Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giáo án phép trừ phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.7 KB, 33 trang )

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Tìm số hạng trong một tổng .
• Phép trừ trong phạm vi 10 .
• Giải bài toán có lời văn .
• Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa
biêt trong một tổng .
Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x =
75
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm .
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng,
8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta
lấy tổng ( 10 ) trừ số hạng đã biết
(8).
Bài 2 :


Ti ế t 46
Bài
3 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả .
- Hỏi : Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và
10 – 3 có kết quả bằng nhau .
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc
chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình .
- Vì 3 = 2 + 1 .
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như
thế nào ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm
tra và cho điểm .
- HS đọc đề bài .
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có
25 quả cam .
- Hỏi số quýt .
- Thực hiện phép tính 45 – 25 .
- Vì 45 là tổng số cam và quýt, 25 là
số cam. Muốn tính số quýt ta phải
lấy tổng ( 45) trừ đi số cam đã biết
( 25 ).
- HS làm bài, hai HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.

Bài 5 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- C x = 0 .
2.3 Củng cố , dặn dò :
• Trò chơi : Hoa đua nở .
• Chuẩn bò : - 2 cây cảnh có đánh số 1 , 2
- Một số bông hoa cắt bằng giấy màu trên đó có ghi các bài toán về tìm x.
Chẳng hạn :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả
vào bài .
- Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được
không ? vì sao ?
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau .
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và
10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số
hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.
Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số
hạng kia .
x + 3 = 18 x + 14 = 39
x = 18 – 3 x = 39 – 14
x = 15 x = 25
• Cách chơi : chia lớp thành 2 đội. Lần lượt từng đội cử người lên bốc
hoa trên bàn GV. Khi đã lấy được hoa, người chơi đọc to bài toán tìm x
ghi trên bông hoa. Sau khi đọc xong phải trả lời ngay bài toán đó giải
đúng hay sai. Nếu trả lời đúng thì được cài bông hoa lên cây của mình.
Nếu trả lời sai thì bông hoa đó không được cài. Kết thúc, đội nào có

nhiều hoa hơn là đội thắng cuộc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ là số tròn chục, số trừ là số
có một hoặc hai chữ số ( có nhớ ) .
• Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Ti ế t 47
40 8 32
-
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng : Số tròn chục
trừ đi một số .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép trừ : 40 – 8
Bước 1 : Nêu vấn đề

- Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán .
- Hỏi : Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực
hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả .
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Em làm như thế nào ?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt ( tháo 1 bó
rồi bớt ) .
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 = 32 .
Bước 3 : Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. ( Hướng dẫn
HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép
trừ đã học để làm bài ) .
- con đặt tính như thế nào ?

- Nghe và phân tích bài toán .
- HS nhắc lại .
- Thực hiện phép trừ 40 – 8 .
- HS thao tác trên que tính. 2 HS
ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách
bớt.
- Còn 32 que .
- Trả lời cách bớt của mình ( có nhiều
phương án khác nhau ). HS có thể

tháo cả 4 bó que tính để có 40 que
tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm
lại. Cũng có thể tháo một bó rồi bớt đi
8 que. Số que còn lại là 3 bó ( 3
chục)và 2 que tính rời là 32 que ......
- Bằng 32 .
- Đặt tính :
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
50 5 45
-
90 2 88
-
60 9 51
-

- Con thực hiện như thế nào ? Nếu HS trả
lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp
đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả
lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn .
- Câu hỏi ( vừa hỏi vừa viết lên bảng ) .
- Tính từ đâu tới đâu ?
- 0 có trừ được 8 không ?
- Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que
tính .
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục.
0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục
là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp : Viết 2 vào đâu ? Vì sao ?
- 4 chục đã cho mượn ( bớt ) đi 1 chục còn
lại mấy chục ?

- Viết 3 vào đâu ?
- Nhắc lại cách trừ .
Bước 4 : Áp dụng
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của
phép tính 40 – 8, thực hiện các phép tính
trừ sau trong bài 1 :
60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
cột với 0. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang .
- Trả lời .
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ
0 trừ 8 .
- 0 không trừ được 8 .
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que
tính rồi bớt .
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng
đơn vò của kết quả .
- Còn 3 chục .
- Viết 3 thẳng 4 ( vào cột chục ) .
- HS nhắc lại cách trừ .
• 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8
bằng 2, viêt 2, nhớ 1 .
• 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 .
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập .
- Trả lời
40 18 22
-
hiện từng phép tính trên .

- Nhận xét và cho điểm HS .
2.2 Giới thiệu phép trừ 40 - 18 :
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ .

• 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ
1 .
• 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tìm x
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên
tóm tắt .
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
Tóm tắt
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : ... que tính ?
- Bằng 20 que tính .
- Thực hiện phép trừ 20 – 5 .
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự
làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính
trừ khi tiến hành tìm x
a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 – 19
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng
làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài
tập .

- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra
bài mình .
- Trả lời .
thế nào ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài giải .
2 chục = 20
Số que tính còn lại là :
20 – 5 = 15 ( que tính )
Đáp số : 15 que tính .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính : 80 – 7; 30 – 9; 70 –
18;
60 – 16 .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm vè phép trừ dạng : Số tròn chục
trừ đi một số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………


Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ
11 – 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 .
Ti ế t 48
• Lập và thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số .
• Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
• Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và thực hiện phep tính : 30 – 8 ; 40 - 18 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 14 = 60; 12 + x = 30 .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ :
20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng : 11 trừ
đi một số, 11 – 5 .
2.2 Phép trừ 11 – 5 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 11 que tính ( cầm que
tính ), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. ( có thể đặt từng

câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ?
Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính ? ) .
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì ?
- Viết lên bảng 11 – 5 .
Bước 2 : Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghó và
tìm cách bớt 5 que tính , sau đó yêu cầu trả
lời xem còn lại bao nhiêu que .

- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép trừ 11 – 5 .
- Thao tác trên que tính . Trả lời :
còn 6 que tính .
11 5 6
-
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình
+ Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý
nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng
ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6
que .
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy
que tính ?
- Vậy 11 – 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6 .

Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ .
- Trả lời .
- Có 11 que tính ( có 1 bó que tính và
1 que tính rời ) .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 1 = 5 .
- Còn 6 que tính .
- 11 trừ 5 bằng 6 .
• Viết 11 rồi viết 5 xuống
dưới thẳng cột với 1
(đơn vò). Viết dấu trừ
và kẻ vạch ngang .
• Trừ từ phải sang trái.
1 không trừ được 5, lấy
11 trừ 5 bằng 6. Viết 6,
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.3 Bảng công thức : 11 trừ đi một số :
2.4
Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết
quả các phép tính phần a vào Vở bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm .
- Hỏi : Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2
không ? Vì sao ?
- Hỏi tiếp : Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi

ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?
Vì sao ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b .
- Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6 .
- Yêu cầu so sánh 11 – 1 – 5 và 11 – 6 .
- Kết luận : Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5
bằng 11 – 6 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng
trừ đi tổng ) .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi
HS làm một cột tính .
- Nhận xét bài của bạn làm đúng/
sai . Tự kiểm tra bài của mình .
- Không cần. Vì khi thay đổi vò trí
các số hạng trong một tổng thì tổng
đó không thay đổi .
- Có thể ghi ngay : 11 – 2 = 9 và
11 – 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng
trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy
tổng trừ đi số hạng này sẽ được số
hạng kia .
- Làm bài và báo cáo kết quả .
- Ta có 1 + 5 = 6 .
- Có cùng kết quả là 5 .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau - Làm bài và trả lời câu hỏi .
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết
lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như
phần bài học .

- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xoá dần các phép tính cho
HS thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi kết quả tìm được vào bài học .
- Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ )
thông báo kết quả của các phép tính.
Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính .
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
11 7 4
-
11 3 8
-
11 8 3
-
đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 - 2
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của 3 phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm .
- Đọc đề bài .
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
- Trả lời .

Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi : Cho đi nghóa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét và cho điểm .
- Cho đi nghóa là bớt đi .
- Giải bài tập và trình bày lời giải .
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số. Ghi nhớ
cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
31 – 5
Ti ế t 49
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 .
• Áp dụng phép trừ có nhớ dạng để giải các bài toán có liên quan .
• Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

Que tính, bảng gài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức : 11 trừ đi một
số .
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng : 11 –
5 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 31 – 5 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Có 31 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì ?
- Viết lên bảng 31 – 5 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1
que tính rời, tìm cách bớt 5 que tính rồi báo
lại kết quả .
- 31 que tính bớt 5 que tính còn lại bao
nhiêu que tính ?
- Vậy 31 – 5 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng 31 – 5 = 26 .
+ lưu ý : GV có thể hướng dẫn bước này

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 31 – 5 .
- Thao tác trên que tính. ( HS có thể

làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
làm bài học đưa ra, đều được ) .
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que
tính .
- 31 trừ 5 bằng 26 .
31 5 26
-
một cách tỉ mỉ như sau :
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và một que
tính rời ( GV cầm tay ) .
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn một
que tính rời .
- Hỏi : còn phải bớt bao nhiêu que nữa ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó
thành 10 que rồi bớ thì còn lại 6 que tính rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao
nhiêu
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS
đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ
cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho một vài
HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác
thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các
câu hỏi :
- Tính từ đâu sang đâu ?
- 1 có trừ được 5 không ?
- Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục cho
mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viêt 2 .

- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính .
- Nêu : Có 31 que tính .
- Bớt đi một que rời .
- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5 .
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que
tính .
- Là 26 que tính .
• Viết 31 rồi viết 5 xuống
dưới thẳng cột với 1.
Viết dấu trừ và kẻ
vạch ngang .
• 1 không trừ được 5, lấy
11 trừ 5 bằng 6. Viết 6,
nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2 .
- Tính từ phải sang trái .
- 1 không trừ được 5 .
- Nghe và nhắc lại .
2.2 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính
của một số phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×