Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Các phương pháp giải toán hóa học ở trường phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.47 KB, 66 trang )

Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
B. NỘI DUNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CH NG I :ƯƠ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I. Phương pháp bảo toàn khối lượng :[2], [6], [11], [13], [14]
Vào khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XVIII, nhà bác học vĩ đại người Nga M.V
Lômônôxốp (1711-1765) và Lavoadie (A.Lavoisier) người Pháp là những người đầu tiên phát hiện ra
ĐLBTKL: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia”. Qua hơn 100 năm sau, định luật đã được hai nhà bác học là Stat kiểm tra lại
vào những năm 1860-1870; Landon vào năm 1909 sử dụng cân với đọ chính xác 0,00001g.
I.1. Nội dung của định luật:
“Khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau
phản ứng”.
I.2. Vận dụng định luật vào giải toán:
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng trong giải toán hóa học, giúp người học có thể đưa ra
những phương pháp nhanh chóng để giải quyết một bài toán TNKQ hơn nhiều lần so với phương pháp
thông thường là tính toán theo phương trình, đồng thời người dạy cũng có thể dựa vào đó để xây dựng
bộ câu hỏi TNKQ liên quan đến định luật nhằm rèn luyện tư duy năng lực phát hiện vấn đề của người
học.
Sau đây là một số dạng toán được sưu tầm và xây dựng từ sự vận dụng ĐLBTKL:
I.2.1. Dạng 1: Xác định khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm trong phản ứng
hóa học dựa trên nguyên tắc trong phản ứng hóa học, dù các chất tham gia phản ứng là vừa đủ
hay có chất dư thì tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các
chất tạo thành sau phản ứng (sản phẩm và chất dư nếu có): m
trước
= m
sau
Nếu sau phản ứng có chất tách khỏi môi trường do bay hơi hay kết tủa là không trùng
trạng thái vật lý thì hệ quả trên vẫn không thay đổi nhưng: m


trước
= m
sau
= m
tan
+ m↓ + m↑.
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Ví dụ 1: [10] Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4,
Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau bằng CO thu
được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 1,79g kết
tủa. Khối lượng của chất rắn Y là:
A. 4,48g B. 4,84g C. 4,40g D. 4,68g
Cách giải: hh X + CO → Y + CO
2
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3

↓+ H
2
O

2
CO
1,97
n n 0,01(mol)
197

= = =
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
2 2
X CO Y CO Y X CO CO
m m m m m m m m
+ = + ⇒ = + −

Y
m 4,64 0,01(28 44) 4,48(g)⇒ = + − =
→ Đáp án A đúng.
 Nhận xét: Sử dụng phương pháp BTKL, dữ kiện “số mol bằng nhau” trong đề bài không
cần sử dụng vẫn cho ta kết quả đúng. Nếu học sinh sử dụng dữ kiện trên và giải bài toán
theo phương pháp chính tắc là lí luận theo phương trình hóa học thì sẽ đưa bài toán đến
bế tắc vì không có dữ liệu nào cho biết hh X bị khử hoàn toàn hay không, sau phản ứng
hh X còn hay hết. Nhưng nếu lí luận theo ĐLBTKL, hh X còn hay hết không quan trọng
với việc tính toán; do đó giải quyết bài toán một cách nhanh chóng.
Ví dụ 2: [17] Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g
chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là (cho H =1, C =12, O =16, Na =23)
A. 5,8g B. 6,5g C. 4,2g D. 6,3g

Cách giải:
Gọi chung công thức hỗn hợp 2 muối:
3
MCO
0
t
3 2
MCO MO CO→ +
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
2
3
CO
MCO MO
m m m= +


2 2
3
CO CO
MCO MO
NaOH
m m m 13,4 6,8 6,6(g) n 0,15(mol)
n 0,075x1 0,075(mol)
⇒ = − = − = ⇒ =
⇒ = =


2

1
1
2
NaOH
CO
n
T
n
= = <
→ tạo muối NaHCO
3
và dư CO
2

2 3
CO NaOH NaHCO+ →

3
NaHCO
m 0,075x84 6,3(g)
= =
Vậy chọn đáp án D.
Ví dụ 3: [tự ra] Hòa tan m(g) hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1l dd HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thu
được 1 chất khí và 1250g dd D. Vậy m có giá trị:
A. 65,63(g) B. 61,63(g) C. 63,65(g) D. 63,61(g)
Cách giải:
ddHCl
m 1000x1,19 1190(g)= =
;
HCl

n 3,65x1 3,65(mol)= =
Zn + 2HCl→ ZnCl
2
+ H
2



Fe + 2HCl→ FeCl
2
+ H
2



Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
2
hh(Zn,Fe) ddHCl ddD H
m m m m
+ = +

hh(Zn,Fe)
3,65
m m 1250 2( ) 1190 63,65(g)
2
⇒ = = + − =
Vậy chọn đáp án C.
Ví dụ 4: [15] Cho 115g hỗn hợp gồm ACO
3
, B

2
CO
3
, R
2
CO
3
tác dụng hết với dd HCl thấy thoát
ra 0,448l CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 115,22g B.151,22g C. 116,22g D. 161,22g
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Cách giải:

3 2 2 2
2 3 2 2
2 3 2 2
ACO 2HCl ACl H O CO
B CO 2HCl 2BCl H O CO
R CO 2HCl 2RCl H O CO



+ → + +
+ → + +
+ → + +

2 2 2

CO HCl H O CO
0,448
n 0,02(mol);n 2n 2n 2x0,02 0,04(mol)
22,4
= = = = = =
Áp dụng ĐLBTKL: m
muối cacbonat
+ m
HCl
= m
muối clorua
+
2 2
H O CO
m m
+
→ m
muối clorua
= m
muối cacbonat
+ m
HCl
-
2 2
H O CO
m m

= 115 + 0,04 x 36,5 - 0,02 (18 + 44) = 115,22 (g)
→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 5: [21] Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl

2

3 2
Cu( NO )
vào nước được dung dịch A.
Nhúng vào dung dịch A một thanh Fe. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy tăng
thêm 0,8g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,24g B. 2,48g C. 4,13g D. 1,49g
Cách giải: giải theo phương pháp bảo toàn khối lượng:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ
giảm khối lượng của dung dịch muối. Vậy: m = 3,28 - 0,8 = 2,48 (g)
Chọn đáp án B.
 Nhận xét: Chỉ với áp dụng ĐLBTKL, đã giải quyết bài toán nhanh gọn; nhưng điều này
đòi hỏi HS phải nắm vững định luật và biết phát hiện ra vấn đề.
I.2.2. Dạng 2: Khi cation kết hợp với anion để tạo ra hợp chất như axit, oxit,
hiđroxit, muối, .....thì ta luôn có: khối lượng hợp chất = khối lượng các cation + khối lượng các
anion
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Thông thường để tính toán khối lượng các muối khan thu được trong dung dịch sau phản ứng.
Ví dụ 6: [10] Cho 1,04g hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư
thoát ra 0,672 lít khí H
2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là:
A. 3,92g B. 1,96g C.3,52g D.5,88g
Cách giải: 2 kim loại + H

2
SO
4
l → hh muối sunfat + H
2
2
2 2 4
4
H H SO
SO
0,672
n n n 0,03(mol)
22,4

= = = =
Nhận thấy m
muối sunfat
= m
cation
+ m
anion
= m
kim loại
+
2
4
SO
m

= 1,04 + 0,03 x 96 = 3,92 (g)

Vậy chọn đáp án A.
 Nhận xét :
- Nếu HS phát hiện được vấn đề của bài toán thì việc giải quyết bài toán này trở nên vô
cùng đơn giản. Nhưng nếu HS cứ áp dụng máy móc phương pháp giải truyền thống là đặt ẩn, giải hệ
đưa đến một hệ phương trình nhiều ẩn số hơn số phương trình, do đó bài toán trở nên phức tạp. Các
dạng bài tập này có thể sử dụng để rèn luyện năng lực phát hiện vấn đề của HS.
- Vận dụng định luật BTKL để tính khối lượng hợp chất sẽ được phát triển thêm, hình
thành nên một phương pháp được ứng dụng phổ biến trong giải toán hóa học. Đó là phương pháp tăng
giảm khối lượng. Do đó, các bài tập của phần vận dụng này được kết hợp giải quyết với phương pháp
tăng giảm khối lượng.
II. Phương pháp tăng giảm khối lượng:[2], [13], [14]
II.1. Nguyên tắc của phương pháp:
Dựa vào sự tăng (giảm) khối lượng khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 mol hoặc nhiều
mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta có thể dễ dàng tính được số mol của các chất
và ngược lại hoặc trong quá trình phản ứng có sự thay đổi khối lượng các chất.
II.2. Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng trong giải toán:
II.2.1. Dạng toán phản ứng hóa học có sự thay đổi thành phần của hợp chất (có thể
là anion hoặc cation) và làm chênh lệch khối lượng giữa chất cũ và chất mới:
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Ví dụ 1: giải lại ví dụ 4 của ĐLBTKL bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo (1), (2), (3): từ muối cacbonat chuyển thành muối clorua thì khối lượng muối tăng:
71 - 60 = 11g và tạo ra 1 mol CO
2
Theo đề:
2
CO
n 0,02(mol)
=


khối lượng muối tăng:
m 0,02x11 0,22(g)∆ = =


m
muối clorua
= m
muối cacbonat
+
m

= 115 + 0,22 = 115,22 (g)
Vậy đáp án đúng là A.
Ví dụ 2: [10] Hòa tan 9,875g một muối hiđrocacbonat vào nước, cho tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
vừa đủ rồi đem cô cạn thu được 8,25g một muối sunfat trung hòa khan. Công thức phân tử của
muối là:
A. NH
4
HCO
3
B. NaHCO
3
C.
3 2
Ca( HCO )
D. KHCO

3
Cách giải: gọi muối hiđrocacbonat:
3 n
R(HCO )
với n là hóa trị của kim loại trong muối đó.
3 n 2 4 2 4 n 2 2
2R(HCO ) nH SO R (SO ) 2nH O 2nCO+ → + + ↑
Theo phương trình: cứ 2 mol muối hiđrocacbonat chuyển thành 1 mol muối sunfat thì khối
lượng muối giảm: 61x 2n - 96n = 26n (g) và là khối lượng của 2n mol CO
2.
Theo đề: ∆m
giảm
= 9,875 - 8,25 = 1,625 (g)

2 3 n
CO M(HCO )
2n 0,125
n 1,625x 0,125(mol) n (mol)
26n n
⇒ = = ⇒ =
Ta có hệ thức tính M
R
: M
R
=
9,875
61n 18n
0,125
n
− =

n 1 2
R 18 39 (loại)
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
(NH
4
)

Chọn đáp án A.
 Nhận xét:
- Nếu HS dựa vào phương trình hóa học với 2 số liệu của đề bài để giải quyết bài toán thì
phải chia ra 2 trường hợp tương ứng với hóa trị của R là 1 hoặc 2 để đưa ra công thức của muối sunfat
phù hợp (công thức tổng quát không phù hợp với trường hợp n = 2). Nhưng khi sử dụng phương pháp
tăng giảm khối lượng thì chỉ cần quan tâm đến tỉ lệ số mol CO
2
với muối hiđrocacbon luôn là n. Do
đó với việc chỉ sử dụng phương trình tổng quát có thể tính được số mol CO
2
và bài toán được giải
quyết nhanh chóng hơn nhiều lần.
Độ tăng (giảm) lượng muối theo đề bài
Số mol =
Độ tăng (giảm) lượng muối theo phương trình
- Dựa vào phương pháp này, cho ta rút ra công thức tính số mol của khí CO
2
:

Ví dụ 3: [9] Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y
(ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z
được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a (g) của hỗn hợp X ban đầu là:

A. a = b -16 B. a = b - 24 C. a = b- 32 D. a = b - 8
Cách giải: các kim loại này có cùng hóa trị → gọi chung là M
hh
M
hh
+
0
t
2 hh
1
O M O
2
→
M
hh
O + 2 HCl → M
hh
Cl
2
+ H
2
O
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Z chứa muối khan có khối lượng lớn hơn khối lượng oxit 55g. Đó chính là độ chênh lệch khối
lượng của 2 anion Cl
-
và O
2-
: 1 mol M

hh
O chuyển thành 1 mol M
hh
Cl
2
tăng: 71 - 16 = 55 (g)
Theo đề: ∆m
tăng
= 55 (g)

n
oxit
= n
muối
= 1 (mol)
Ta có: m
oxit
=
hh
M O
m m
+


a =
hh
M oxit O
m m m b 1x16 b 16
= − = − = −
.

Vậy đáp án đúng là A.
II.2.2. Dạng toán cho thanh kim loại vào dung dịch muối và sau phản ứng có sự thay
đổi khối lượng của thanh kim loại hoặc dung dịch phản ứng:
Dựa vào các dữ kiện của đề bài, thiết lập được mối quan hệ ẩn số với đề bài cho:
a. Cho thanh kim loại A có khối lượng ban đầu là m(g) vào dung dịch muối B
(Avà B cùng hóa trị)
- Khối lượng thanh kim loại A tăng hoặc tăng a % (nguyên tử khối của A< nguyên tử khối của
B) thì: m
KL giải phóng
- m
KL tan
= ∆m
tăng
hay
a
xm
100
- Khối lượng thanh kim loại A giảm hoặc giảm b% (nguyên tử khối của A > nguyên tử khối của
B) thì: m
KL tan
- m
KL giải phóng
= ∆m
giảm
hay
b
xm
100
b. Khi cho hai thanh kim loại khác nhau (cùng hóa trị ) nhúng vào hai dung
dịch muối giống nhau: nếu đầu bài cho số mol hai muối dùng cho phản ứng bằng nhau nghĩa là số

mol hai thanh kim loại tan vào hai dung dịch muối là như nhau. Nếu cùng một khối lượng thì khối
lượng hai thanh kim loại tan vào dung dịch muối là như nhau.
Ví dụ 4: [12] Cho m(g) Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO
3
)
2
thì nồng độ của Cu
2+
còn lại trong
dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu
2+
ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng (m + 0,16)g.
Tính m (khối lượng Fe) và nồng độ ban đầu của Cu(NO
3
)
2
(phản ứng hoàn toàn).
A. 1,12g Fe, C = 0,3 M B. 2,24g Fe, C = 0,2 M
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
C. 1,12g Fe, C = 0,4 M D. 2,24g Fe, C = 0,3 M
Cách giải: sau phản ứng còn dư Cu
2+
, vậy Fe đã phản ứng hết. Gọi x là số mol Fe có ban đầu
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
x x x

Khối lượng của chất rắn tăng lên 0,16g là do Cu sinh ra
Ta có: 64x - 56x = 0,16 ↔ x =
0,16
0,02(mol)
8
=

m
Fe
= 0,02 x 56 = 1,12 (g);
2
bd
Cu
n 0,02x2 0,04(mol)
+
= =
3 2
Cu(NO )
0,04
C 0,4(M)
0,1
⇒ = =
. Vậy, chọn đáp án C.
Ví dụ 5: [10] Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch
CuSO
4
dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu
được nhúng vào dung dịch AgNO
3
thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g.

Kim loại hóa trị II là kim loại nào sau đây:
A. Pb B.Cd C.Fe D.Sn
Cách giải: gọi kim loại có hóa trị II đó là M có khối lượng m(g)
M + Cu
2+
→ M
2+
+ Cu ↓
1 mol 1 mol → giảm M - 64 (g)

0,24
(mol)
M 64−
← ∆ m
giảm
= 0,24 (g)
M + 2 Ag
+
→ M
2+
+ 2 Ag ↓
1 mol 2 mol → tăng 2 x 108 - M = 216 - M (g)

0,52
(mol)
216 M−
← ∆m
tăng
= 0,52 (g)
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng

Dec. 10
Vì cùng một thanh graphit tham gia phản ứng nên:
0,24
M 64
=

0,52
216 M−
↔ M = 112
Vậy đáp án đúng là B: Cd.
II.2.3. Dạng toán về nhiệt phân (ví dụ: nhiệt phân muối cacbonat, muối nitrat, kết tủa
hidroxit..........)
Ví dụ 6: [5] Nung nóng 50g hỗn hợp gồm NaHCO
3
và Na
2
CO
3
cho đến khối lượng không thay
đổi còn lại 34,5g chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 15% và 85% B. 16% và 84% C. 17% và 83% D.21% và 79%
Cách giải:
Khi nung chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. Gọi x là số mol NaHCO
3

0
t
3 2 3 2 2

2NaHCO Na CO CO H O→ + +
2 mol 1 mol → khối lượng giảm: 2 x 84 - 106 = 62 (g)

15,5x2
0,5(mol)
62
=
← ∆m
giảm
= 50 - 34,5 = 15,5 (g)
3
NaHCO
m 0,5x84 42(g)
= =

%
3
NaHCO
42
m x100 84
50
= =
(%) ; %
2 3
Na CO
m 16
=
(%)
Vậy đáp án đúng là B.
Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại:

- Các muối nitrat kim loại khác nhau sẽ cho các sản phẩm nhiệt phân khác nhau. Tổng quát:
( )
( )
0
t
3 2 2
n
n
n
A NO A NO O
2
→ +
(1)
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
( )
0
t
3 2 m 2 2
m
m
2B NO B O 2mNO O
2
→ + +
(2)
( )
0
t
3 2 2
k

k
M NO M kNO O
2
→ + +
(3)
 Phương trình (1) ứng với các kim loại kiềm thổ(Ca, Ba), riêng các kim loại kiềm thổ sẽ
không cho sản phẩm cuối cùng là muối nitrit mà tiếp tục bị nhiệt phân tạo oxit kim loại
kiềm thổ.
 Phương trình (2) ứng với các kim loại từ Mg → Cu trong dãy Beketop.
 Phương trình (3) ứng với các kim loại dứng sau Cu trong dãy Beketop.
- Khi nhiệt phân muối thường cho ra chất rắn có khối lượng giảm đi một lượng bằng chính khối
lượng của NO
2
và O
2
thoát ra. Dựa vào dữ kiện đó để giải quyết bài toán.
Ví dụ 7: [Tự ra] Nung nóng AgNO
3
trong một thời gian. Sau đó để nguội, đem cân thì thấy khối
lượng giảm đi 15,5g. Khối lượng AgNO
3
đã bị phân hủy và thể tích các khí thoát ra ở 30
0
C và 1,5 atm
là:
A. 40,25g; 2,07 lít và 6,02 lít B. 42,50g; 2,07 lít và 6,22 lít
C. 42,50g; 2,40 lít và 6,22 lít D. 40,25g; 2,40 lít và 6,30 lít
Cách giải:
PTPƯ:
0

t
3 2 2
1
AgNO Ag NO O
2
→ ↓ + ↑ +
170g 108g → ∆m
giảm
= 170 - 108 = 62 (g)
x (g) ← ∆m
giảm
= 15,5 (g)
3
AgNO
m
bị phân hủy
= x =
170x15,5
42,5(g)
62
=
Theo phương trình:
2 2 3
O NO AgNO
1 1
n n n
2 2
= =
bị phân hủy
=

1 42,5
0,125(mol)
2 170
 
=
 ÷
 
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Ở 30
0
C; 1,5 atm thể tích khí thoát ra là:
( )
2
O
22,4
0,125 273 30
nRT
273
V 2,07(lít)
P 1,5
 
+
 ÷
 
= = =
( )
2
NO
22,4

0,25 273 30
nRT
273
V 6,22(lít)
P 1,5
 
+
 ÷
 
= = =
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
Ví dụ 8: [12] Nung 13,85g muối KClO
x
thì khối lượng chất rắn thu được giảm 46,21% so với
khối lượng muối ban đầu. Xác định công thức của muối.
Nếu cho toàn bộ thể khí thu được trong phản ứng trên tác dụng với 32g Cu (phản ứng hoàn
toàn). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
A. KClO
3
; 36,8g B. KClO
4
; 40g C.KClO
4
; 38,4g D.KClO
3
; 38,5g
Cách giải:
0
t
x 2

x
KClO KCl O
2
→ +
Độ giảm khối lượng là khối lượng oxi mất đi.
2
O
13,85.46,21
m 6,4(g)
100
= =


x
O
KClO
m
16x 6,4
x 4
m 74,5 16x 13,85
= = ⇒ =
+

Công thức muối là KClO
4
4
KClO
13,85
n 0,1(mol)
138,5

= =
;
2 4
O KClO
n 2n 0,2(mol)
= =
2
1
Cu O CuO
2
+ →
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
2
r Cu O
m m m 3,2 0,2x32 38, 4(g)
= + = + =
Vậy chọn câu C.
II.2.4. Một số dạng toán khác
Ví dụ 9: [10] Một bình cầu dung tích 448ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để O
2
chuyển
thành O
3
(ozon hóa), sau đó lại nạp oxi cùng thể tích như bình trước rồi cân. Khối lượng trong hai
trường hợp chêch lệch nhau 0,06g. Biết thể tích khí nạp vào bình đều ở đktc. Phần trăm về khối lượng
của ozon trong hỗn hợp là:
A. 24,72% B. 26,72% C. 28,72% D. 25,71%
Cách giải:

Phương trình ozon hóa:
h
2 3
3O 2O
ν
ˆ ˆ ˆ†
‡ ˆ ˆ ˆ
Vì thể tích 2 bình như nhau, nên ta có thể hiểu để chuyển 1 mol O
2
thành 1 mol O
3
thì khối
lượng tăng là 16g (bằng khối lượng 1 mol O nguyên tử)

n
O nguyên tử
=
3
0,06
3,75.10 (mol)
16

=
n
Onguyêntử
=
3 3
3 3
O O
n 3,75.10 (mol) m 3,75.10 x48 0,18(g)

− −
= ⇒ = =
Các khí được nạp đều ở đktc nên:
3
hh
448.10
n 0,02(mol)
22,4

= =
2
hh O
m m m⇒ = + ∆
tăng
= 0,02 x 32 + 0,06 = 0,7 (g)
3
O
0,18
%m x100 25,71(%)
0,7
⇒ = =
.

Vậy đáp án đúng là D.
Ví dụ 10: [12] Một hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi nung X với O
2
dư thì khối lượng tăng lên
4,8g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H
2
dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g.

Tính khối lượng của hỗn hợp X.
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
A. 20,1g B. 33,8g C. 26,5g D. 16,2g
Cách giải: gọi n
Ba
: x (mol) ; n
Cu
: y (mol)

2
1
Ba O BaO
2
+ →
x
1
2
x x

2
1
Cu O CuO
2
+ →
y
1
2
y y
Độ tăng khối lượng chính là

2
O
m
phản ứng

2
O
x y 4,8
n 0,15(mol)
2 32
+
= = =
↔ x + y = 0,3 (1)
Khử bằng H
2
, chỉ có CuO bị khử: CuO + H
2
→ Cu + H
2
O

Độ giảm khối lượng là khối lượng oxi trong CuO bị H
2
lấy đi:
O
3,2
n y 0,2
16
= = =
(2)

(1) và (2) suy ra: x = 0,1
m
X
= 137x + 64y = 137.0,1 + 64.0,2 = 26,5 (g)

đáp án đúng là C.
Ví dụ 11: [tự ra] Nung nóng hỗn hợp X gồm PbO và FeO với một lượng C vừa đủ. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y và khí không màu Z. Đem cân hỗn hợp rắn
Y thấy khối lượng giảm 4,8g so với hỗn hợp X. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được chất khí A. Sục khí Z vào dung dịch nước vôi trong dư được kết tủa trắng. Thể tích khí A (đktc)
và khối lượng kết tủa thu được là:
A. 6,72 lít và 15g B. 3,36 lít và 30g
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
C. 6,72 lít và 30g D. 3,36 lít và 15g
Cách giải:
0
t
2
2PbO C 2Pb CO+ → +

0
t
2
2FeO C 2Fe CO
+ → +
Khối lượng chất rắn Y giảm so với hỗn hợp X là khối lượng O trong oxit đã bị C lấy đi tạo CO
2

O O

4,8
m 4,8g n 0,3(mol)
16
= ⇒ = =
hhX hhY O
n n n 0,3(mol)⇒ = = =

2
CO O
1
n n 0,15(mol)
2
= =
Pb + 2 HCl → PbCl
2
+ H
2

Fe + 2 HCl →Fe + H
2

2
H hhY
n n 0,3(mol)
= =

2
H
V 0,3x22,4 6,72(lít)
⇒ = =

CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
2
CO
n n 0,15(mol)

= =


3
CaCO
m 0,15x100 15(g)
= =
Vậy đáp án đúng là A.
 Nhận xét: qua 2 ví dụ trên, ta có thể rút ra một số nhận xét sau giúp giải nhanh các bài
tập về khử oxit kim loại:
- Khi khử oxit kim loại bằng CO, khí sinh ra cho qua nước vôi trong dư (hoặc dung dịch
Ba(OH)
2
) thì: n
O của oxit kim loại
=
2 3

CO CaCO
2n 2n=
- Khi khử oxit kim loại bằng C dư, khí sinh ra cho qua nước vôi trong dư (hoặc dung dịch
Ba(OH)
2
) thì: n
O của oxit kim loại
=
2 3
CO CaCO
2n 2n=
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
- Kim loại tạo thành khi oxit kim loại tác dụng với chất khử: m
kim loại
= m
oxit kim loại
- m
oxi
III. Một số bài tập TNKQ giải theo phương pháp bảo toàn khối lượng và tăng giảm khối
lượng :
Bài tập 1: [4] Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe
3
O
4
, FeO, Al
2
O
3
nung

nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn
trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:
A. 200,8g B. 216,8g C. 206,8g D. 103,4g
Hướng dẫn: Áp dụng ĐLBTKL a = m
chất rắn
+ m
O(trong oxit)
a = m
chất rắn
+
2
CO
m

x 16
Bài tập 2: [10] Hòa tan 5g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung
dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12l khí CO
2
(đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng
muối khan bằng:
A. 11,1g B. 5,55g C. 16,5g D. 22,2g
Bài tập 3: [10] Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24g ion kim loại M
2+
. Phản ứng xong,
khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M
2+
là ion kim loại nào sau đây:
A. Ba
2+
B. Sr

2+
C. Pb
2+
D. Cd
2+
Bài tập 4: [5] Cho 50g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, MgO tác dụng
hết với 200ml dung dịch HCl 4M (lấy vừa đủ) thu được dung dịch X. Lượng muối có trong dung dịch
X bằng:
A. 79,2g B. 78,4g C. 72g D. 72,9g
Bài tập 5: [16] Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A, B (A và B là 2 kim
loại thuộc PNC nhóm II) vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-
có trong dung
dịch X, Người ta cho dung dịch X tác dụng với dd AgNO
3
thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y được m (g) hỗn hợp muối khan, m có giá trị là:
A. 6,36g B. 63,6g C. 9,12g D. 91,2g
Bài tập 6: [16] Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian lấy
thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch

Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO
4
và Pb(NO
3
)
2
tham
gia phản ứng ở hai trường hợp là như nhau. Vậy M là kim loại nào sau đây:
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ni
Bài tập 7: [12] Nung 24,5g KClO
3
. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra
chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng lúc đầu là 4,8g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt
phân KClO
3
.
A. 75% B. 80% C. 50% D. 100%
Bài tập 8: [22] Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO
4
. Sau một
thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO
4
bằng 2,5 lần
nồng độ mol FeSO

4
. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2g. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm
và thanh sắt lần lượt là:
A. 12,8g ; 32g B. 64g ; 25,6g
C. 32g ; 12,8g D. 25,6g ; 64g
Hướng dẫn: do cùng nhúng hai thanh kim loại vào một dung dịch nên dung dịch còn lại cùng
thể tích
C
M
(ZnSO
4
) = 2,5C
M
(FeSO
4
) →
4 4
ZnSO FeSO
n 2,5n
=
Zn + CuSO
4
→ ZnSO
4
+ Cu↓ (1)
2,5x ← 2,5x ← 2,5x → 2,5x
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4

+ Cu↓ (2)
x ← x ← x → x
Độ giảm khối lượng của dung dịch là: m
Cu (bám)
- m
Zn (tan)
- m
Fe (tan)

↔ 2,2 = 64(2,5x + x) -65. 2,5x- 56x → x = 0,4 (mol)
→ m
Cu bám lên thanh Zn
= 64g ; m
Cu bám lên thanh Fe
= 25,6g
Bài tập 9: [20] Nung hỗn hợp A gồm CaCO
3
và CaSO
3
tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B
có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất
trong hỗn hợp A:
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
A. 40% và 60% B. 25% và 75%
C. 30% và 70% D. 20% và 80%
Hướng dẫn:
Cách 1: Phương pháp đại số

CaCO

3
→ CaO + CO
2
(1)
x x x
CaSO
3
→ CaO + SO
2
(2)
y y y
Gọi khối lượng của hỗn hợp A là a (g).

3
CaO
0,504a
n 9 10 a(mol)
56

= = ×
3
3 3
CaCO
x y 9 10 a 9 10 (100x 120y) x 0,8y
100x 100 0,8y
%m 40%
100x 120y 100 0,8y 120y
− −
+ = × = × + ↔ =
×

⇒ = = =
+ × +
Cách 2: Phương pháp tăng giảm khối lượng
Theo pt (1), (2) ta có:
100g CaCO
3
→56g CaO tương ứng 56% m
cacbonat
120g CaSO
3
→56g CaO tương ứng 46,67% m
sunfit
Gọi x là thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO
3
. Ta có :
56x + 46,67(1-x) = 50,4 ↔ x = 0,4 → %
3
CaCO
m
= 40%.
Bài tập 10: [12] Trộn 1l dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
0,01M với 1l dung dịch Ba(OH)
2
0,005M nóng,
khối lượng riêng của hai dung dịch này đều bằng 1g/ml. Tính khối lượng dung dịch thu được sau

phản ứng (khí thoát ra hoàn toàn khỏi dung dịch nóng)
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
A. 1998,845g B. 1998,830g
C. 1999,015g D. 1998,120g
Bài tập 11: [1] Một hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua m (g) hỗn hợp
trên ở điều kiện nhiệt độ cao, sau khi kết thúc phản ứng, người ta thu được 11,2g Fe. Nếu ngâm m (g)
hỗn hợp trên trong dung dịch CuSO
4
dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm
0,8g. Khối lượng nào sau đây là khối lượng m (gam) ban đầu:
A. 14g B. 13,6g C. 13g D. 12g
Bài tập 12: [Tự ra] Cho 6,72l khí oxi (đkktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại hóa trị III thu
được 20,4g oxit. Công thức phân tử của oxit là
A. Fe
2
O
3
B. Al
2
O
3
C. Cr
2
O
3

D. Ga
2
O
3
Bài tập 13: [Tự ra] Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng C ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào
nước vôi trong dư, tạo ra 10g kết tủa. Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. FeO
2
Bài tập 14: [Tự ra] Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe,Mg vào dung dịch H
2
SO
4
tháy thoát ra 0,672l khí H
2
(đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 4,66g B. 6,46g C. 9,7g D. 7,9g
Bài tập 15: [Tự ra] Điện phân nóng chảy a(g) muối clorua của kim loại nhóm IA thu được
b(g) kim loại ở catot và 0,896l khí (đktc) ở anot. Cho b(g) kim loại vào nước, sau phản ứng khối
lượng dung dich giảm 0,08(g) . Kim loại nhóm IA đó là kim loại nào và khối lượng muối clorua ban
đầu là:
A. K và 3,12g B. K và 1,56g
C. Na và 3,12g D. Li và 1,56g

Bài tập 16: [Tự ra] Đem nung một khối lượng Cu(NO
3
)
2
sau một thời gian dừng lại làm nguội,
rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Cho biết muối nitrat bị nhiệt phân 60%. Vậy khối lượng muối
Cu(NO
3
)
2
ban đầu là:
A. 2,8g B. 0,82g C. 5,17g D.1,57g
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
Bài tập 17: [Tự ra] Cho 29,7g hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
.
Sau phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua.
Vậy m có giá trị là
A. 4,53g B. 23,5g C. 32,45g D. 3,45g
Bài tập 18: [Tự ra] Nung 5,05g nitrat kim loại kiềm cho đến khi nitrat bị nhiệt phân hết. Khối
lượng chất rắn thu được giảm 15,84% so với khối lượng muối ban đầu. Kim loại kiềm đó là gì và thể

tích khí thu được ở đktc
A. Na và 0,56 lít B. K và 1,12 lít
C. K và 0,56 lít D. Li và 1,12 lít
Hướng dẫn: gọi công thức của muối nitrat: MNO
3
MNO
3
→ MNO
2
+1/2 O
2
Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng của O
2


3 2
2
MNO O
O
2 15,84 5,05
n 2n 0,05(mol)
100 32
5,05
M 62 39(Kali)
0,05
V 0,25 22,4 0,56(l)
× ×
⇒ = = =
×
⇒ = − =

= × =
Bài tập 19: [Tự ra] Đun nóng 31,2g hỗn hợp X gồm một muối hiđrocacbonat và một muối
cacbonat của cùng một kim loại đến khi tạo hoàn toàn thành 25g muối cacbonat. Hòa tan hoàn toàn
muối cacbonat thu được trong dung dịch HCl dư tạo thành dung dịch Y. Đem cô cạn dung dịch Y thu
được 27,75 muối khan Y. Kim loại đó là gì và khối lượng muối cacbonat trong hỗn hợp X là bao
nhiêu?
A. Na và 15,9g B. K và 29,7g
C. Ca và 25,2g D. Ca và 15g
Hướng dẫn:
- Hòa tan 25g muối cacbonat tạo thành 27,75g muối clorua
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10
→ tăng 2,75g →
2
CO
n
= 0,25 mol
- Tìm biểu thức mối liên hệ giữa M và n, sau đó biện luận suy ra kim loại là Ca.
- Dựa vào phương trình Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
. Tính
3

CaCO
m
Bài tập 20: [Tự ra] Cho 19,5g hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với O
2
dư, nung nóng thu được m
(g) hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cần 325ml dung dịch 2M
(không có khí thoát ra). Tính khối lượng muối clorua thu được:
A. 28,525g B. 42,025g C. 65,1g D. 56,1g
Bài tập 21: [Tự ra] Cho hỗn hợp gồm ba muối MgCl
2
, NaBr, KI với số mol tương ứng là 0,2
mol; 0,4 mol và 0,2 mol. Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V(l) Cl
2
sục vào
dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2g chất rắn. Tính V (đktc)
A. 2,24l B. 8,96l C. 6,72l D. 4,48l
Hướng dẫn: PTPƯ có thể xảy ra

2 2
2 2
Cl 2I 2Cl I (1)
Cl 2Br 2Cl Br (2)
− −
− −
+ → +
+ → +
 Nếu phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối giảm: 0,2(127 - 35,5) = 18,3 (g)
 Khi cả hai phản ứng (1) và (2) xảy ra hoàn toàn khối lượng muối giảm:
0,2(127 - 35,5) + 0,4(80 - 35,5) = 36,1 (g)
Theo đề bài, khối lượng muối giảm 93,4 - 66,2 = 27,2 (g)

18,3< 27,2 < 36

chứng tỏ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và có một phần phản ứng (2)
Gọi
Br
n


= x thì khối lượng của muối giảm: 18,3 + x(80 - 35,5) = 27,2
Phươn g ph áp bảo to n k hà ối lượng v phà ương ph áp tăng giảm khối lượng
Dec. 10

2
2
Cl
Cl
1
x 0,2(mol) n (0,2 0,2) 0,2(mol)
2
V 4,48(l)
↔ = → = + =
⇒ =
Chọn đáp án D.
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
I. Nguyên tắc của phương pháp: [2], [6]
Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố: “Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn luôn
được bảo toàn”.
Có thể hiểu định luật như sau: tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố A trước phản ứng hóa
học luôn bằng tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố A đó sau phản ứng.

• Chú ý: Định luật được xem như nguyên nhân của định luật bảo toàn khối lượng.
II. Vận dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố trong giải toán :
Các dạng toán thường sử dụng bảo toàn nguyên tố:
- Nguyên tử của nguyên tố tồn tại trong nhiều hợp chất trong cùng một hỗn hợp hoặc dung
dịch... thì khối lượng của nguyên tử (hay ion) đó bằng tổng khối lượng của nguyên tử của nguyên tố
đó trong các dạng tồn tại.
- Tính toán khối lượng sản phẩm sau một quá trình phản ứng thì chỉ cần căn cứ vào chất đầu
và chất cuối, bỏ qua các phản ứng trung gian vì các nguyên tố luôn được bảo toàn.
II.1. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố ban đầu bằng tổng khối lượng các dạng tồn
tại của nguyên tố đó trong hỗn hợp hoặc trong dung dịch.
Thường gặp trong phản ứng nhiệt nhôm hoặc khử oxit sắt vì sắt có nhiều trạng thái oxi hóa
nên thường tồn tại trong nhiều hợp chất.
Chẳng hạn: hỗn hợp A
2 3
FeO : a(mol)
Fe O : b(mol)



bị khử bởi CO cho hỗn hợp chất rắn B
gồm Fe
2
O
3
(còn dư): x mol
Fe
3
O
4
: y mol

FeO (còn dư) : z mol
Fe : t mol
Khi đó ta có:
Fe(trongA) Fe(trongB)
n n=
∑ ∑
hay a +2b = 2x + 3y +z +t
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
Ví dụ 1: [tự ra] Khử hết m (g) Fe
3
O
4
bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan
vừa đủ trong 300ml dung dịch H
2
SO
4
1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được
khi cô cạn B.
A. 23,2g và 45,6g B. 23,2g và 54,6g
C. 2,32g và 4,56g D. 69,6g và 45,6g
Cách giải:
Fe
3
O
4
→ (FeO, Fe)→ FeSO
4
x mol


2
4
4
Fe(trongFeSO )
SO
n n 0,3(mol)

= =
Áp dụng ĐLBTNT Fe:
3 4 4
Fe(trongFe O ) Fe(trongFeSO )
n n=
↔ 3x = 0,3 → x = 0,1 (mol)

4
B FeSO
m m 0,3 152 45,6(g)
= = × =
Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: [12] Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B
gồm FeO và Fe. B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H
2
SO
4
0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối
lượng Fe

2
O
3
và FeO trong hỗn hợp A.
A. 32g Fe
2
O
3
; 7,2g FeO B. 16g Fe
2
O
3
; 23,2g FeO
C. 18g Fe
2
O
3
; 21,2g FeO D. 20g Fe
2
O
3
; 19,2g FeO
Cách giải:
Gọi hỗn hợp A
2 3
Fe O : x(mol)
FeO: y(mol)




↔ 160x + 72y = 39,2 (1)
Hỗn hợp B + H
2
SO
4
: FeO + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
O (2)
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
↑ (3)
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
2 3
Fe O
FeO
m 0,2x160 32(g)
m 0,1x72 7,2(g)
= =

= =
;
2 4
H SO
n 0,2x2,5 0,5(mol);
= =

2
H
4,48
n 0,2(mol)
22,4
= =
Fe(3)
n 0,2mol;
⇒ =

2 4
FeO H SO Fe(3)
n n n 0,5 0,2 0,3(mol)
= − = − =
Áp dụng ĐLBTNT Fe trong hai hỗn hợp A và B ta có: 2x + y = 0,5 (4)
Từ (1), (4)


x 0,2
y 0,1
=



=



2 3
Fe O
m 0,2x160 32(g)
= =
;
FeO
m 0,1x72 7,2(g)= =
. Vậy đáp án đúng là A.
II.2. Chất tham gia trải qua một số giai đoạn phản ứng để tạo sản phẩm:
Ví dụ 3: [tự ra] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng
vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
98% (đặc , nóng) thu được khí SO
2
(đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng
với NaOH dư, được kết tủa C, nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác
dụng với lượng dư CO, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F
là:
A. 24g B. 18,4g C. 15,6g D. 16,5g
Cách giải
0
0
NaOH t CO
2 4 3 3

2 3
t
4 2
Fe (SO ) Fe(OH)
Fe O
Fe Fe
hhA ddB C E F
Cu Cu
CuSO Cu(OH)
CuO
 

 
→ → ↓ → →
    
 

 
Áp dụng ĐLBTNT, ta có:
hhA hhF
m m 0,1x56 0,2x64 18,4(g)= = + =
Chọn đáp án B.
 Nhận xét: với dạng toán này, HS thường viết phương trình phản ứng, cân bằng sau đó
tính toán theo phương trình hóa học. Nhưng với HS nắm vững định luật BTNT thì giải
quyết bài toán chỉ trong vài giây.
Ví dụ 4: [4] Đi từ 120 gam quặng pirit sắt (chứa 80% là FeS
2
) sẽ điều chế được (hiệu suất
100%) một lượng H
2

SO
4
là:
A. 196g B. 147g C. 156,8g D. 245g

×