Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.57 KB, 42 trang )


ch¬ng I : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
I. PHÂN TÍCH LUỒNG THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin quản lý lương
Báo cáo tổng hợp
Cập nhật
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo mã nhân viên
Báo cáo
Báo cáo chi tiết
Tìm kiếm theo số thứ tự
Sửa danh sách nhân viên
Bổ sung nhân viên
Loại bỏ nhân viên
Cập nhật nhân viên
Lập báo cáo
Báo cáo
tổng hợp
Báo cáo
chi tiết

1
- 1 -


2
- 2 -

2. Sơ đồ luồng dữ liệu.


2.1 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống tính lương.
Nhân viên
Phòng chấm công
BHXH
Giám đốc
Tính lương
Nhân viên
Giám đốc
1.0
Kiểm tra ng y côngà
2.0
Tính BHXH
3.0
Tính lương
Ngày công
Phiếu lương Báo cáo

Yêu cầu Biểu nộp BHXH

Bảng chấm
công
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Nhân viên

3
- 3 -


Ngày công




Ngày công đã BHXH
Kiểm tra

Phiếu lương Báo cáo

2.3 Sơ đồ phân rã chức năng mô tả hoạt động chấm công(CC)

Ng y côngà
1.1
Kiểm tra ng y côngà
1.2
Chấm công
1.3
Lập bảng CC tổng hợp
Bộ phận tính lương

Nhân viên
Gửi ngày công

Ngày công hợp lệ


4
- 4 -

Bảng CC chính Bảng CC thêm giờ

Bảng CC ca đêm Bảng CC khác


Bảng chấm công
Bảng CC tổng hợp
II. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu đi từ các thông tin đầu ra.
Dựa vào các thông tin đầu ra: danh sách nhân viên, danh sách phòng
ban, bảng chấm công, bảng thanh toán lương cho nhân viên các công trình,
bảng thanh toán lương hành chính, danh sách nộp bảo hiểm xã hội… ta có
các thông tin đầu ra sau:
Thông tin đầu ra Thuộc tính
Mã nhân viên
Họ tên nhân viên
Chức vụ
Mã phòng ban R
Phòng ban
Tên phòng ban
Ngày sinh

5
- 5 -

Giới tính
Quê quán
Trình độ
Ngày vào biên chế
Hệ số lương cơ bản
Mức lương cơ bản
Hệ số phụ cấp
Số hiệu khen thưởng
Số hiệu kỷ luật

Hình thức kỷ luật R
Hình thức khen thưởng R
Ngày có quyết định khen thưởng,kỷ luật
Lý do khen thưởng, kỷ luật R
Tháng
Ngày công chính thức
Ngày công thêm giờ
Ngày công làm ca đêm
Ngày công nghỉ phép, đi học
Địa điểm phòng ban
Điện thoại phòng ban
Ngày bắt đầu lương
Ngày kết thúc hệ số lương
Tiền lương cơ bản S
Tiền lương làm thêm S
Tiền BHXH S
Tiền phụ cấp S
Tiền khen thưởng S
Tiền kỷ luật S
Tiền ăn
Thực lĩnh S
Từ các thông tin đầu ra trên, sau khi xác định các thuộc tính lặp(R),
loại bỏ các thuộc tính thứ sinh (S) khỏi danh sách và thực hiện việc chuẩn hoá
mức 1NF, 2NF, 3NF ta có các tệp sau:
Nhân viên
− Mã nhân viên
− Tên nhân viên
− Mã phòng ban
− Ngày sinh
− Giới tính

− Trình độ
− Quê quán
− Ngày vào biên chế

6
- 6 -

− Hệ số lương
− Hệ số phụ cấp
− Số hiệu khen thưởng
− Số hiệu kỷ luật
Phòng ban
− Mã phòng ban
− Tên phòng ban
− Địa điểm
− Điện thoại
Khen thưởng
− Số hiệu khen thưởng
− Hệ số khen thưởng
− Hình thức khen thưởng
− Lý do khen thưởng
− Ngày quyết định
Kỷ luật
− Số hiệu kỷ luật
− Hệ số kỷ luật
− Lý do kỷ luật
− Hình thức kỷ luật
− Ngày quyết định
Bảo hiểm
− Mã bảo hiểm

− Bảo hiểm xã hội
− Bảo hiểm y tế
− Ngày áp dụng
− Ngày huỷ bỏ
Lương cơ bản
− Mã lương cơ bản
− Mức lương cơ bản

7
- 7 -

− Tiền lương cơ bản
− Ngày thực hiện
− Ngày huỷ bỏ
Ngày công
− Tháng
− Mã nhân viên
− Mã phòng ban
− Ngày công chính thức
− Ngày công thêm giờ
− Ngày công ca đêm
− Ngày công nghỉ phép
Tiền lương
− Tháng
− Mã phòng ban
− Tên phòng ban
− Mã nhân viên
− Họ và tên nhân viên
− Mã lương cơ bản
− Mã bảo hiểm

− Tiền ăn

8
- 8 -

Từ các danh sách trên ta có sơ đồ cấu trúc dữ liệu:
Tiền lương
− Tháng
− Mã nhân viên
− Tên nhân viên
− Mã lương cơ bản
− Mã bảo hiểm
− Tiền ăn ca
Nhân viên
− Mã nhân viên
− Tên nhân viên
− Mã phòng ban
− Chức vụ
− Ng y sinhà

9
- 9 -

− Giới tính
− Trình độ
− Quê quán
− Ng y v o biên chà à ế
− Hệ số lương
− Hệ số phụ cấp
− Số hiệu khen thưởng

− Số hiệu kỷ luật
Bảo hiểm
− Mã b ả o hi ể m
− Bảo hiểm xã hội
− Bảo hiểm y tế
− Ng y áp dà ụng
− Ng y huà ỷ bỏ
Kỷ luật
S ố hi ệ u k ỷ lu ậ t
− Hệ số kỷ luật
− Lý do kỷ luật

10
- 10 -

− Hình thức kỷ luật
Ng y quyà ết định
Ng y côngà
− Tháng
− Mã nhân viên
− Ng y công chính thà ức
− Ng y công thêm già ờ
− Ng y công ca à đêm
- Ng y công nghà ỉ phép
Lương cơ bản
− Mã l ươ ng c ơ b ả n
− Mức lương cơ bản
− Ng y thà ực hiện
− Ng y huà ỷ bỏ


Khen thưởng
− S ố hi ệ u khen th ưở ng
− Hệ số khen thưởng
− Hình thức khen thưởng
− Lý do khen thưởng

11
- 11 -

Ng y quyà ết định
Phòng ban
− Mã phòng ban
− Tên phòng ban
− Địa điểm
- Điện thoại

12
- 12 -
2. Mô tả các bảng.
2.1 Bảng lương nhân viên .
TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ rộng
1 TT Số thứ tự Intger 2
2 MaNV Mã nhân viên string 10
3 HoTen Tên nhân viên String 30
4 HSL Hệ số lương Real 8
5 NC Ngày công Real 3
6 TongL Tổng lương Real 8
7 BHXH Bảo hiểm xã hội Real 5
8 Lthem Làm thêm Real 5
9 PC Phụ cấp Real 5

10 TH Thưởng Real 5
11 PH Phạt Real 5
12 TAN Tiền ăn Real 3
13 TL Thực lĩnh Real 8
2.2 Lương theo phòng ban.
TT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Độ rộng
1 TT Số thứ tự Integer 2
2 MaPB Mã phòng ban String 5
3 MaNV Mã nhân viên String 3
4 TenPB Tên phòng ban String 17
5 TenNV Tên nhân viên String 10
6 ChucVu Chức vụ String 18
7 Tong Luong Thực lĩnh Real 14
III. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ LƯƠNG
1. Ngôn ngữ thiết kế chương trình.
Pascal là một ngữ lập trình cấp cao, các chương trình có cấu trúc rõ
ràng và dễ hiểu. Được dùng phổ biến ở nước ta hiện nay trong công tác giảng
dạy, lập trình tính toán, đồ hoạ, xử lý văn bản. Với tiện ích của Pascal và sự
hiểu biết của em qua chương trình đào tạo của trường và sự giúp đỡ hướng
dẫn của thầy trưởng khoa Hàn Viết Thuận.
Em đã vận dụng ngôn ngữ này để thiết kế chương trình quản lý lương.
Em hy vọng rằng phần mềm này của em sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý tiền lương trong các doanh nghiệp của nước ta hiện nay.
2. Thiết kế menu của chương trình.
a) Thực đơn trong chương trình chính gồm các mục sau:
 Cập nhật danh sách.
 Tìm kiếm danh sách.
 Báo cáo.
 Thoát.
b) Thực đơn cập nhật danh sách:

 Cập nhật danh sách nhân viên.
 Duyệt danh sách.
 Bổ sung vào cuối danh sách.
 Bổ sung vào vị trí bất kỳ.
 Loại bỏ nhân viên.
 Ghi danh sách ra tệp.
 Đọc danh sách từ tệp.
 Kết thúc cập nhật.
c) Thực đơn tìm kiếm
Bao gồm:
 Tìm kiếm theo số thứ tự.
 Tìm kiếm theo mã nhân viên.
 Kết thúc.
d) Thực đơn báo cáo
Bao gồm:
 Báo cáo bảng lương chi tiết.
 Báo cáo bảng lương tổng hợp.
 Kết thúc.
3. Màn hình giao diện của thực đơn.
a. Thực đơn chính
PHAN MEM QUAN LY LUONG
***********************************************
THUC DON CHUONG TRINH QUAN LY LUONG
1.Thuc Don Cap Nhat
2.Tim Kiem
3. Bao Cao
4.Thoat
***********************************************
b. Thực đơn cập nhật,
PHAN MEM QUAN LY LUONG

+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
THUC DON CHUONG TRINH CAP NHAT
1. Cap nhat danh sach nhan vien
2. Duyet danh sach
3. Bo sung vao cuoi danh sach
4 Bo sung vao vi tri bat ky
5. Loai bo nhan vien
6. Sua du lieu nhan vien
7. Ghi danh sach
8.Doc danh sach
9. Ket thuc cap nhat
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
c. Thực đơn tìm kiếm.
PHAN MEM QUAN LY LUONG
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
THUC DON CHUONG TRINH TIM KIEM
1.Tim kiem theo so thu tu
2.Tim kiem theo ma nhan vien
3. Ket thuc
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
d. Thực đơn báo cáo.
PHAN MEM QUAN LY LUONG
+++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++
THUC DON CHUONG TRINH BAO CAO
1. Bao cao chi tiet luong
2.Bao cao tong hop luong
3.Ket thuc
++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++++

×