I. Đề tài Lập trình Web bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 II. Nhiệm vụ đề tài Tạo ra một mô phỏng của điện thoại di động, với những tính năng, tác vụ cũng như nguyên lý hoạt động dựa theo một loại máy điện thoại di động có thực, với yêu cầu là người sử dụng trên mạng có thể dùng được như một điện thoại thật sự.
PHẦN III :
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI I.
Phân tích đề tài
1. Xác định mục tiêu của chương trình Nhiệm vụ của chương trình là tạo ra một website, trên đó mô phỏng một điện thoại di động, với đầy đủ những tính năng, tác vụ như một điện thoại thật sự. Thêm vào đó, website phải có những trang hướng dẫn thật đầy đủ, chi tiết về những tính năng, tác vụ, với mục tiêu là một người sử dụng bình thường, khi đọc qua những hướng dẫn, cũng có thể dễ dàng sử dụng điện thoại mô phỏng này như là một điện thoại thật sự. 2. Xác định cách hiện thực chương trình Do nhiệm vụ của đề tài là lập trình Web với ngôn ngữ lập trình là Visual Basic 6.0, do đó yêu cầu phải nắm vững những kiến thức cơ bản của Visual Basic 6.0, như các điều lệnh, các toán tử, các cấu trúc tuyển, cách làm việc với biến, với file …. Ngoài phải nắm vững các kiến thức cơ bản đó, chúng em còn phải tìm hiểu thêm các khái niệm cơ bản về Internet để tiện cho việc triển khai ứng dụng sau này. Do yêu cầu của đề tài là tạo ra 1 mô phỏng điện thoại di động, mà người sử dụng có thể sử
dụng trên mạng. Vấn đề đặt ra là phải tìm một công cụ mà Visual Basic 6.0 cung cấp để tạo ra một mô phỏng điện thoại với khả năng đồ họa và tương tác cao với người sử dụng trên mạng. Sau khi tìm hiểu các công cụ, đối tượng mà Visual Basic 6.0 cung cấp, hỗ trợ để phát triển những ứng dụng trên Internet, chúng em quyết định chọn ActiveX Control làm công cụ để xây dựng chương trình (điện thoại mô phỏng). Với ActiveX Cotrol, chúng em có thể tạo ra giao diện người sử dụng đáp ứng được khả năng đồ họa cao và tương tác với người sử dụng. Thêm vào đó, chúng em đã dùng Microsoft Frontpage nhằm tạo sự dễ dàng trong việc tạo các trang hướng dẫn người sử dụng dùng những tính năng được xây dựng trong điện thoại mô phỏng, 4. Các công cụ sẽ dùng để xây dựng chương trình Visual Basic 6.0.
ActiveX Control trong Visual Basic 6.0. Microsoft Frontpage.
I.
Thieát keá đề tài
Phần thiết kế được chia làm 2 phần : thiết kế giao diện và xây dụng những tính năng tác vụ của điện thoại mô phỏng. 1. Thiết kế giao diện Giao diện của chương trình là một chuỗi các trang html, với trang chính sẽ trình bày với người sử dụng khi kích hoạt chương trình là Trên trang chính này đã thiết kế sẵn những liên kết, lái người sử dụng đến những trang khác nhau tùy theo mối liên kết mà họ chọn Theo những liên kết này, bạn sẽ đến trang hướng dẫn cũng như sử dụng điện thoại mô phỏng. Trang này được chia làm 3 frame, với mỗi frame là một trang khác nhau, trình bày những nội dung khác nhau. Người sử dụng có thể lần theo những mối liên kết ở frame thứ nhất
(trình bày trang cây tính năng) để xem những hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng những tính năng đó được trình bày ở frame thứ ba. Khi user xem những hướng dẫn chi tiết đó, họ có thể trực tiếp kiểm nghiệm cách hoạt động của những tính năng được xây dựng trên điện thoại mô phỏng trên frame thứ hai của trang này. Trang trình bày cấu trúc cây những tính năng được xây dựng trong điện thoại mô phỏng
Trang hướng dẫn sử dụng, trình bày thật chi tiết cách dùng những tính năng đã được mô phỏng
Trang trình bày điện thoại mô phỏng và người sử dụng có thể dùng trực tiếp như một điện thoại thật sự
2.
Xây dựng những tính năng trong điện thoại mô phỏng
Những tính năng, tác vụ trong điện thoại mô phỏng được xây dựng dựa trên một loại máy điện thoại di động có thực, máy Motorola Cd928. Do xây dựng dựa trên một máy có thực nên những tính năng cũng như nguyên lý hoạt động của nó cũng phải được bảo đảm như máy thật. Những tính năng của máy được tích hợp trong các menu, trong đó menu chính sẽ là (1)
Phone Book (1)
(2)
Call Related
Features
(3) Messages
(4)
(5)
Phone Setup
Network Selection
(6) Accessory Setup
Những tính năng trong menu có chức năng cuộn tròn theo nguyên lý như máy Motorola Cd928.
(1) ,….: trình tự của các menu con
1. Menu Phone Book
Phone Book Personal Number
- Find Entry By Name
Enter Name
- Find Entry By Location - Add Entry
- Call Number
- Modify Name Or Number - Erase Name And Number Enter Location
- Call Number
- Modify Name Or Number - Erase Name And Number
- Add To Phone Memory
- Add To SIM Card Memory
- Check Capacity
- Check Phone Capacity - Check SIM Capacity
- Prevent Access
Fixed Dialling
One-Touch Dial Setting
-View Fixed Dial List -Setup Fixed Dialling _ Enter PIN2
- To Phone Memory - To SIM Memory - To Fixed Dial List
- No Memory Restrictions
- To SIM Card Memory - To Phone Memory - To Phone & SIM Memory
- On
- Off - Edit Entry - Add Entry - Erase Entry
Phone Book
Danh bạ điện thoại điện tử. Là nơi bạn có thể lưu những tên và số điện thoại như một mục riêng lẻ.
Personal Number Là một menu con dùng cho việc tạo và quản lý danh sách những số điện thoại cá nhân của bạn. Find Entry by Name Tùy chọn được dùng để chọn một số điện thoại từ một danh sách có thứ tự những tên đã được lưu trong danh bạ điện thoại. Find Entry by Location Tùy chọn được dùng để chọn một số điện thoại từ một danh sách có thứ tự những vị trí đã được lưu trong danh bạđiện thoại. Call Number Gọi cho số điện thoại vừa tìm thấy.
Modify Name Or Number Dùng cho việc thay đổi tên và số điện thoại của mục vừa tìm thấy. Erase Name And Number Xoá tên và số điện thoại của mục vừa tìm thấy. Add Entry Tùy chọn dùng để thêm mục vào trong danh bạ điện thoại. Add To Phone Memory Thêm một mục vào trong bộ nhớ của điện thoại. Add To SIM Card Memory Thêm một mục vào trong bộ nhớ của thẻ SIM. Check Capacity Kiểm tra khả năng chứa còn lại của danh bạ điện thoại. Check Phone Capacity Kiểm tra sức chứa trong bộ nhớ của điện thoại. Check SIM Capacity Kiểm tra sức chứa trong bộ nhớ của thẻ SIM. Prevent Access Tùy chọn dùng cho việc ngăn ngừa truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong
danh bạ điện thoại. No Memory Restrictions Không giới hạn sự truy xuất đến bộ nhớ. To SIM Card Memory Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong bộ nhớ thẻ SIM. To Phone Memory Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong bộ nhớ điện thoại. To Phone & SIM Memory Giới hạn việc truy xuất đến danh sách số điện thoại được lưu trong cả bộ nhớ thẻ SIM và bộ nhớ điện thoại. Fixed Dialling Tính năng này cho phép giới hạn việc sử dụng điện thoại bằng cách chỉ gọi được những số có số hay tiền tố trùng với những số hay tiền tố đã lưu trong danh sách số cố định. View Fixed Dial List Tuỳ chọn dùng để xem các mục đã được lưu trong danh sách số cố định. Setup Fixed Dialling Dùng để thiết lập các tùy chọn cho mục gọi số cố định. On Cho phép dùng tính năng gọi số cố định.
Off Không cho phép dùng tính năng gọi số cố định. Edit Entry Hiệu chỉnh một mục (tên, số điện thoại) trong danh sách số cố định. Add Entry Thêm một mục (tên, số điện thoại) vào trong danh sách số cố định. Erase entry Xoá một mục (tên, số điện thoại) từ danh sách số cố định. One-Touch Dial Setting
Tính năng này cho phép chỉ định danh sách nào có thể được quay số chỉ với một phím. To Phone Memory Những số điện thoại được lưu trong bộ nhớ điện thoại có vị trí từ 1 đến 9 sẽ được quay số chỉ với một phím. To SIM Memory Những số điện thoại được lưu trong bộ nhớ thẻ SIM có vị trí từ 101 đến 109 sẽ được quay số chỉ với một phím. To Fixed Dial List Những số điện thoại được lưu trong danh sách số cố định có vị trí từ 1 đến 9 sẽ được quay số chỉ với một phím.
2. Menu Call Related Features Call Related Features Show Battery Metter Restrict My Phone Number Call Diverting
- Show ID On Next Call - Restrict ID On Next Call - Divert When
- Divert Voice Calls
Unavailable
- Divert Fax Calls Talk and Fax
- Divert All Voice Calls
- Divert Data Calls - Cancel All Diverting
- Detailed Diverting
Call Waiting Call Barring
- Bar Outgoing Calls
Key Answer Only - Bar Incoming Calls
- Int’l Calls - Int’l Calls Except Home - All Calls - Off - When Roaming - All Calls - Off
- Cancel All Barring - Change Bar Password
Call Related Features
Các đặc điểm về cuộc điện thoại. Show Battery Meter Hiển thị đồng hồ đo năng lượng của pin điện thoại. Restrict My Phone Number Show ID On Next Call Số điện thoại của bạn sẽ được gửi đi với cuộc gọi kế, nhưng sau đó nó sẽ không được gửi đi cho đến khi bạn chọn lại tính năng này. Restrict ID On Next Call Số điện thoại của bạn sẽ không được gửi đi với cuộc gọi kế, sau đó số điện thoại của bạn sẽ được gửi đi với những cuộc gọi kế cho đến khi bạn chọn lại tính năng này.
Call Diverting Tính năng này dùng để chuyển cuộc gọi đến đến những số điện thoại khác khi điện thoại của bạn không hoạt động, hoặc khi bạn không muốn nhận cuộc gọi đó. Divert Voice Calls Chuyển cuộc gọi Divert When Unavailable Chuyển tất cả các cuộc gọi đến đến một số điện thoại khác mỗi khi điện thoại của bạn không hoạt động. Divert All Voice Calls Chuyển tất cả các cuộc gọi đến đến một số điện thoại khác mà không theo một điều kiện nào cả. Detailed Diverting Tính năng này dùng để chỉ định chuyển những cuộc gọi đến đến những số khác nhau If Busy Chuyển cuộc gọi đến nếu điện thoại của bạn đang bận.
If Not Reachable Chuyển cuộc gọi đến nếu điện thoại của bạn không thể tiếp xúc được bởi mạng. If No Answer Chuyển cuộc gọi đến nếu bạn không muốn trả lời. Divert Fax Calls Tính năng này cho phép bạn chuyển tất cả những cuộc nhận bằng Fax đến một số điện thoại đơn. Divert Data Calls Tính năng này cho phép bạn chuyển tất cả những cuộc nhận bằng dữ liệu đến một số điện thoại đơn. Cancle All Diverting Dùng để hủy toàn bộ chức năng chuyển cuộc gọi. Talk and Fax Là một tính năng mạng cho phép bạn nói và sau đó gửi hoặc nhận fax trong một cuộc gọi. Nó có 2 tùy chọn : On và Off. Call Waiting Quy định cách mà máy sẽ báo hiệu khi có một cuộc gọi đang chờ. Nó có 2 tùy chọn : On và Off. Call Barring Là một tính năng mạng dùng cho việc chặn cuộc gọi. Bar Outgoing Calls Chặn những cuộc gọi đi.
Int’l Calls Chức năng này sẽ chặn những cuộc gọi đi quốc tế mỗi khi nó được chọn. Int’l Calls Except Home Chức năng này sẽ chặn những cuộc gọi đi quốc tế ngoại trừ đất nước của bạn. All Calls Chặn tất cả những cuộc gọi đi.
Off Hủy bỏ chức năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đi. Bar Incoming Calls Chăn những cuộc gọi đến. When Roaming Chặn những cuộc gọi đến khi bạn đang roaming All Calls Chặn tất cả những cuộc gọi đến. Off Hủy bỏ chức năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đến. Cancle All Barring Hủy toàn bộ chức năng năng chặn cuộc gọi cho những cuộc gọi đi hoặc những cuộc gọi đến. Change Bar Password Thay đổi mã chặn cuộc gọi. Key Answer Only Chỉ định cách trả lời cuộc gọi đến bằng cách dùng phím, hay mở nắp máy sẽ trả lời cuộc gọi đến.
3. Menu Messages
Messages Call Voicemail Outgoing Messages
- Send Message - Edit Message - Delete Message - Go To Next Message
- Send Message - Store Message
Message List
Message Editor Cell Broadcast Message Settings
- Send Message - Store Message
- On - Off - Voicemail Number - Service Centre - Expiry Period - Outgoing Massege Type
Call VoiceMail Tùy chọn sẽ làm một cuộc gọi đến số hộp thư thoại hiện tại. Outgoing Messages Dùng để xem và quản lý bất kỳ tin nhắn gửi đi. Những tin nhắn này được lưu trên thẻ SIM. Send Message Dùng để thêm vào số điện thoại, nơi đến của tin nhắn. Enter Number Dùng các phím số nhập vào số điện thoại đích, và gửi tin nhắn đi theo số điện thoại này. Find Entry by Name Tìm số điện thoại theo tên đã lưu trong danh bạ điện thoại và gửi tin nhắn đi theo số điện thoại này.
Find Entry by Location Tìm số điện thoại theo vị trí đã lưu trong danh bạ điện thoại và gửi tin nhắn đi theo số điện thoại này. Edit Message Hiệu chỉnh tin nhắn đã chọn hay tạo một tin nhắn mới. Send Message Gửi tin nhắn vừa mới hiệu chỉnh. Store Message Lưu lại tin nhắn sau khi hiệu chỉnh.
Delete Message Xoá tin nhắn đang xem hiện tại. Go to Next Message Hiển thị tin nhắn kế tiếp. Message Editor Hiệu chỉnh tin nhắn đã chọn hay tạo một tin nhắn mới. Send Message Gửi tin nhắn vừa mới hiệu chỉnh. Store Message Lưu lại tin nhắn sau khi hiệu chỉnh. Cell Broadcast Dịch vụ phát thanh. Nó có 2 tùy chọn : On và Off. Message Settings Cài đặt tin nhắn. Voicemail Number Dùng để nhập vào số điện thoại, là số được dùng trong mục “Call Voicemail”. Service Centre Trước khi bạn gửi đi bất kỳ tin nhắn nào, bạn phải dùng tùy chọn này để nhập vào số của trung tâm dịch vụ tin nhắn.
Expiry Period Dùng để chỉ định khoảng thời gian tối đa mà những tin nhắn chưa được gửi đi, được lưu lại trên trung tâm dịch vụ tin nhắn trước khi bị xóa. Outgoing Message Type Chỉ định dạng thức của các tin nhắn gửi đi. Ta có thể chọn từ các dạng thức nhö Text, Fax, Voice….
4.
Menu Phone Setup Phone Setup Select Phone Line Adjust Ring Volume Ring or Vibrate
Set Ringer Tone Set Ringer Tone 2 Phone Lock Change SIM PIN2 Code
- Ring Only - Vibrate - Vibrate Then Ring - No Ring or Vibrate - Standard Tone - Music Tone - Automatic Lock - Lock Now - Change Unlock Code
- On - Off
New Security Code Extended Menus Show Time and Date Set Time and Date Set Time Format Battery Saving Mode Select Keypad Tone
- On - Off
- On - Off - Normal Tones - Single Tone - No Tones
Phone Setup Cài đặt điện thoại. Select Phone Line Dùng để chuyển đổi việc chọn đường dây 1 hoặc đường dây 2. Adjust Ring Volume Tùy chọn dùng để điều chỉnh âm lượng chuông báo hiệu khi có một cuộc gọi đến. Ring or Vibrate Chỉ định cách báo hiệu mà máy sẽ thực hiện khi có một cuộc gọi đến. Ring Only
Máy sẽ phát ra tiếng chuông theo theo điệu đã được chỉ định trong mục “Set Ringer Tone”
Vibrate Only Máy chỉ rung khi có một cuộc gọi đến. Vibrate Then Ring Máy sẽ rung hai lần và sau đó là tiếng chuông. No Ring or Vibrate Máy chỉ báo hiệu bằng cách hiển thị thông báo “Call”. Set Ringer Tone Thiết lập tiếng chuông báo hiệu khi có cuộc gọi đến được nhận ở đường dây 1. Standard Tone Tiếng chuông chuẩn. Music Tone Khi được chọn, máy sẽ tổ hợp những tiếng chuông khác nhau. Phone Lock Dùng để thiết lập, thay đổi mã mở khóa máy Automatic Lock Tự động khóa máy mỗi khi bật công tắc mở máy. Lock Now Tùy chọn này sẽ khóa máy ngay lập tức. Khi đó máy sẽ không sử dụng được cho đến khi nhập đúng mã mở khóa. Change Unlock Code Thay đổi mã mở khóa máy. New Security Code Dùng để thay đổi mã bảo mật, mã dùng cho việc ngăn ngừa truy nhập đến những tính năng bên trong những menu. Extened Menus Dùng để tắt, mở menu mở rộng. Nếu tùy chọn này ở trạng thái tắt, bạn không thể dùng được bất kỳ tính năng mở rộng nào.
Show Time and Date Là một tính năng mở rộng. Hiển thị ngày và giờ hiện tại cho đến khi có một phím được nhấn. Set Time and Date Là một tính năng mở rộng, dùng để thay đổi lại ngày và giờ hiện tại. Set Time Format Là một tính năng mở rộng, thiết lập dạng thức hiển thị giờ của máy (dạng 12h hoặc 24h) Battery Saving Mode Tính năng này cho phép ta tiết kiệm năng lượng khi máy ở trạng thái không đàm thoại.
Select Keypad Tones Tùy chọn dùng để thay đổi hoặc không cho phép có âm điệu khi một phím được nhấn. Normal Tones Tiếng bình thường. Single Tone Tiếng đơn No Tones Không có tiếng.
5.
Menu Network Selection Network Selection Change Band Available Network Network
Search
- Change to 900/1800 - Change to 900 - Change to 1800 - Register Now - Make Preferred - Registration Preferences - Frequency Of Search
Preferred Networks
Find New Network
- Add Network To List - Show List Of Networks
- Automatic Search - Manual Search - Slow Search - Medium Search - Fast Search - Continuous Search - Choose From Available
- Choose From Known - Add New Network Code - Move To New Location - Delete Selection
Network Selection Chọn mạng hoạt động. Để làm và nhận những cuộc gọi, máy của bạn phải đăng ký với một trong những mạng đang hoạt động. Change Band Chọn băng tần hoạt động. Change to 900/1800 Chuyển sang dãy băng tần 900/1800 Change to 900 Chuyển sang dãy băng tần 900 Change to 1800 Chuyển sang dãy băng tần 1800 Available Networks Tính năng này sẽ quét để tìm những mạng nào đang hoạt động ở vị trí hiện tại của bạn. Register Now Đăng ký với mạng bạn đã choïn
Make Preferred Lưu lại vị trí của mạng đã chọn trong danh sách những mạng ưu tiên. Network Search Tìm mạng. Registration Preferences Chỉ định cách thức máy sẽ làm thế nào để đăng ký với một mạng. Automatic Search Tự động tìm và đăng ký với một mạng.
Manual Search Tìm và đăng ký với một mạng bằng cách thủ công. Frequency of Search Chỉ định điện thoại của bạn phải chờ bao lâu trước khi nó cố gắng đăng ký lại sau khi việc đăng ký trước đó đã thất bại. Slow Search Medium Search Fast Search Continuous Search Preferred Networks Danh sách những mạng ưu tiên. Add Network To List Thêm mạng đã chọn vào trong danh sách những mạng ưu tiên. Choose From Available Chọn mạng từ danh sách những mạng đang hoạt động ở vị trí hiện tại của bạn. Choose From Known Chọn mạng từ tập hợp danh sách những mạng đã được định nghóa từ trước. Show List Of Networks Hiển thị danh sách những mạng ưu tiên. Accessory Setup Move To New Location Di chuyển mạng đã chọn đến một vị trí mới. Mute Car Delete Selection Radio - On Xoá mạng đã chọn khỏi danh sách những mạng ưu tiên. - Off Automatic Answer - On Find New Network
- Off Tìm mạng mới. 6. 5.
Automatic Handsfree Menu Accessory Setup Safety Timer
Auxiliary Alert
- On - Off - On - Off - On - Off
Accessory Setup Thiết lập những thiết bị đính kèm. Mute Car Radio Làm tắt tiếng của radio khi bạn làm hoặc nhận một cuộc gọi. Automatic Answer Khi được chọn, máy sẽ tự động trả lời khi có một cuộc gọi đến sau 2 lần chuông. Automatic Handsfree Chuyển cuộc đàm thoại bằng cách dùng tai nghe và speaker. Safety Timer Auxiliary Alert Đèn hiệu sẽ nhấp nháy khi có một cuộc gọi đến.
Quick Access Menu Menu truy cập nhanh là một tính năng độc đáo. Nó cho phép ta chọn 9 chức năng thường dùng mà không cần phải rà tìm lòng vòng trong các menu. Ta cũng có thể thiết kế lại menu truy cập nhanh tùy theo ý thích.
3.
Mã nguồn của chương trình
Mã nguồn của các trang HTML hướng dẫn sử dụng. Mã nguồn của trang chính 3.1.
<font color="#004080"> </font> <font face="VNI-Present" color="#000000"> <big><strong><big>Điện thoại nhỏ cho thế giới lớn</big></strong></big>
</font><font face="VNI-Vari">Một điện thoại - nhiều phong cách - cd928 chính là sự thể hiện cá tính của bạn</font>
<table border="1" width="87%" height="228"> <tr> <td width="23%" height="63"><img src="0thkhao.gif" width="106" height="36"></td> <td width="133%" height="63"><font face="VNI-Times">Với cấu trúc cây menu, cho bạn một cái nhìn khái quát về toàn bộ cấu trúc những tính năng được xây dựng trong máy <big>color="#FF0000">cd928</font></big>.</font></td> <td width="21%" height="63"><a href="file:///C:/LV/chung.htm">width="27" height="31" alt="click here de xem trang tham khao" border="0"></a></td>
</tr> <tr> <td width="23%" height="67"><img src="Help.jpg" width="104" height="35"></td> <td width="133%" height="67"><font face="VNI-Times">Với những hướng dẫn tỉ mỉ, rõ ràng, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận cách làm thế nào để sử dụng những tính năng của máy color="#FF0000"><big>cd928</big></font>.</font></td> <td width="21%" height="67"><a href="file:///C:/LV/chung.htm">
border="0"></a></td> </tr> <tr> <td width="23%" height="42"><img src="SUDUNG.gif" width="105" height="31"></td> <td width="133%" height="42"><font face="VNI-Times">Mô phỏng của máy <big>color="#FF0000">cd928</font></big>, cho bạn cảm giác như đang sử dụng một máy điện thoại thật sự.</font></td> <td width="21%" height="42"><a href="file:///C:/LV/chung.htm">width="27" height="31" alt="click here de vao trang su dung" border="0"></a></td> </tr> <tr> <td width="23%" height="32"> <img src="Maila.gif" width="100" height="32"></td> <td width="133%" height="32"> <font face="VNI-Times">Xin chân thành cảm ơn những đóng góp của các bạn. </font></td> <td width="21%" height="32"><a href="mailto:"> border="0"></a></td> </tr>
Là một menu con được dùng để tạo và quản lý danh sách các số điện thoại cá nhân. Để vào mục này, dùng các phím cuộn <img src="up.jpg" width="26" height="20" alt="up.bmp (2550 bytes)"> , <img src="down.jpg" width="28" height="20" alt="down.bmp (2262 bytes)"> </font><font face="VNI-Times" color="#000000"> cuoän đến mục " <strong>Phone Book</strong>", nhấn </font><font face="VNI-Times"> <img src="ok.jpg" width="28" height="17" alt="ok.bmp (1902 bytes)">
2 lần để vào menu con của mục " <strong>Personal Number</strong>"
<a href="use-phonebook.htm#find-name">Find Entry By Name </a> (tìm số điện thoại theo teân)
<a href="use-phonebook.htm#find-location">Find Entry By Location
</a> (tìm số điện thoại theo vị trí)
<a href="use-phonebook.htm#add-entry">Add Entry </a> (thêm vào số điện thoại mới)
<a href="use-phonebook.htm#check-capacity">Check Capacity </a> (Kiểm tra sức chứa)</small>
</font><small> <font face="VNI-Times">Dùng các phím cuộn để đến hạng mục cần chọn. Nhấn src="ok.jpg" width="28" height="17" alt="ok.bmp (1902 bytes)"> để chọn. Bấm phím src="cancel.jpg" width="17" height="19" alt="cancel.bmp (1526 bytes)"> để thoát ra.</font></small> <hr>
<font face="VNI-Times" color="#FF0000"> <a name="nhap-ky-tu">Cách nhập một ký tự</a></font><small>
<font face="VNI-Times"> Dùng các phím số để nhập ký tự. Ví dụ : khi bấm phím số </font>src="5.jpg" width="24" height="17" alt="5.bmp (1734 bytes)">
<font face="VNI-Times">lần đầu tiên thì nó sẽ hiển thị ký tự J. Nhấn phím này lần nữa sẽ thay bằng chữ K, ...hiển thị số 5.
Bấm và giữ bất kỳ một phím sẽ chuyển tất cả các ký tự thành chữ thường, lặp lại thao tác này sẽ chuyển tất cả lại thành chữ hoa.
Ta có thể dùng phím <img src="right.jpg" width="22" height="17" alt="right.bmp (1818 bytes)"> để nhập vào ký tự giống như ký tự vừa nhập trước đó. Nhấn phím này lần nữa sẽ tạo ra khoảng trắng.
Xóa một ký tự bằng cách nhấn <img src="cancel.jpg" width="17" height="19" alt="cancel.bmp (1526 bytes)">.
Nhaán <img src="ok.jpg" width="28" height="17" alt="ok.bmp (1902 bytes)"> để lưu lại thông tin.</font></small> <hr>
<font face="vni-times" color="#FF0000"> <a name="find-name">Tìm một số điện thoại theo tên</a></font> <small> (Find Entry By Name) </small> <ol> <li><small><font face="VNI-Times">Dùng các phím cuộn <img src="up.jpg" width="26" height="20" alt="up.bmp (2550 bytes)">, <img src="down.jpg" width="28" height="20" alt="down.bmp (2262 bytes)"> cuộn đến mục " <strong>Phone Book</strong>"