây. .................................................................. 32
4. Kiểm tra vận hành. ................................................................................... 33
5. Tẩm sấy nâng cao cách điện. .................................................................... 35
BÀI 4-CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY
CHIỀU KĐB MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ VÀ TỤ THƯỜNG TRỰC............ 38
1.Cấu tạo. ..................................................................................................... 38
2. Nguyên lý làm việc. .................................................................................. 40
3. Xác định cuộn dây chính (công tác), cuộn dây phụ (khởi động). .............. 41
4. Tháo lắp động cơ. ..................................................................................... 43
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng động cơ. ..................................................... 43
BÀI 5-CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY
CHIỀU KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ VÀ TỤ KHỞI
ĐỘNG .............................................................................................................. 45
1. Cấu tạo. .................................................................................................... 45
2. Nguyên lý làm việc. .................................................................................. 45
7
3. Xác định cuộn dây chính, cuộn dây phụ. .................................................. 46
4. Tháo lắp động cơ xoay chiều không đồng bộ một pha có cuộn phụ và tụ
khởi động. .................................................................................................... 46
BÀI 6-CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB
MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ VÀ TỤ THƯỜNG TRỰC, TỤ KHỞI ĐỘNG..... 48
1. Cấu tạo. .................................................................................................... 48
2. Nguyên lý làm việc. .................................................................................. 48
3. Xác định cuộn dây chính, cuộn phụ. ......................................................... 48
4. Tháo lắp động cơ. ..................................................................................... 49
BÀI 7-ĐẤU DÂY VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
MỘT PHA CÓ CUỘN DÂY PHỤ VÀ TỤ THƯỜNG TRỰC ......................... 50
1. Sơ đồ đấu dây động cơ điện không đồng bộ một pha có cuộn phụ và tụ thường
trực bằng cầu dao và khởi động từ .................................................................... 50
2. Thực hiện các phương pháp khởi động động cơ điện xoay chiều không
đồng bộ một pha có cuộn dây phụ và tụ thường trực .................................... 56
BÀI 8-ĐẤU DÂY VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU KHÔNG
ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ VÀ TỤ KHỞI ĐỘNG ...................... 61
1. Sơ đồ đấu dây động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha có cuộn
dây phụ và tụ khởi động bằng cầu dao và khởi động từ đơn ......................... 61
2. Thực hiện các phương pháp khởi động động cơ điện xoay chiều không
đồng bộ một pha có cuộn dây phụ và tụ thường trực .................................... 66
BÀI 9-ĐẤU DÂY VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG
ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ VÀ TỤ THƯỜNG TRỰC, TỤ KHỞI
ĐỘNG .............................................................................................................. 71
1. Sơ đồ khởi động động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha có cuộn
phụ và tụ thường trực, tụ khởi động bằng cầu dao và khởi động từ đơn ........ 71
2. Thực hiện các phương pháp khởi động động cơ điện xoay chiều không
đồng bộ một pha có cuộn dây phụ và tụ thường trực, tụ khởi động. .............. 77
BÀI 10-ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG
ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ BẰNG CẦU DAO 2 NGẢ. .............. 82
1. Sơ đồ mạch điện đảo chiều quay động cơ điện xoay chiều không đồng bộ
một pha có cuộn phụ bằng cầu dao 2 ngả ..................................................... 82
2. Đấu dây đảo chiều quay động cơ bằng cầu dao 3 pha 2 ngả. ..................... 84
3. Thực hiện đấu dây và vận hành khai thác động cơ. ................................... 85
BÀI 11-ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG
ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP. ....... 87
1.Sơ đồ mạch đảo chiều động cơ bằng khởi động từ kép .............................. 87
2. Đấu dây đảo chiều quay động cơ bằng khởi động từ kép. ......................... 89
8
3. Thực hiện đấu dây và vận hành khai thác động cơ. ................................... 90
BÀI 12 ..-THAY CÔNG TẮC LY TÂM ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KĐB
MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ ............................................................................ 92
1.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc ly tâm .................................... 92
2.Thay thế, hiệu chỉnh, sửa chữa công tắc ly tâm.......................................... 92
BÀI 13 .... -KIỂM TRA DÂY QUẤN STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU
KĐB MỘT PHA BẰNG RÔ NHA TRONG .................................................... 95
1.Cấu tạo nguyên lý làm việc của rô nha trong ............................................. 95
2.Phương pháp kiểm tra dây quấn stato của động cơ điện xoay chiều KĐB
một pha bằng rô nha trong ............................................................................ 95
3.Kiểm tra dây quấn stato bằng rô nha trong................................................. 97
BÀI 14-THAY Ổ BI, BẠC ĐỠ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KĐB
MỘT PHA........................................................................................................ 99
1.Phương pháp thay thế ổ bi, bạc đỡ động cơ ............................................... 99
2.Thay thế ổ bi, bạc đỡ ................................................................................. 99
BÀI 15-SƠ ĐỒ TRẢI DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KĐB
MỘT PHA CÓ CUỘN PHỤ .......................................................................... 103
1. Các khái niệm về dây quấn ..................................................................... 103
2. Các bước vẽ sơ đồ trải dây quấn ............................................................. 107
3. Các dạng sơ đồ trải dây quấn .................................................................. 108
4.Vẽ sơ đồ trải dây quấn ............................................................................. 109
BÀI 16-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB MỘT PHA MỘT
LỚP CÓ SỐ RÃNH DÂY QUẤN CHÍNH BẰNG SỐ RÃNH DÂY QUẤN
PHỤ (ZA=ZB) ................................................................................................. 112
1.Sơ đồ trải dây quấn .................................................................................. 112
2.Quy trình quấn dây .................................................................................. 113
3.Thực hiện quy trình quấn dây .................................................................. 123
4.Kiểm tra vận hành ................................................................................... 125
5.Tẩm cách điện ......................................................................................... 125
6.Đo thông số động cơ ................................................................................ 126
BÀI 17-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB MỘT PHA MỘT
LỚP CÓ SỐ RÃNH DÂY QUẤN CHÍNH BẰNG 2 LẦN SỐ RÃNH DÂY
QUẤN PHỤ(ZA = 2ZB) .................................................................................. 128
1.Sơ đồ trải dây quấn .................................................................................. 128
2.Quy trình quấn dây .................................................................................. 129
3.Thực hiện quy trình quấn dây .................................................................. 129
9
4.Kiểm tra vận hành ................................................................................... 131
6.Đo thông số động cơ ................................................................................ 132
BÀI 18-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB MỘT PHA CÓ
DÂY QUẤN SIN ........................................................................................... 134
1.Sơ đồ trải dây quấn .................................................................................. 134
2.Quy trình quấn dây .................................................................................. 135
3.Thực hiện quy trình quấn dây .................................................................. 135
4.Kiểm tra vận hành ................................................................................... 137
5.Tẩm cách điện ......................................................................................... 137
6.Đo thông số động cơ ................................................................................ 139
BÀI 19-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB MỘT PHA HAI
LỚP ................................................................................................................ 140
1.Sơ đồ trải dây quấn .................................................................................. 140
2.Quy trình quấn dây .................................................................................. 141
3.Thực hiện quy trình quấn dây .................................................................. 141
4.Kiểm tra vận hành ................................................................................... 143
5.Tẩm cách điện ......................................................................................... 143
6.Đo thông số động cơ ................................................................................ 145
BÀI 20-QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KĐB
MỘT PHA, BA CẤP TỐC ĐỘ (ĐỘNG CƠ QUẠT BÀN) ........................... 146
1.Sơ đồ trải dây quấn .................................................................................. 146
2.Quy trình quấn dây .................................................................................. 147
3.Thực hiện quy trình quấn dây .................................................................. 147
4.Kiểm tra vận hành ................................................................................... 149
5.Tẩm cách điện ......................................................................................... 149
6.Đo thông số động cơ ................................................................................ 150
BÀI 21-TẨM SẤY DÂY QUẤN ĐỘNG CƠ................................................. 152
1.Ý nghĩa việc tẩm sấy động cơ .................................................................. 152
2. Các phương pháp và quy trình tẩm sấy. .................................................. 152
3. Qui trình tẩm, sấy dây quấn động cơ sau khi quấn ................................. 154
BÀI 22-THAY THẾ BỘ ĐIỀU CHỈNH GÓC QUAY QUẠT BÀN............... 157
1. Đặc điểm cấu tạo của các loại quạt bàn................................................... 157
2.Cấu tạo của bộ điều chỉnh góc quay......................................................... 157
3.Tháo, lắp tuốc năng các loại quạt bàn ...................................................... 158
4.Chọn, thay thế, hiệu chỉnh bộ điều chỉnh góc quay .................................. 159
10
BÀI 23-THAY BỘ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ QUẠT TRẦN KIỂU CUỘN
KHÁNG ......................................................................................................... 160
1.Đặc điểm cấu tạo của các loại quạt trần ................................................... 160
2.Cấu tạo của bộ điều chỉnh tốc độ ............................................................. 160
3.Sơ đồ mạch điện và nguyên lý điều chỉnh tốc độ ..................................... 161
4.Chọn, thay thế bộ điều chỉnh tốc độ ......................................................... 161
BÀI 24 .... -CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BƠM NƯỚC
LY TÂM ........................................................................................................ 163
1. Đặc điểm của bơm nước. ........................................................................ 163
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của bơm nước. ........................................ 163
3. Tháo lắp bơm nước. ................................................................................ 165
BÀI 25-LẮP ĐẶT BƠM NƯỚC LY TÂM KHÔNG CÓ HỆ THỐNG TỰ
ĐỘNG ĐÓNG CẮT BƠM ............................................................................. 169
1.Qui trình và phương pháp lắp đặt bơm nước ly tâm ................................. 169
2. Lắp đặt bơm nước (động cơ và đầu bơm) ............................................... 171
3. Lắp đặt đường ống hút. ........................................................................... 171
4. Lắp đặt đường ống đẩy ........................................................................... 172
5. Lắp đặt đường dây điện. ......................................................................... 172
BÀI 26-LẮP ĐẶT BƠM NƯỚC LY TÂM CÓ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
ĐÓNG CẮT BƠM ......................................................................................... 175
1. Qui trình và phương pháp lắp đặt bơm nước ly tâm ................................ 175
2. Lắp đặt bơm nước (động cơ và đầu bơm) ............................................... 177
3. Lắp đặt đường ống hút. ........................................................................... 177
4. Lắp đặt đường ống đẩy. .......................................................................... 178
5.Lắp đặt đường dây điện ........................................................................... 180
BÀI 27-LẮP ĐẶT BƠM NƯỚC LY TÂM .................................................... 181
1. Yêu cầu lắp đặt bơm nước đối với hệ thống phòng chữa cháy. ............... 181
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống. ........................................................... 181
3. Qui trình và phương pháp lắp đặt bơm nước ly tâm. ............................... 181
BÀI 28-SỬA CHỮA ĐẦU BƠM NƯỚC LY TÂM ....................................... 182
1. Các hư hỏng thường gặp của đầu bơm nước ly tâm. ............................... 182
2. Tháo lắp, sửa chữa đầu bơm nước. ......................................................... 182
BÀI 29-CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY GIẶT.......... 187
1. Cấu tạo. .................................................................................................. 187
2. Nguyên lý làm việc của máy giặt. ........................................................... 187
11
3.Sơ đồ nguyên lý làm việc của mạch điện máy giặt................................... 188
4. Tháo lắp máy giặt. .................................................................................. 190
BÀI 30-LẮP ĐẶT MÁY GIẶT ..................................................................... 193
1.Quy trình và phương pháp lắp đặt máy giặt. ............................................ 193
2.Lắp đặt máy. ............................................................................................ 194
3. Lắp đặt đường ống nước. ........................................................................ 194
4. Lắp đường dây điện. ............................................................................... 195
5.Cấp nguồn vận hành. ............................................................................... 196
BÀI 31-BẢO DƯỠNG MÁY GIẶT .............................................................. 198
1. Qui trình và phương pháp bảo dưỡng máy giặt. ...................................... 198
2. Bảo dưỡng báy giặt................................................................................. 199
BÀI 32-THAY THẾ CÂN CHỈNH DÂY CU-ROA MÁY GIẶT ................... 200
1.Trình tự và phương pháp thay thế cân chỉnh dây cu-roa máy giặt ....... 200
2.Chọn, thay thế và cân chỉnh dây cu-roa máy giặt. .................................... 202
BÀI 33-THAY THẾ VAN ĐIỆN TỪ ĐÓNG MỞ NƯỚC CỦA MÁY GIẶT 205
1.Cấu tạo, nguyên lý làm việc van điện từ: ................................................. 205
2. Quy trình thay thế van điện từ. ............................................................... 206
3. Thực hiện quy trình thay thế van điện từ ................................................ 206
BÀI 34-THAY THẾ BỘ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH CỦA MÁY GIẶT.... 208
1.Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của mạch điện máy giặt ..................... 208
2.Chức năng của bộ cài đặt chương trình .................................................... 209
3.Thay thế bộ cài đặt chương trình ............................................................. 211
12
TÊN MÔ ĐUN: ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KĐB MỘT PHA
Mã mô đun: MĐ 21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
*Vị trí mô đun:
+ Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn học chung, các môn học/ mô
đun: An toàn lao động; Mạch điện; Vẽ điện; Vật liệu điện; Kỹ thuật điện tử cơ
bản; Khí cụ điện hạ thế; Đo lường điện và không điện; Nguội cơ bản;
-*Tính chất của mô đun:
+ Là mô đun chuyên môn nghề.
Mục tiêu của mô đun:
*Về kiến thức:
- Trình bày đựơc nguyên lý cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách đấu dây, cách mở
máy, cách đảo chiều quay, điều chỉnh tốc độ của các loại động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha và các loại thiết bị điện dân dụng sử dụng động cơ điện
xoay chiều một pha
*Về kỹ năng:
- Đấu nối, vận hành động cơ theo đúng qui trình kỹ thuật
- Lắp đặt, bảo dưỡng các động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha (bao
gồm phần quấn lại bộ dây stato) và các thiết bị điện dân dụng sử dụng động cơ
điện KĐB một pha theo đúng qui trình kỹ thuật
- Phân tích được các hiện tượng, nguyên nhân, đưa ra phương hướng sửa chữa
được các loại động cơ xoay chiều một pha đạt các thông số kỹ thuật
- Chọn lựa được động cơ thích hợp với nhu cầu sử dụng đạt yêu cầu kỹ thuật
*Về thái độ:
- Bảo đảm an toàn, tiết kiệm nguyên vật liệu khi bảo dưỡng và sửa chữa
- Tuân thủ các quy tắc an toàn lao động và an toàn điện.
-Có đầy đủ năng lực, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp
Nội dung của mô đun:
Thời gian
Số
TT
1
2
3
Tên các bài trong mô đun
Đại cương về động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của
động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha có khâu từ cực (vòng ngắn mạch)
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có khâu từ cực
(vòng ngắn mạch)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
2
2
0
0
4
2
2
0
8
3
5
0
13
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động
cơ điện xoay chiều KĐB một pha có
cuộn phụ và tụ thường trực
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động
cơ điện xoay chiều KĐB một pha có
cuộn phụ và tụ khởi động
Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động
cơ điện xoay chiều KĐB một pha có
cuộn phụ và tụ thường trưc, tụ khởi
động
Đấu dây và vận hành động cơ điện
xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ và tụ thường trực
Đấu dây và vận hành động cơ điện
xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ và tụ khởi động
Đấu dây và vận hành động cơ điện
xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ, tụ thường trực và tụ khởi động
Đảo chiều quay động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có cuộn phụ
bằng cầu dao đảo
Đảo chiều quay động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có cuộn phụ
bằng khởi động từ kép
Thay công tắc ly tâm động cơ điện
xoay chiều KĐB một pha có cuộn
phụ
Kiểm tra dây quấn Stato động cơ điện
xoay chiều KĐB một pha bằng Rô
nha trong
Thay ổ bi, bạc đỡ động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha
Sơ đồ dây quấn động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có cuộn phụ
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có số rãnh dây
quấn chính bằng số rãnh dây quấn
phụ (ZA=ZB)
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha có số rãnh dây
quấn chính bằng 2 lần số rãnh dây
quấn phụ (ZA=2ZB)
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
3
1,5
1,5
0
3
1,5
1,5
0
6
1
1
4
2
1
1
0
2
1
1
0
2
1
1
0
2
1
1
0
4
1
3
0
2
1
1
0
2
1
1
0
2
1
1
0
4
4
0
0
8
2
6
0
8
2
6
0
8
2
6
0
14
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
chiều KĐB một pha có dây quấn Sin
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha hai lớp
Quấn bộ dây Stato động cơ điện xoay
chiều KĐB một pha 3 cấp tốc độ
(động cơ quạt bàn)
Tẩm sấy dây quấn động cơ
Thay thế bộ điều chỉnh góc quay quạt
bàn
Thay thế bộ điều chỉnh tốc độ quạt
trần kiểu cuộn kháng
Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy
bơm nước ly tâm
Lắp đặt bơm nước ly tâm không có hệ
thống tự động đóng cắt bơm
Lắp đặt bơm nước ly tâm có hệ thống
tự động đóng cắt bơm
Lắp đặt bơm nước ly tâm
Sửa chữa đầu bơm nước ly tâm
Cấu tạo nguyên lý làm việc của máy
giặt
Lắp đặt máy giặt
Bảo dưỡng máy giặt
Thay thế, cân chỉnh dây cu-roa máy
giặt
Thay thế van điện từ đóng, mở nước
của máy giặt
Thay thế bộ cài đặt chương trình của
máy giặt
Cộng:
8
1
7
0
8
1
7
0
2
1
1
0
2
1
1
0
4
0
2
2
2
2
0
0
2
1
1
0
2
1
1
0
2
2
1
1
1
1
0
0
2
1
1
0
2
2
1
1
1
1
0
0
2
1
1
0
2
1
1
0
4
1
1
2
120
45
67
8
15
BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG ĐỒNG BỘ
MỘT PHA
Mã bài: MĐ 21.01
Mục tiêu :
- Trình bày được đặc điểm của từ trường đập mạch, từ trường quay hai
pha.
- Trình bày được đặc điểm, và phạm vi sử dụng của các loại động cơ điện
xoay chiều không đồng bộ một pha.
- Nhận biết được các loại động cơ điện một pha.
- Tích cực và sáng tạo trong học tập.
- Có đầy đủ năng lực, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.
Nội dung:
1. Khái niệm.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một
pha.
- Có đầy đủ năng lực, tính kỷ luật và tác phong công nghiệp.
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ (KĐB) một pha là loại máy điện
quay, làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ và nguồn cấp bởi nguồn điện
xoay chiều một pha.
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha dùng để biến đổi điện
năng thành cơ năng (Pđ = Pcơ), làm quay máy công tác.
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha hay còn gọi là động cơ
dị bộ một pha vì tốc độ quay của rô to khác với tốc độ từ trường quay trong
động cơ. Đôi khi còn được gọi là động cơ cảm ứng (vì sức điện động và dòng
điện có được trong rô to là do cảm ứng).
2. Từ trường đập mạch.
Mục tiêu: Trình bày được từ trường đập mạch của động cơ một pha có một cuộn
dây pha.
L
Đóng cầu dao CD, cuộn dây
pha AX có từ trường. Từ trường do
N
dây quấn một pha sinh ra gọi là từ
trường đập mạch (Hình 1.1). Từ
CD
trường đập mạch là từ trường có trị
số và chiều thay đổi nhưng giữ
phương cố định trong không gian
A
(Hình 1.2), nên khi động cơ được
đóng điện, rô to không tự quay.
Tuy nhiên, nếu chúng ta dùng
X
tay tác động quay rô to theo một
ROTO
chiều tùy ý, động cơ sẽ quay liên tục
theo chiều vừa được tác động. Hiện
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý động cơ 1pha,
tượng này được giải thích như sau:
có cuộn dây AX
16
Hình 1.2: Từ trường đập mạch của động cơ KĐB 1 pha.
Nếu phân tích từ trường đập mạch, thành hai từ trường quay ngược chiều
có cùng tốc độ và biên độ bằng ½ từ trường đập mạch (Hình 1.2) thì mô men do
chúng sinh ra MA và MB (Hình 1.3). Nghĩa là ΦA = ΦB = Φ/2
MA
MB
Hình 1.3: Đặc tính cơ của động cơ KĐB một pha.
Theo hình 1.3 ta thấy rằng, tại thời điểm S = 1 (khi rô to đứng yên mô
men tổng tác động lên rô to M = MA + MB = 0 nên rô to không thể quay được.
Chúng ta tác động vào rô to quay theo một chiều là chiều ΦA chẳng hạn, thì mô
men tổng sẽ khác không, nên rô to quay theo chiều của ΦA, cho đến khi làm
việc ổn định tại điểm A, ở đó M = MC. Nếu tác động vào rô to quay theo chiều
của ΦB thì cùng xảy ra như vậy.
3. Từ trường quay hai pha.
Mục tiêu: Trình bày được từ trường hai pha của động cơ không đồng bộ một
pha hai dây quấn.
Giả sử ta có hai cuộn dây AX và BY quấn trên một lõi thép, trục hai cuộn
dây vuông góc với nhau, tức lệch nhau 900 trong không gian (Hình 1.3b). Hai
dòng điện xoay chiều iA và iB đi vào hai cuộn dây đó, iA vào cuộn AX, iB vào
cuộn dây BY. Hai dòng điện này lệch pha nhau về thời gian 900, cụ thể là iA vượt
trước iB một góc 900. Ở thời điểm a, iA = 0, iB = - Im, tức iB âm, dòng điện đi
ngược chiều dương, từ điểm cuối y tới điểm đầu B.
17
Hình 1.3: Từ trường quay của dòng điện 2 pha.
Do đó, ở thanh dẫn y, dòng điện đi vào, còn ở thanh dẫn B dòng điện đi
ra. Áp dụng qui tắc vặn nút chai, ta xác định chiều đường sức, từ đó tìm được
véc tơ từ cảm tổng hợp B trùng với trục cuộn dây AX (Hình 3.1b, hình đầu tiên).
Ở thời điểm b, sau thời điểm a một phần tư chu kỳ iB = 0, iA = + Im, chiều
iA dương, tức iA đi từ đầu A tới cuối x. Cũng xác định véc tơ B như trên, ta thấy
véc tơ này trùng với trục cuộn Ax, tức là đã quay đi một phần tư vòng tròn so
với thời điểm a.
Cũng xét tương tự, ở thời điểm c, sau thời điểm a nửa chu kỳ, ta thấy véc
tơ B đã quay đi nửa vòng tròn. Còn ở thời điểm d, sau a ba phần tư chu kỳ, thì
véc tơ B quay được ba phần tư vòng tròn.
Như vậy, ta có nhận xét sau:
- Nếu có hai cuộn dây đặt lệch nhau 900 trong không gian, đưa vào chúng
hai dòng điện lệch pha nhau 900 về thời gian, từ trường tổng hợp của hai cuộn
dây là từ trường tròn, trục quay nằm ở giao điểm hai trục cuộn dây.
- Trị số từ trường không đổi và bằng biên độ Bm của từ trường mỗi cuộn
dây.
Fq = Fm
Khi dòng điện biến thiên hết một chu kỳ, từ trường cũng được một vòng.
Nếu xét chi tiết hơn, gọi tần số dòng điện là f, số cực của từ trường là 2p (p gọi
là số đôi cực, mỗi đôi cực gồm một cực bắc và một cực nam), tốc độ quay n1 của
từ trường quay là :
n1
60 f
p
4. Đặc điểm động cơ điện xoay chiều không đồng bộ một pha.
Mục tiêu: Trình bày các đặc điểm của động cơ môt pha.
Động cơ điện xoay chiều KĐB một pha được cấp nguồn bởi hệ thống
dòng điện xoay chiều một pha.
Dây quấn động cơ xoay chiều KĐB một pha gồm có 2 cuộn dây. Một
cuộn công tác và một cuộn khởi động đặt trong lõi thép lệch nhau 900 điện trong
không gian. Cuộn dây khởi động được mắc nối tiếp với tụ điện hay cuộn cảm.
Vì vậy động cơ điện còn được gọi là động cơ xoay chiều KĐB hai pha.
18
Động cơ được gọi là KĐB bởi vì cấp cho cuộn dây của động cơ điện áp
định mức tạo ra từ trường được gọi là từ trường quay (n1). Rô to quay với tốc độ
n, do n < n1 nên động cơ được gọi là KĐB. Độ sai khác giữa tốc độ rô to và tốc
độ từ trường quay gọi là độ trượt S:
S
n1 n
.100%
n1
(1.1)
Đối với động cơ có độ trượt vào khoảng 2 ÷ 10%.
Đặc tính làm việc của động cơ KĐB như sau:
- Dòng điện rô to cũng như dòng điện stato (dòng điện đặt vào động cơ)
tăng theo độ trượt. Độ trượt càng lớn thì dòng điện stato càng lớn. Đó là vì độ
trượt S lớn, tức là tốc độ tương đối giữa từ trường quay và rô to lớn, sức điện
động cảm ứng trong rô to càng lớn, dòng điện rô to cũng lớn, kéo theo dòng điện
stato cũng lớn. Khi mới đóng điện, n = 0 (rô to đứng yên), lúc này S = 1 nên
dòng điện đạt giá trí lớn nhất. Ta gọi là dòng điện mở máy. Dòng điện mở máy
của động cơ KĐB một pha vào khoảng 2 ÷ 6 lần dòng điện định mức (dòng điện
này còn gọi là dòng điện khởi động)
- Mômen quay của động cơ tỉ lệ với bình phương điện áp đặt vào stato.
Bởi vì U giảm thì từ trường quay cũng giảm, dòng điện trong rô to giảm theo,
làm giảm lực điện từ Fdt và mômen quay giảm đi bình phương lần. Do đó, nếu
điện áp giảm dẫn đến mômen quay giảm nhiều làm tốc độ giảm đi, độ trượt S
tăng lên và dòng điện tăng theo để tăng mômen quay. Vì lý do đó, động cơ làm
việc với điện áp thấp sẽ dẫn đến tăng dòng điện stato, làm động cơ phát nóng
(quá dòng điện).
- Khi mômen cản đặt vào rô to (tức mômen cản hữu ích do các máy công
tác nối vào động cơ, tác động lên trục động cơ) tăng lên, làm tăng dòng điện đặt
vào động cơ. Vì một lý do nào đó mômen cản tăng quá mức, động cơ sẽ bị quá
tải.
- Mômen quay của động cơ chỉ có thể đạt tới một giá trị giới hạn gọi là
mômen cực đại (Mmax). Tỉ số giữa mômen cực đại và mômen định mức gọi là hệ
số quá tải kqt:
kqt
M max
M dm
(1.2)
Hệ số kdt khoảng 1,6 ÷ 2,5.
Nếu mômen cản trên trục động cơ lớn hơn mômen cực đại, thì động cơ
không kéo được tải, rô to đứng lại, lúc này S = 1, dòng điện tăng tới giá trị mở
máy, rất dễ làm cháy động cơ. Ta gọi đó là chế độ ngắn mạch của động cơ.
5. Phân loại động cơ điện xoay chiều KĐB một pha.
Mục tiêu: Trình bày được cách phân loại động cơ điện xoay chiều KĐB một
pha.
Căn cứ vào cách tạo ra từ trường quay, chúng ta chia động cơ xoay chiều
KĐB một pha làm hai loại:Động cơ một pha có cuộn dây khởi động, là động cơ
có hai cuộn dây: cuộn công tác (làm việc) và cuộn khởi động được đặt trong lõi
thép stato và lệch nhau 900 điện trong không gian. Cuộn dây khởi động được
mắc nối tiếp với cuộn cảm hay tụ điện để tạo ra sự lệch pha giữa 2 dòng điện
19
đặt vào 2 cuộn dây khi khởi động. Vì vậy, động cơ một pha có cuộn dây khởi
động được chia làm 2 loại:
- Động cơ xoay chiều KĐB một pha khởi động bằng cuộn cảm, dùng cuộn
cảm để tạo ra góc lệch giữa 2 dòng điện của cuộn dây công tác và khởi động.
Loại động cơ này tổn hao lớn, hiệu suất thấp nên chỉ dành cho động cơ công
suất nhỏ.
- Động cơ xoay chiều KĐB một pha khởi động bằng tụ điện, dùng tụ điện
để tạo lệch pha giữa 2 dòng điện của cuộn dây công tác và cuộn dây khởi động
của động cơ. Loại này dùng tụ, do góc lệch pha giữa 2 dòng điện đạt 900 điện
trong không gian, hiệu suất lớn hay được sử dụng.
- Động cơ xoay chiều KĐB một pha có vòng ngắn mạch (hay còn gọi là
động cơ một pha vòng chập), dùng hiệu ứng của dòng điện cảm ứng trong vòng
ngắn mạch để tạo ra sự lệch pha 2 từ thông trong mạch từ).
20
BÀI 2
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB
MỘT PHA CÓ KHÂU TỪ CỰC (VÒNG NGẮN MẠCH)
Mã bài: MĐ 21.02
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện xoay chiều
KĐB một pha có khâu từ cực (vòng ngắn mạch).
- Tháo lắp động cơ điện xoay chiều một pha có khâu từ cực (vòng ngắn
mạch) theo đúng qui trình kỹ thuật.
- Tuân thủ các quy tắc an toàn lao động khi xác định cực tính và tháo lắp
động cơ.
- Có tính tư duy, sáng tạo, chủ động trong học tập.
- Có đầy đủ năng lực, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.
Nội dung:
1. Cấu tạo.
Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo của động cơ xoay chiều KĐB một pha có khâu
cực từ (vòng ngắn mạch).
Động cơ xoay chiều KĐB một pha có khâu từ cực (Vòng chập) có cấu tạo
đơn giản, giá thành rẻ, dễ sử dụng, nên được sử dụng nhiều trong các thiết bị
điện sinh hoạt. Chẳng hạn, làm động cơ quạt.
Cấu tạo gồm 2 phần: stato (phần tĩnh) và rô to (phần động).
Hình 2.1: Cấu tạo động cơ
xoay chiều KĐB có vòng chập
Hình 2.2: Rô to lồng sóc.
1.1. Phần tĩnh (stato): Gồm 2 phần chính là lõi thép và dây quấn.
* Lõi thép (mạch từ): Được chế tạo bởi các lá thép kỹ thuật điện, dày từ
0,35 ÷ 0,5 mm. Gồm các cực từ kiểu lồi (số lượng cực từ do tốc độ của động cơ
quy định), mặt cực từ có sẻ rãnh lệch về 1 phía và lồng vào đó vòng ngắn mạch
bằng đồng, ôm 1/3 cực từ. Các lá thép ghép lại với nhau, giữa các lá thép có 1
lớp sơn cách điện để chống dòng điện xoáy.
* Dây quấn: Thường được chế tạo bằng đồng, có tiết diện tròn và phía
ngoài bọc 1 lớp ê may cách điện. Cuộn dây quấn nhiều vòng, quấn thành cuộn
dây tập trung. Cuộn dây được lồng vào thân cực. Các cuộn dây được đấu nối
21
tiếp hay song song, tùy thuộc vào điện áp nguồn cấp cho động cơ có nhiều cấp
điện áp.
1.2. Phần quay (Rô to).
Được chế tạo bởi các lá thép cách điện như ở stato. Phía trong có lỗ trục
xuyên qua, ngoài có rãnh để đặt các thanh dẫn bằng đồng hay nhôm và được đúc
ngắn mạch 2 đầu rô to gọi là rô to lồng sóc. (Hình 2.2).
2. Nguyên lý làm việc.
Mục tiêu: Trình bày được nguyên lý làm việc của động cơ xoay chiều KĐB một
pha có khâu từ cực.
Khi đặt điện áp xoay chiều vào cuộn dây để khởi động động cơ, dòng
xoay chiều
chạy trong dây quấn sẽ sinh ra từ thông Φ trên các cực từ. Từ thông Φ chia
thành hai
phần: Phần từ thông Φ1 xuyên qua cực từ ngoài vòng ngắn mạch, có giá trị lớn
và phần
từ thông Φ2 xuyên qua phần cực từ có vòng ngắn mạch. Φ2 = Φ - Φ1.
Hình 2.3: Động cơ xoay chiều KĐB một pha có khâu từ cực
Từ thông Φ2 biến thiên nên trong vòng ngắn mạch sẽ cảm ứng một sức
điện động ev chậm sau Φ2 một góc π/2. Sức điện động ev sinh ra dòng iv chậm
sau ev một góc φv. Dòng iv lại sinh ra từ thông Φ’2 cùng pha chạy trong phần
mạch từ có vòng ngắn mạch, có khuynh hướng làm giảm từ thông Φ2. Từ thông
tổng trong vòng ngắn mạch là v 2 '2 . Có thể gọi Φ1 là từ thông chính, Φv
là từ thông phụ, cả hai từ thông này đều khép mạch qua rôto và các cực từ. Hai
từ thông Φ1 và Φv lệch nhau một góc về φ thời gian và lệch nhau một góc α về
không gian nên tạo ra từ trường quay và động cơ có mômen khởi động làm cho
rôto quay.
Động cơ xoay chiều KĐB 1 pha có khâu cực từ cũng là loại dây quấn hai
pha, pha làm việc là cuộn dây từ cực, còn pha khởi động là vòng chập.
Ưu điểm của động cơ này là dây quấn đơn giản, không cần tụ, giá rẻ. Tuy
nhiên đặc tính làm việc của động cơ không được tốt: Mômen khởi động chỉ
khoảng 0,6 mômen định mức, hệ số tải 1,1 ÷ 1,3 hệ số công suất khoảng 0,4 ÷
0,6. Động cơ chỉ quay theo chiều cực ngoài đến cực từ trong vòng chập, không
thể đảo chiều quay được.
22
3. Xác định các đầu dây của động cơ xoay chiều KĐB có khâu từ cực (vòng
chập)
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp xác định các đầu dây của động cơ.
- Thực hiện đúng quy định, thao tác cách xác định các đầu dây của động
cơ.
- Có đầy đủ năng lực, tính kỷ luật và tác phong công nghiệp.
3.1. Phương pháp xác định các đầu dây của động cơ không đồng bộ 1 pha có
khâu từ cực (vòng chập).
Trước khi xác định đầu dây động cơ xoay chiều vòng chập một pha,
chúng ta cần biết quy cách đấu dây của các bối dây, cấu tạo của bối dây. Các bối
dây được quấn tập trung và đấu nối tiếp hay song song còn tùy thuộc vào từng
động cơ như sau:
Hình 2.4: a) Đấu nối tiếp cùng phía
b) Đấu nối tiếp khác phía
Động cơ xoay chiều KĐB một pha vòng chập có số cực bằng số tổ bối
dây có cách đấu là: Đấu nối tiếp cùng phía (đấu với đầu, cuối với cuối). Hai đầu
còn lại của bối dây được đưa ra ngoài để cấp nguồn (Hình 2.4a).
Còn cách đấu nối tiếp khác phía và song song cùng phía không thực hiện,
bởi vì các cạnh của 2 bối dây cực được nồng sát vào nhau và nếu bối dây cho
điện áp 220VAC có số vòng gấp đôi điện áp 110 VAC, nhưng tiết diện dây bằng
½ của tiết diện dây 110 VAC
Động cơ điện xoay chiều KĐB một pha vòng chập có số cực gấp đối số tổ
bối có cách đấu là: đấu nối tiếp khác phía. Tức là cuối bối trước đấu với đầu bối
23
sau hay đầu bối trước với cuối bối sau, 2 đầu còn lại đưa ra ngoài để cấp nguồn.
(Hình 2.4b).
Chúng ta đã biết động cơ xoay chiều KĐB 1 pha có vòng chập chỉ có 2
đầu dây đưa ra ngoài kết nối với nguồn điện. Để xác định đầu dây chỉ cần làm
việc sau:
- Dùng đồng hồ vạn năng, để ở nấc đo R x10 hay R x100 đo thông mạch
cuộn dây hoặc sử dụng đồng hồ MΩ mét 500V.
- Kiểm tra cách đấu các bối dây, đánh dấu, ghi chép lại và kết luận xem là
loại động cơ có số cực bằng số bối dây hay số cực gấp đôi số bối dây. Xác định
cực tính các bối dây bằng nguồn điện 1 chiều có U = 2 ÷ 4 VDC hay nguồn xoay
chiều có U = 2/3Udm của động cơ như ở (MĐ 20.04 – Máy biến áp).
3.2. Thực hiện xác định các đầu dây của động cơ không đồng bộ 1 pha có vòng
chập.
Khi gặp động cơ xoay chiều KĐB 1 pha có vòng chập do bị cháy bối dây
mà cần quấn lại một phần của toàn bộ cuộn dây (một bối dây chẳng hạn). Chúng
ta cần xác định các đầu dây theo quy trình sau: Ví dụ (hình 2.5)
Bước 1: Xác định loại động cơ xoay chiều KĐB 1 pha, có tổ bối dây so
với số cực như thế nào? Cách đấu dây của các bối dây.
- Dựa vào cấu tạo của động cơ (Hình 2.5), thấy rằng hai cạnh liên tiếp của
hai bối dâykhông cùng chung rãnh. Vậy động cơ vòng chập có số cực gấp đôi số
bối dây.
- Nhìn vào cách đấu dây của các bối dây, ta thấy đây là cách đấu nối tiếp
khác phía (cuối cuộn này đấu với đầu cuộn nối tiếp)
Qua đó, chúng ta kết luận là động cơ xoay chiều KĐB một pha có vòng
chập, có số cực gấp đôi số bối dây và đấu nối tiếp các bối dây khác phía.
Bước 2: Kiểm tra điện trở của dây quấn Rd hay thông mạch.
- Sử dụng đồng hồ vạn năng, đặt nấc đo R x10. Cho 2 đầu que đo tiếp xúc
với 2 đầu dây của một bối dây. Nhìn vào mặt chỉ thị là thang đo Ω của đồng hồ
có chỉ giá trị, đó là điện trở dây quấn của bối dây. Kiểm tra như vậy hết tất cả
24
các bối dây, Rd của các bối bằng nhau hoặc có sai lệch rất ít thì các bối dây còn
tốt. Nếu Rd của bối nào đó giảm nhiều so với các bối dây khác thì thường bối
dây đó bị hôn vòng. Rd = 0 thì bối dây đó bị cháy. Rd = ∞, chúng ta tăng dần các
nấc đo R x10 ÷ R x1K vẫn có giá trị đó thì bối dây bị đứt.
Bước 3: Sau khi kiểm tra điện trở dây quấn hoặc thông mạch, chúng ta
xác định cực tính các đầu dây của các bối dây theo phương pháp nguồn điện 1
chiều hay xoay chiều (MĐ 20.04). Đánh dấu cực tính các đầu dây của các bối
dây.
Bước 4: Đấu dây theo điện áp định mức.
Giả sử điện áp định mức quy định là 220 VAC, đấu theo sơ đồ (Hình
2.5a). Nếu muốn giảm điện áp cấp cho động cơ là 110 VAC, đấu theo sơ đồ
(Hình 2.5b).
4. Tháo lắp động cơ xoay chiều không đồng bộ 1 pha có vòng chập.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tháo lắp động cơ.
- Thực hiện đúng quy trình thao tác tháo lắp động cơ.
- Có đầy đủ năng lực, tính kỷ luật và tác phong công nghiệp.
4.1. Quy trình tháo – lắp động cơ
a. Quy trình tháo động cơ.
- Chúng ta tiến hành khảo sát sơ bộ, ghi chép đầy đủ các thông số, đo điện
trở cách điện bối dây với bối dây và bối dây với động cơ. Đánh dấu vị trí ban
đầu, vị trí đầu dây, vị trí lắp máy và một số vị trí cần thiết khác.
- Tháo tải của động cơ như cánh quạt, cánh bơm…
- Tháo lắp mở máy, tháo lắp 2 đầu hay giá đỡ 2 đầu rô to. Chú ý làm vỡ
hay cong vênh các chi tiết được tháo.
- Tháo rô to ra khỏi stato. Chú ý tránh không để rô to cọ sát dây quấn
stato.
- Tháo vòng bi bằng thiết bị chuyên dụng là a – ráp hay tháo bạc đỡ. Kiểm
tra vị trí trục của vòng bi hay bạc. Kiểm tra vòng bi rơ dọc rơ ngang và tiếng
kêu. Nếu là bạc kiểm tra lỗ trong có kích thước phù hợp với trục và lỗ không bị
mài mòn hình ôvan.
b. Quy trình lắp động cơ.
Quy trình lắp động cơ ngược với quy trình tháo, nghĩa là thiết bị phần tử
được tháo sau thì lắp trước, đúng thứ tự, tránh bỏ thừa các chi tiết.
- Lắp vòng bi hay bạc đỡ: Vệ sinh sạch vị trí động cơ tiếp xúc với vòng bi
hay bạc đỡ. Nếu trục bị cong, đường kính bị ôvan hay lỗi lõm phải đưa gia công
trên máy điện để đảm bảo kích thước tiêu chuẩn cho phép ứng với vòng bi hay
bạc. Dùng dầu nhớt bôi lên trục, lắp vòng bi hay bạc.
- Lắp ráp nắp động cơ ở 1 đầu của rô to, đưa rô to vào lòng stato và lắp
ráp nắp còn lại. Chỉnh các lắp đúng vị trí dấu ban đầu, xiết các bu lông đều và
cân (chú ý long đen vênh, phẳng). Khi xiết lần cuối chặt các bu lông, quay trục
để kiểm tra.
- Lắp lại các đầu dây đúng vị trí trên cầu đấu dây của động cơ.
- Kiểm tra lại toàn bộ lần cuối cùng, khẳng định tình trạng kỹ thuật về cơ
khí và phần điện trước khi vận hành thử.
25
4.2. Thực hiện tháo – lắp động cơ xoay chiều không đồng bộ 1 pha có vòng
chập.
Đưa rô to và đầu nắp vào stato đúng đầu đã đánh dấu. Đưa một tay vào
trong lòng rô to đỡ lấy đầu trục và 2 tay nâng đều cho rô to tịnh tiến vào trong
lòng stato. Khi nắp đã vào sát với thân vỏ động cơ, quay nắp đùng về vị trí đã
đánh dấu và lắp bu lông vào vị trí. Dùng tay nâng đầu nắp cho gờ ca của vỏ
khớp với nhau và tác động như lắp ráp nắp vào vòng bi. Theo dõi khe hở của gờ
ca trên – dưới, ngang trái – phải cho đều, tác động khi gờ ca đã khép kín thì vặn
chặt bu lông theo thứ tự và đối nhau.
Cũng thao tác như vậy để lắp ráp nắp còn lại. Chú ý khi lắp ráp nắp phía
trước ở phần nắp mở, đẩy nắp mở phía trong sát vào vòng bi, dùng dây đồng bẻ
mỏ để định hướng của các lỗ bu lông nắp mở. Cho các dây xuyên qua lỗ bu lông
nắp mở trên nắp của động cơ và lắp ráp nhẹ nhàng và chỉnh ngay dấu của nắp
đúng vị trí (vì khi đã đưa nắp vào vòng bi trong mà quay thì lắp nắp mở ngoài
rất khó khăn). Đưa lắp mở ngoài vào, cho các dây đồng dẫn hướng xuyên qua lỗ
bu lông và chỉnh các lỗ bu lông của nắp trong và ngoài tương đối thẳng theo
cảm giác nhờ dây dẫn hướng. Dùng một bu lông nắp mở thay thế cho dây dẫn
hướng, nhẹ nhàng vặn bu lông tiếp xúc ren của nắp mở trong và lần lượt làm
như vậy với các bu lông còn lại. Vặn nhẹ, đều các các bu lông từ từ, có cảm giác
gờ ca của nắp đã vào đúng vị trí mới vặn chặt. Tiếp tục cho gờ ca của nắp vào và
bắt giữ bằng bu lông. Trong khi vặn bu lông của nắp thì vừa quay trục động cơ
thấy nhẹ và quay tròn đều không bị kẹt là được.
Kiểm tra toàn bộ lần cuối cùng xem còn thiếu chi tiết nào không. Quay
trục động cơ xem có tiếng kêu do va chạm không, nếu không có vấn đề gì thì đạt
tiêu chuẩn.
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng động cơ
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng động cơ.
- Thực hiện đúng phương pháp kiểm tra.
- Có đầy đủ năng lực, tính kỷ luật và tác phong công nghiệp.
5.1. Kiểm tra về điện.
* Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Để đánh giá chính xác động cơ tốt hay không tốt, phải dực vào các tiêu
chuẩn như:
- Kiểm tra Rd của động cơ và Rd của từng bối dây. Qua đó xác định được
bối dây có bị chạm chập, đoản mạch hay không. Sử dụng đồng hồ vạn năng, đặt
nấc đo R x10 hay R x100 để đo điện trở của từng bối dây, nếu giá trị đo được Rd
= ∞ thì bối dây có thể bị đứt, nếu Rd1 nhỏ hơn điện trở các bối dây khác thì bối
dây có 1 số vòng dây bị chạm chập do hỏng cách điện.
- Sử dụng đồng hồ mêgômét kiểm tra cách điện của các bối dây và bối
dây với lõi thép động cơ. Khi kiểm tra giá trị điện trở cách điện càng cao càng
tốt, ít nhất phải đạt định mức tối thiểu cho phép RCD < 0,5 MΩ.
- Các chi tiết liên quan như dây dẫn điện cho động cơ, thiết bị đóng cắt,
bảo vệ phải thông mạch và hoạt động đúng chức năng.