Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

ẢNH HƯỞNG của RĂNG hàm lớn THỨ BA hàm dưới đến sự CHEN CHÚC TRÊN CUNG hàm ở một NHÓM NGƯỜI VIỆT từ 18 25 TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BÙI THANH HIỀN

¶NH H¦ëNG CñA R¡NG HµM LíN THø
BA HµM D¦íI §ÕN Sù CHEN CHóC
TR£N CUNG HµM ë MéT NHãM NG¦êI
VIÖT Tõ 18-25 TUæI

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BÙI THANH HIỀN

¶NH H¦ëNG CñA R¡NG HµM LíN THø BA
HµM D¦íI §ÕN Sù CHEN CHóC TR£N CUNG
HµM ë MéT NHãM NG¦êI VIÖT Tõ 18-25
TUæI
Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt


Mã số

: 60720601

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Phú Thắng


HÀ NỘI - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT

BẢN CAM KẾT
Tên tôi là: Bùi Thanh Hiền
Học viên lớp: Cao học Răng Hàm Mặt - Khóa: 25
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung trong đề cương luận văn cũng như
nội dung luận văn này là của tôi, không hề có sự sao chép của người khác.
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2017
Người viết cam đoan

BÙI THANH HIỀN


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
1.1. Sự hình thành và liên quan của RKHD......................................................................................3

1.1.1. Sự hình thành và mọc RKHD.............................................................................................. 3
1.1.2. Liên quan RKHD với các tố chức lân cận [13]............................................................4
1.2. Một số thuật ngữ.........................................................................................................................5

1.2.1. Theo ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ (1971)........................................................5
1.2.2. Theo Peter Tets và Wifried Wagner [15].......................................................................5
1.2.3. Theo A.fare................................................................................................................................. 6
1.3. Nguyên nhân gây răng khôn mọc lệch, ngầm............................................................................6

1.3.1. Nguyên nhân tại chỗ............................................................................................................. 6
1.3.2. Nguyên nhân toàn thân......................................................................................................... 7
1.4. Phân lọai răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm..........................................................................7

1.4.1. Phân loại RKHD mọc lệch ngầm theo Archer 1975 và Kruger 1984................7
1.4.2. Phân loại theo Pell và Gregory (1933) [18],[19]........................................................8
1.5. Biến chứng do RKHD mọc lệch ngầm [21],[22].....................................................................10

1.5.1. Chứng đau dây thần kinh vùng đầu lan tỏa hay khu trú (Neuralgias) ...........10
1.5.2. Viêm quanh thân răng (Pericoronitits).......................................................................11
1.5.3. Sâu răng số 7 và chính răng khôn.................................................................................. 12
1.5.4. Gây tiêu xương nâng đỡ của răng số 7........................................................................12
1.5.5. Cản trở việc lắp hàm bán phần và toàn bộ..............................................................13
1.5.6. Cản trở mọc răng vĩnh viễn............................................................................................ 13
1.5.7. Cản trở quá trình chỉnh nha............................................................................................ 13

1.5.8. Tham gia vào quá trình phát triển của các bệnh lý khác.....................................14
1.5.9. Gây tiêu chân răng lân cận dẫn đến phá hủy cấu trúc răng đó........................14
1.5.10. Sang chấn mô mềm.......................................................................................................... 15
1.6. Chỉ số khó trong phẫu thuật nhổ răng khôn lệch ngầm...........................................................15
1.7. Một vài nét về phim sọ mặt nghiêng kỹ thuật số từ xa............................................................16

1.7.1. Lịch sử và phát triển........................................................................................................... 16


1.7.2. Quy trình kỹ thuật............................................................................................................... 17
1.8. Tình hình một số nghiên cứu về RKHD lệch ngầm và ảnh hưởng của RHL thứ ba hàm dưới
đến sự chen chúc trên cung hàm..........................................................................................19

1.8.1. Các nghiên cứu về RKHD lệch ngầm...........................................................................19
1.8.2. Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa RHL thứ ba hàm dưới và sự chen chúc
trên cung hàm...................................................................................................................... 20

CHƯƠNG 2....................................................................................................22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................22
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................22
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................23

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................................ 23
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu............................................................................................................. 23
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu.................................................................................................... 23
2.3.4. Dụng cụ.................................................................................................................................... 24
2.3.5. Các bước tiến hành............................................................................................................. 25
2.4. Các chỉ số, biến số nghiên cứu.................................................................................................30
2.5. Sai số và biện pháp khống chế sai số.......................................................................................32


2.5.1. Sai số......................................................................................................................................... 32
2.5.2. Khống chế sai số................................................................................................................. 32
2.6. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................................32
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................................................32

CHƯƠNG 3....................................................................................................34
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................34
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu...............................................................................................34

3.1.1.Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới..................................................................... 34
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi...................................................................34
3.2. Đặc điểm hình thái, vị trí mọc, biến chứng của RKHD...........................................................35

3.2.1. Tỷ lệ mọc RKHD theo tuổi và giới................................................................................ 35
3.2.2. Hình thái, vị trí mọc của RKHD...................................................................................... 35
3.2.3. Biến chứng mọc RKHD...................................................................................................... 37
3.3. Mối liên quan giữa RHL thứ ba hàm dưới (hay RKHD) đến sự chen chúc trên cung hàm. . .40

CHƯƠNG 4....................................................................................................44
DỰ KIẾN BÀN LUẬN..................................................................................44


4.1. Bàn luận mục tiêu 1..................................................................................................................44
4.2. Bàn luận mục tiêu 2..................................................................................................................44

DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................45
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ.................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................1


DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐLC
GTTB
R7
R8
RHD
RKHD

:
:
:
:
:
:

Độ lệch chuẩn
Giá trị trung bình
Răng số 7
Răng số 8
Răng hàm dưới
Răng khôn hàm dưới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ lệ mọc RKHD theo giới...........................................................35
Bảng 3.2. Tỷ lệ mọc RKHD theo tuổi...........................................................35
Bảng 3.3. Tỷ lệ hình thái RKHD theo tuổi..................................................36
Bảng 3.4. Tỷ lệ hình thái mọc của RKHD liên quan với vị trí...................36
Bảng 3.5. Tỷ lệ hình thái mọc RKHD với khoảng cách.............................36
Bảng 3.6.Tỷ lệ hình thái RKHD dựa vào độ sâu.........................................37

Bảng 3.7. Tỷ lệ biến chứng mọc RKHD theo giới.......................................37
Bảng 3.8. Tỷ lệ biến chứng với hình thái mọc của RKHD.........................39
Bảng 3.9. Tỷ lệ biến chứng RKHD với vị trí...............................................39
Bảng 3.10. Trung bình mm chen chúc giữa các nhóm...............................40
Bảng 3.11. Trung bình mm chen chúc theo vị trí........................................41
Bảng 3.12. Trung bình mm chen chúc theo phân đoạn trên cung hàm....41


41
Bảng 3.13. Tỷ lệ phân bố chen chúc đối với từng nhóm...........................42
Bảng 3.14. Trung bình mm chen chúc đối với hình thái mọc RKHD......43

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới................................34
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi......................34
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ hình thái mọc của RKHD...............................................35
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ biến chứng RKHD theo nhóm tuổi...............................38
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ các biến chứng mọc RKHD...........................................38
Biểu đồ 3.6. Số mm chen chúc trên cung hàm............................................40


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh răng khôn mọc lệch........................................................5
Hình 1.2.Phân loại RKHD mọc lệch ngầm theo Archer và Kruger...........8
Hình 1.3. Phân loại RKHD theo độ sâu trong xương...................................9
Hình 1.4. Sơ đồ phân lọai RKHD với khoảng rộng sau răng 7...................9
Hình 1.5. Hình ảnh RKHD thuộc loại III.....................................................9
Hình 1.6. Hình ảnh viêm quanh thân răng trên lâm sàng........................12
Hình 1.7.Hình ảnh sâu mặt xa răng số 7.....................................................12

Hình 1.8.Hình ảnh sâu mặt xa của răng 8...................................................12
Hình 1.9. Hình ảnh tiêu xương nâng đỡ răng số 7......................................13
Hình 1.10. Hình ảnh răng khôn lệch ngầm gây cản trở phục hình tháo lắp
.....................................................................................................13
Hình 1.11. Hình ảnh RKHD gây cản trở mọc răng số 7............................13
Hình 1.12..Hình ảnh RKHD ngầm tạo thành nang thân răng..................14
Hình 1.13. Hình ảnh tổn thương nang đẩy RKHD lệch ngầm.................14
tới các vị trí khác...........................................................................................14
Hình 1.14. Hình ảnh RKHD ngầm gây tiêu mặt xa của cá răng lân cận. 15
Hình 1.15. Hình ảnh máy chụp phim sọ nghiêng kĩ thuật số...................18
Hình 2.1. Thước kẹp điện tử [39].................................................................24
Hình 2.2. Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu.........................................25
Hình 2.3. Tiêu chuẩn mài mẫu hàm.............................................................27
Hình 2.3. Chu vi của cung răng....................................................................28
Hình 2.4. Chu vi cho mỗi nửa cung răng.....................................................28
Hình 2.5. Sơ đồ đo chu vi cung răng bằng cách chia đoạn........................29
Hình 2.6. Cách đặt thước khi đo chiều gần-xa của răng............................30
Hình 2.7. Cách đo chu vi cung răng.............................................................30



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, nhận thức
của con người về nhu cầu chăm sóc bản thân ngày được nâng cao, thì nhu cầu về
chăm sóc sức khỏe răng miệng cũng dần được cải thiện và trở thành xu hướng
tất yếu. Một trong những vấn đề răng miệng gây nhức nhối cho các nhà lâm
sàng hiện nay đó chính là răng khôn hàm dưới hay còn gọi là răng hàm lớn thứ
ba hàm dưới mọc lệch, ngầm. Răng khôn hàm dưới thường là răng mọc muộn

nhất và ở vị trí sau cùng của xương hàm nên đôi khi không có đủ chỗ để răng đã
mọc hoàn thiện trồi hẳn lên cung hàm nên rất dễ mọc lệch, ngầm hoặc xoay ở
các vị trí khác nhau gây thiếu chỗ và các biến chứng sau mọc răng khôn [1]. Các
biến chứng này có thể là biến chứng tại chỗ hay toàn thân gây ảnh hưởng đến
sức khỏe của bản thân người bệnh dẫn đến chất lượng cuộc sống bị giảm rõ rệt.
Một số nghiên cứu về tỷ lệ răng khôn mọc lệch ngầm cho thấy: theo nghiên cứu
của tác giả Hoàng Việt Hải trên 94 bệnh nhân thì tỷ lệ RHL thứ ba mọc lệch
ngầm là 53.3% [2]. Một nghiên cứu khác theo báo cáo của Mai Đình Hưng trong
độ tuổi 20-25 cho thấy tỷ lệ mọc RHL thứ ba hàm dưới là 30-40% [3]. Do RHL
thứ ba hàm dưới mọc sau khi các răng khác đã mọc hoàn thiện trên cung hàm
nên RHL thứ ba hàm dưới mọc lệch ngầm do thiếu chỗ có thể gây ra nhiều biến
chứng cho người bệnh, theo báo cáo của Bùi Thanh Ngoan cho thấy, tỷ lệ các
biến chứng hay gặp của RKHD : biến chứng viêm nhiễm tại chỗ chiếm 34.17%,
biến chứng răng 7 chiếm 28.33%, biến chứng lợi trùm chiếm 27.55%, biến
chứng sâu răng 8 chiếm 10% [4].
Các nghiên cứu về RKHD hay còn gọi là RHL thứ ba hàm dưới cùng các
biến chứng, tiên lượng và hướng xử trí vẫn luôn là mối quan tâm của các nhà
lâm sàng hiện nay, các kết quả nghiên cứu có thể khác nhau do mục tiêu, thời
gian, địa điểm cũng như đối tượng nghiên cứu. Mặt khác, vai trò của RHL thứ
ba hàm dưới đối với sự chen chúc trên cung hàm cũng là một vấn đề còn để ngỏ
được tranh cãi suốt hơn một thập kỉ qua. Vấn đề này vẫn đang được cân nhắc và


2

có rất ít tác giả tập trung nghiên cứu để làm sáng tỏ. Một số học thuyết cho
rằng sự mọc răng hàm lớn thứ ba có thể thúc đẩy sự chen chúc
của các răng khác như nghiên cứu của Richardson [5], tác giả
cho rằng răng hàm lớn thứ ba là một trong những yếu tố
nguyên nhân dẫn tới sự chen chúc của các răng phía trước

thường xuất hiện ở nhóm có răng hàm lớn thứ ba hơn là nhóm
không có. Một số nghiên cứu khác lại cho rằng không có mối
liên hệ giữa 2 yếu tố này, Lindquist và Thilander [6] đã tiến
hành nhổ răng hàm lớn thứ ba hàm dưới một bên và giữ lại một
bên còn lại để làm nhóm chứng, nghiên cứu sau 3 năm đã báo
cáo lại rằng việc nhổ răng hàm lớn thứ ba hàm dưới không làm
giảm sự chen chúc.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về RHL thứ ba hàm dưới khá
phổ biến nhưng chủ yếu tập trung vào hình thái mọc và các
biến chứng của nó gây ra ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh,
các nghiên cứu về RHL thứ ba hàm dưới ở lứa tuổi 18-25 đồng
thời đưa ra các tiên lượng và hướng xử trí thích hợp cũng như
chăm sóc, dự phòng tai biến khá ít; đặc biệt là các nghiên cứu
về vai trò của RHL thứ ba hàm dưới đến sự chen chúc của các
răng khác trên cung hàm vẫn còn chưa được chú ý.
Chúng tôi nhận thấy rằng độ tuổi từ 18-25 là độ tuổi đã
trưởng thành đầy đủ về sinh lý và tâm lý, đây là giai đoạn
xương hàm đã phát triển và sự mọc răng cũng hoàn thành trên
cung hàm. Với mong muốn tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về
mối liên hệ giữa sự mọc RHL thứ ba hàm dưới đến sự chen chúc
của các răng khác trên cung hàm từ đó đưa ra kế hoạch điều trị
phù hợp trong chỉnh hình răng mặt cho mỗi trường hợp,vì vậy
chúng tôi xin tiến hành nghiên cứu với đề tài:’’Ảnh hưởng của
răng hàm lớn thứ ba hàm dưới đến sự chen chúc trên


3
cung hàm ở một nhóm người Việt từ 18-25 tuổi’’ với hai
mục tiêu sau:
1. Nhận xét đặc điểm vị trí, hình thái mọc và các biến chứng răng khôn hàm

dưới ở nhóm người Việt tuổi từ 18 – 25 tại Hà Nội năm 2017-2018.
2. Nhận xét mối liên quan giữa sự mọc răng hàm lớn thứ ba hàm dưới và sự
chen chúc trên cung hàm ở các đối tượng trên.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Sự hình thành và liên quan của RKHD
1.1.1. Sự hình thành và mọc RKHD
Mầm răng khôn hàm dưới có chung thừng liên bào với răng hàm lớn thứ
nhất và thứ hai nên nó cũng như răng khác không được xem là răng thay thế [7],
[8]. Vào tuần lễ thứ 16 bào thai, từ bó tự do phía xa của lá răng nguyên thủy
hàm sữa thứ hai, xuất hiện một dây biểu bì. Đó là nụ biểu bì của mầm răng hàm
lớn vĩnh viễn thứ nhất. Sau đó dây biểu bì tiếp tục phát triển lan về phía xa và
cho nụ biểu bì của răng hàm lớn thứ hai và tháng thứ chín của bào thai. Cuối
cùng, nụ biểu bì của răng 8 được hình thành khoảng 4-5 tuổi [7],[9],[10]. Mầm
răng 8 chỉ thấy được trên phim X-quang vào lúc 8-9 tuổi.
Như vậy, các nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn không phát sinh trực
tiếp từ lá răng, mà hình thành từ đoạn phát triển kéo dài về phía xa của lá răng
nguyên thủy. Mỗi nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn đều lần lượt xuất hiện ở
giữa mặt xa của mầm răng kế cận và cành lên xương hàm dưới.
Quá trình hình thành và phát triển RKHD cũng trải qua các giai đoạn giống
như các răng vĩnh viễn khác. Giai đoạn hoàn thiện thân răng và canxi hóa lúc
khoảng 12-15 tuổi, giai đoạn hoàn thiện chân răng khoảng 18-25 tuổi [11],[12].


4

Quá trình phát triển của cành lên XHD bị lùi về phía xa. Vì vậy, mầm răng
8 cũng bị xoay chuyển theo ở giai đoạn hình thành thân răng từ 4-13 tuổi [7].
Thời kì hình thành chân răng, thân răng xoay dần đứng ở phía xa răng 7 để mọc.

Quá trình này có nhiều yếu tố tác động đến, vì vậy mà răng khôn có thể
không mọc được ở các vị trí bình thường và thẳng đứng như các răng khác. Do
vậy răng khôn thường mọc lệch, ngầm, kẹt và thường gây nhiều biến chứng đặc
biệt là răng khôn hàm dưới nên hay có chỉ định phẫu thuật lấy bỏ.
1.1.2. Liên quan RKHD với các tố chức lân cận [13]
1.1.2.1. Liên quan trực tiếp
• Phía sau: Liên quan với ngành lên XHD, RKHD có thể nằm ngầm một
phần trong ngành lên
• Phía trước: Liên quan với răng số 7, là cản trở mọc tự nhiên cho răng 8
• Mặt trong: Qua lớp xương mỏng liên quan với thần kinh lưỡi.
• Mặt ngoài: Liên quan với một lớp xương dày.
• Phía trên: Tùy từng trường hợp mà có sự liên quan với khoang miệng hay
còn môt lớp xương-niêm mạc.
• Phía dưới: Liên quan với ống răng dưới, trong ống răng dưới có mạch
máu và thần kinh, chân răng có thể nằm sát ống răng dưới. Đôi khi ống
răng dưới đi qua giữa các chân răng nhưng thường nắm lệch về phía tiền
đìn của các chân răng.
1.1.2.1.Liên quan gián tiếp
• Ngoài và trước: Liên quan với mô tế bào tiền đình và má
• Trong và trước: Liên quan với mô tế bào của sàn miệng
• Sau và trên: Liên quan với mô tế bào trụ trước vòm miệng và hố bướm
hàm
• Sau và ngoài: Liên quan với khối cơ nhai ở thấp, hố thái dương ở cao.


5

Chính vì cấu trúc răng 8 đi qua rất nhiều cấu trúc giải phẫu quan trọng nên
khi có bất thường răng 8 dễ gây ra các biến chứng ngay hiểm [14].
1.2. Một số thuật ngữ

1.2.1. Theo ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ (1971)
• Răng mọc ngầm (impacted): là răng không mọc một phần hay hoàn toàn
do vướng răng khác bên cạnh, xương ổ răng hay mô mềm ngăn cản sự
mọc lên của răng đó. Tùy theo tư thế giải phẫu mà răng có các kiểu ngầm
khác nhau. Việc chẩn đoán một răng ngầm chỉ khi nào quá tuổi mọc mà
răng không mọc hết được mới được xem là răng ngầm.
• Răng mọc lệch (malposed): là răng đã mọc nhưng nằm ở tư thế bất
thường trên hàm, do không đủ chỗ trên cung hàm hoặc do di truyền.

• Răng chưa mọc (unerupted): có thể vẫn còn trong xương hàm nhưng theo
thời gian răng sẽ mọc ra vào trong khoang miệng, cần phân biệt với răng
ngầm.

Hình 1.1. Hình ảnh răng khôn mọc lệch
1.2.2. Theo Peter Tets và Wifried Wagner [15]
• Răng kẹt (Embedded): là răng không mọc được tới mặt phẳng cắn, sau khi
răng hoàn tất sự phát triển của răng.
• Răng lạc chỗ (Etopic): là răng không nằm trên vị trí bình thường của nó
trên cung hàm.


6

1.2.3. Theo A.fare
• Răng ngầm trong xương: là răng hoàn toàn nằm trong xương
• Răng ngầm dưới niêm mạc (Submucosa): là răng mà phần lớn thân răng đã
mọc ra khỏi xương, nhưng vẫn bị niêm mạc bao bọc môt phần hay toàn bộ.

• Răng kệt (Embedded): một phần thân răng đã mọc ra khỏi xương nhưng
bị kẹt không thể mọc thêm được nữa.


1.3. Nguyên nhân gây răng khôn mọc lệch, ngầm
1.3.1. Nguyên nhân tại chỗ
Khi quá trình mọc răng bị rối lọan có thể dẫn đến răng mọc lệch ngầm,các
yếu tố tại chỗ ảnh hưởng tới quá trình mọc răng như: mầm răng, xương hàm, lợi,
sự phát triển của hệ thống sọ mặt:[16]
• Do mầm răng:
 Không có cơ quan tạo men
 Do giai đoạn hình thành túi răng khôn không đầy đủ
 Tủy răng bị thiểu sản, nuôi dưỡng kém
 Tổn thương mầm răng, túi thân răng bị viêm trong quá trình phát triển
 RKHD cùng chung lá biểu bì tạo răng với răng số 6, 7 mà hai răng
này lại mọc lên trước nên mầm răng số 8 thường bị kéo phần thân
lệch về phía gần.
• Do xương hàm:
 Răng khôn mọc muộn nhất trên cung hàm nên hay bị thiếu chỗ nên
hay bị kẹt.
 Không tương xứng giữa kích thước xương hàm và răng.
 Do thân răng không vượt qua được các cản trở của răng bất thường.
• Do lợi:


7

 Lợi trên răng quá dầy, xơ hóa có thể cản trở quá trình mọc răng.
• Do sự phát triển của hệ thống sọ mặt:
Một số bệnh lý làm rối loạn hoặc kém phát triển hệ thống sọ mặt, đặc biệt
là XHD ảnh hưởng tới sự mọc răng 8.
Kém phát triển phía sau dẫn tới thiếu chỗ là nguyên nhân chính dẫn đến
RKHD mọc lệch ngầm, theo Ricketts [16] thì người ta có thể xác định chẩn đoán

RKHD mọc lệch ngầm với độ chính xác 95% bằng phim đo sọ mặt ở ngay lứa
tuổi 9-11 hoặc có thể sớm hơn nữa [16],[17].
1.3.2. Nguyên nhân toàn thân
• Do còi xương, suy dinh dưỡng, do rối loạn nội tiết, thiếu máu
• Do những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt.
1.4. Phân lọai răng khôn hàm dưới mọc lệch ngầm
RKHD mọc lệch ngầm thường hiện diện với nhiều tư thế khác nhau ở trong
xương hàm và kĩ thuật lấy bỏ răng ngầm phụ thuộc vào tư thế của nó.
1.4.1. Phân loại RKHD mọc lệch ngầm theo Archer 1975 và Kruger 1984
Dựa vào trục của răng số 8 so với trục của răng số 7, có các loại sau:
1) Răng lệch gần góc
2) Răng lệch xa góc
3) Răng mọc thẳng trục
4) Răng mọc ngang
5) Răng lệch ngoài
6) Răng lệch trong
7) Răng đảo ngược


8

Hình 1.2.Phân loại RKHD mọc lệch ngầm theo Archer và Kruger
1.4.2. Phân loại theo Pell và Gregory (1933) [18],[19]
1.4.2.1. Dựa vào độ sâu của răng khôn so với mặt nhai răng số 7
• Vị trí A: Khi vị trí cao nhất (H) của thân răng khôn nằm ngang mức hay
cao hơn một chút mặt nhai răng số 7. Trong loại này được chia thành
hai loại:
 Loại A1: Khi cạnh gần răng khôn trên đường phồng lớn nhất của
răng số 7
 Loại A2: Khi cạnh gần răng khôn nằm dưới đường phồng răng số 7

• Vị trí B: Khi điểm cao nhất (H) của thân răng khôn nằm giữa mặt nhai và
cổ răng số 7
• Vị trí C: Điểm (H) nằm thấp hơn cổ răng số 7


9

Hình 1.3. Phân loại RKHD theo độ sâu trong xương
1.4.2.2. Dựa theo khoảng rộng xương sau răng 7 là tương quan của thân răng
khôn với khoảng rộng xương giữa mặt xa răng số 7 và phần cành cao XHD
• Loại I: Khoảng a là khoảng giữa bờ xa răng số 7 và bờ trước cành cao thì
bằng hoặc lớn hơn bề rộng gần xa của thân răng khôn là khoảng b: tức là
a≥b
• Loại II: Khi a < b
• Loại III: Khi răng khôn chìm hoàn toàn trong xương hàm

Hình 1.4. Sơ đồ phân lọai RKHD với khoảng rộng sau răng 7

Hình 1.5. Hình ảnh RKHD thuộc loại III
1.4.2.3. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant có 4 loại: [20]


10
• Loại I: Chỉ cần bộc lộ tạo rãnh xương sau đó đăt bẩy vào phía trước rãnh
đã tạo. Chỉ định áp dụng:
 Răng lệch < 90 độ
 Chân răng chụm, đường kính chân răng nhỏ hơn thân răng
 Chân cong xuôi teo chiều bẩy
 Không bị răng 7 cản trở nhiều
• Loại II:Nhổ răng có bộc lộ xương kèm theo cắt cổ răng. Chỉ định cho:

 Răng lệch gần chân ngược chiều
 Răng nằm sâu trong xương
 Răng lộn ngược
 Răng lệch ngoài
 Răng lệch xa, ngược chiều
• Loại III: Nhổ răng cần có mở xương, cắt cổ răng và chia chân răng. Chỉ
định khi:
 Răng nhiều chân choãi rộng
 Hai chân cong ngược chiều
• Loại IV: Nhổ răng khó cần chia cắt từng trường hợp:
 Răng mọc rất thấp, nằm sát chân răng số 7, thiếu răng số 6
 Răng nhiều chân mảnh cong nhiều hướng khác nhau, Xquang khó
xác định
 Răng to, chân có đường kính to hơn thân

 Răng lệch gần rất ít nhưng rất thấp.
1.5. Biến chứng do RKHD mọc lệch ngầm [21],[22]
1.5.1. Chứng đau dây thần kinh vùng đầu lan tỏa hay khu trú (Neuralgias)


11

Răng ngầm có thể là nguyên nhân gây ra đau đầu hay các chứng đau dây thần
kinh vùng đầu mặt của bệnh nhân. Lý do là răng ngầm mọc ra chèn vào các đầu
dây thàn kinh tận. Nhiều bệnh nhân thấy các triệu chứng đau này giảm đi rõ rệt sau
khi răng ngầm được lấy bỏ và thường liên quan đến răng ngầm mọc lạc chỗ.
1.5.2. Viêm quanh thân răng (Pericoronitits)
• Đây là viêm nhiễm cấp tính của mô mềm bao phủ quanh thân răng bán
ngầm và túi thân răng khôn
• Nguyên nhân do sang chấn của răng đối diện tới mô mềm phía trên răng

khôn hoặc do lắng đọng thức ăn ở vùng dưới lợi trùm răng khôn
• Viêm nhiễm thường lặp đi lặp lại nhiều lần và thường phải dùng kháng
sinh bệnh nhân mới đỡ, và những lần sau thường nặng dần lên.
• Triệu chứng lâm sàng:
 Đau nhiều lần tại vùng răng khôn, đau lan lên tai, khớp thái dương
hàm, riêng với răng khôn hàm dưới có thêm đau vùng dưới hàm và
góc hàm.
 Khít hàm và khó nuốt, xuất hiện hạch dưới hàm và sưng vùng quanh
răng khôn, vùng sưng chạm vào răng đối diện gây đau khi ăn nhai.
 Ấn vùng quanh răng khôn rất đau, có thể có dịch mủ máu chảy ra.
 Nếu để muộn không điều trị gì thêm viêm nhiễm sẽ tiến triển sang các
vùng lân cận của vùng cổ mặt
 Viêm quanh thân răng không điều trị và sức đề kháng kém sẽ dẫn tới
viêm nhiễm vùng hàm mặt khác.


12

Hình 1.6. Hình ảnh viêm quanh thân răng trên lâm sàng
1.5.3. Sâu răng số 7 và chính răng khôn
Do thức ăn đọng lại dưới lợi trùm răng khôn và khe giữa răng số 7 và răng
số 8

Hình 1.7.Hình ảnh sâu mặt xa răng số 7

Hình 1.8.Hình ảnh sâu mặt xa của răng
8

1.5.4. Gây tiêu xương nâng đỡ của răng số 7
Do vậy cần nhổ răng khôn trước khi tổ chức xương nâng đỡ phía xa của

răng số 7 bị tiêu để tránh lung lay răng và buốt răng số 7 sau nhổ răng số 8


13

Hình 1.9. Hình ảnh tiêu xương nâng đỡ răng số 7
1.5.5. Cản trở việc lắp hàm bán phần và toàn bộ

Hình 1.10. Hình ảnh răng khôn lệch ngầm gây cản trở phục hình tháo lắp
1.5.6. Cản trở mọc răng vĩnh viễn
Gây ảnh hưởng tới chức năng và thẩm mỹ

Hình 1.11. Hình ảnh RKHD gây cản trở mọc răng số 7
1.5.7. Cản trở quá trình chỉnh nha


14

Thiếu chỗ trên cung hàm trong chỉnh nha là nguyên nhân phổ biến nhất
dẫn đến nhổ răng khôn.
1.5.8. Tham gia vào quá trình phát triển của các bệnh lý khác
Sự xuất hiện đồng thời của răng khôn ngầm với các tình trạng bệnh lý khác
ít phổ biến như sự xuất hiện của nang quanh thân răng, u men vùng góc hàm.
Tổn thương nang thường phát triển quanh thân răng và biểu hiện trên X-quang
là vùng mất cản quang với kích thước khác nhau

Hình 1.12..Hình ảnh RKHD ngầm tạo thành nang thân răng
Nang có thể rất lớn và có thể đẩy RKHD tới bất kì vị trí nào của XHD.
Khi phẫu thuật lấy bỏ các tổ chức bệnh lí cần lấy bỏ răng ngầm kèm theo


Hình 1.13. Hình ảnh tổn thương nang đẩy RKHD lệch ngầm
tới các vị trí khác
1.5.9. Gây tiêu chân răng lân cận dẫn đến phá hủy cấu trúc răng đó


×