Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ CỬU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.24 KB, 15 trang )

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
THUỐC LÁ CỬU LONG
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thuốc lá trong 2 năm
2005, 2006:
Nhìn chung quy mô hoạt động của công ty từ năm2005, 2006 ngày càng được mỡ
rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật đựơc trang thiết bị ngày càng nhiều với xu thế mở rộng thị
trường tiêu thụ, thể hiện qua tổng tài sản gia tăng từ 70.761.914.682 đồng (2005) lên
80.270.914.265 đồng (2006). Doanh thu và lợi nhuận năm 2006 có phần giảm hơn so
với năm 2005 là do công ty phải chịu khoảng thuế tiêu thụ đặt biệt cao hơn, chịu các
khoản chi phí khác nhưng công ty đã có nhiều nổ lực và cố gắng để cắt giảm chi phí để
tăng lợi nhuận.
Qua phân tích khái quát tình hình tài chính của cônh ty tương đối khả quan.Tuy
nhiên , để tìm hiểu cụ thể hơn, ta cần đi sâu phân tích các chỉ tiêu, số liệu cụ thể.
4.1 Phân tích bảng cân đối kế toán:
4.1.1 Phân tích tài sản:
Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người phân
tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản,
nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán để
đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lí hay không và xu hướng biến động của
nó như thế nào.
ĐVT: đồng
Tài sản Năm2005 Năm2006 Chênh lệch 2006-2005
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.TSLĐVÀĐẦU
TƯ NGẮN HẠN
53.088.560.161 75,11 64.348.588.456 79,98 11.260.028.295 21,21
I. Tiền 3.181.288.220 4,49 26.136.760.495 32,56 22.955.472.275 721,57
II.Các khoản ĐTTC
ngắn hạn
- - -
III. Các khoản phải


thu
17.325.390.428 24,48 15.568.241.249 19,39 (1.757.149.180) (10,14)
IV. Hàng tồn kho 32.650.466.513 46,14 22.485.257.978 28,01 (10.165.208.545) (31,13)
V. Tài sản NH khác - 19.500.000 0,02 19.500.000
B.TSCĐVÀ ĐTDH 17.604.769.521 24,96 15.922.325.809 19.75 (1.682.443.712) (9,56)
I. Các khoản phải
thu DH
(68.585.000) (0,01) (68.585.000) (0,08) 0
II. TSCĐ 17.002.618.413 24,03 15.862.393.958 19,76 (1.140.224.460) (6,71)
III.CáckhoảnĐTDH 45.824.997 0,06 49.224.997 0,06 3.400.000 7,42
IV.TSDH khác 624.911.111 0,88 79.291.854 0,01 (545.619.257) (87,31)
Tổng tài sản 70.761.914.682 100 80.270.914.265 100 9.508.999.508 13.44
( Nguồn Phòng Kế Toán )
Bảng 2: Bảng phân tích phần tài sản
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2006 so với 2005 tăng
9.508.999.580 đồng (tương đương 13,44%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của công
ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào phân
tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản.
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2006 so với năm 2005 tăng 11.260.028.295 đồng
( tương đương 21,21%) là do thị trường có những biến động nên công ty không đầu tư
tài chính ngắn hạn mà dự trữ tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán.
Đối với các khoản phải thu năm 2006 so với năm 2005 giảm 1.757.149.180 đồng
(tương đương 10,14%) là do sản phẩm đã đứng được trên thị trường nội địa điều này
cho thấy chính sách thu tiền bán hàng của công ty tốt đã làm cho khoản phải thu giảm.
Đối với hàng tồn kho của năm 2006 so với 2005 giảm 10.165.208.545 đồng
(tương đương 31,13%) là do tình hình nguyên liệu trên thị trường biến động nên công
ty không dự trữ vật tư theo định mức, bộ phận sản xuất cũng chỉ sản xuất theo đơn đặt
hàng, không sản xuất dự trữ thành phẩm.
Về TSCĐ và ĐTDH năm 2006 so với năm 2005 giảm 1.682.443.712 đồng ( tương
đương 9,56%) nguyên nhân là do công ty bán công trái dài hạn, kì phiếu dài hạn để góp

thêm vào việc mua sắm mới máy móc thiết bị, xây dựng nhà kho.
Đối với ĐTTCDH tăng 3.400.000 đồng (tương đương 7,42%) điều này chứng tỏ
công ty mỡ rộng đầu tư liên doanh. Còn tài sản cố định năm 2006 so với năm 2005
giảm 1.140.224.460 đồng ( tương đương 6,71%) điều này thể hiện một số công trình
XDCB đã hoàn bàn giao thành đưa vào sử dụng. Còn khoản mục TSDH khác giảm do
công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác.
4.1.2 Phân tích nguồn vốn
ĐVT: đồng
Nguồn vốn Năm2005 Năm2006 Chênh lệch 2006-2005
Số tiền % số tiền % Số tiền %
A.NỢ PHẢI TRẢ 26.322.766.559 37,2 35.968.917.909 44,8 9.646.151.350 36,65
I. Nợ ngắn hạn 24.225.865.493 34,2 33.814.596.676 42,1 9.588.731.180 39,58
II.Nợ dài hạn 2.096.901.066 3 2.154.321.233 2,7 57.420.167 2,74
B. NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
44.439.148.123 62,8 44.301.996.356 55,2 (137.151.770) (0,31)
I. Nguồn vốn, quỹ 44.126.498.753 62,4 44.161.192.727 55,02 34.693.970 0,08
II. Nguồn kinh phí ,
quỹ khác
312.649.370 0,4 140.803.629 0,175 (171.845.741) 54,96
Tổng nguồn vốn 70.761.914.682 100 80.270.914.265 100 9.508.999.580 13,44
Bảng 3: Bảng phân tích phần nguồn vốn
Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2006 tăng so với năm 2005 là
9.646.151.350 đồng (tương đương 36,65%) trong đó chủ yếu nợ ngắn hạn tăng. Nguyên
nhân của sự gia tăng này là do tình hình nhập nguyên liệu của công ty gia tăng.
Đối với phần vốn chủ sở hữu của công ty năm 2006 có phần giảm so với năm
2005. Tuy nhiên, trong 2 năm phần vốn chủ sở hữu đều chiếm tỷ trọng cao hơn phần nợ
phải trả, chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ về tài chính, ít bị ràng buộc bởi các chủ
nợ. Nhưng sang năm 2006 nợ phải trả chiếm 44,8% trong tổng nguồn vốn. Điều đó cho
thấy khả năng tìm nguồn tài trợ của công ty được tăng lên để đưa vào việc sản xuất

kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nhưng khả năng tự chủ tài chính
của công ty bị giảm sút. Việc công ty đi chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp nguyên liệu
như: Công ty TNHH Thạnh Phát, Xí nghiệp in bao bì phụ liệu thuốc lá… cho thấy phần
nhiều tài sản của đơn vị được đầu tư bằng các khoản nợ.
4.2 Phân tích số vòng quay vốn chung
Trong quản lí, sản xuất kinh doanh, việc sử dụng vốn có hiệu quả là một vấn đề
then chốt. Nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh, nó phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để nhằm đạt được
kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Tất cả những cải
tiến, đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong quản lí chỉ thực sự
mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng là một vấn đề
phức tạp có quan hệ với tất cả các yếu tố trong qúa trình kinh doanh, cho nên công ty
chỉ đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản: lao động.Tư liệu lao động,đối
tượng lao động… có hiệu quả. Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, ta tiến hành
phân tích các chỉ tiêu thông qua bảng sau:
Doanh thu thuần
HQSDTS (vòng) =
Tổng tài sản bình quân
83.050.759.253+155.342.776+250.623.851
Năm 2005= =1,24
(64.258.967.112+70.761.914.682):2
76.652.731.993+66.046.949+50.633.285
Năm 2006= =1,02
(70.761.914.682+80.270.914.265):2
Doanh thu thuần
HQSDVLĐ(vòng) =
Vốn lưu động bình quân
83.050.759.253+155.342.776+250.623.851
Năm 2005= =1,7

(45.662.222.718+53.088.560.161):2
76.652.731.993+66.046.949+50.633.285
Năm 2006= =1,31
(53.088.560.161+64.348.588.456):2
Doanh thu thuần
HQSDVCĐ(vòng) =
Vốn cố định bình quân
83.050.759.253+155.342.776+250.623.851
Năm 2005= =4,61
(18.596.753.394+17.604.769.521):2
76.625.731.993+66.046.949+50.633.285
Năm 2006= =4,58
(17.604.769.521+15.922.325.809):2

Doanh thu thuần
HQSDVCSH(vòng) =
VCSH bình quân
83.050.759.253+155.342.776+250623.851
Năm 2005= =2,26
(29.546.678.386+44.439.148.123):2
76.625.731.993+66.046.949+50.633.285
Năm 2006 = =1,8
(44.439.148.123+44.301.996.356):2
Chỉ tiêu Năm2005
Số tiền
Năm2006
Số tiền
Chênh lệch 2006-2005
Số tiền %
1. TSBQ 67.510.445.397 75.516.414.473 8.005.969.080 11,86

2. VLĐBQ 49.375.391.439 58.718.574.309 9.343.182.870 18,92
3. VCĐBQ 18.100.761.458 16.763.547.660 (1.337.213.790) (7,39)
4. VCSHBQ 36.992.913.255 44.370.572.240 7.377.658.990 19,94
5. DTT 83.456.725.880 76.769.412.227 (6.687.313.660) (8,01)
HQSDTS(vòng) 1,24 1,02 (0,22) (17.74)
HQSDVLĐ(vòng) 1,7 1,31 (0,39) (17,74)
HQSDVCĐ(vòng) 4,61 4,58 (0,03) (0,65)
HQSDVCSH(vòng) 2,26 1,8 (0,46) (20,35)
ĐVT: đồng
Bảng 4: Bảng phân tích số vòng quay vốn chung
Số liệu cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 2 năm 2005- 2006 đều sụt
giảm. Năm 2006 hiệu quả sử dụng vốn cố định giảm hơn so với năm 2005 từ 4,61 vòng
giảm xuống 4,58 vòng (tương đương 0,65%). Nguyên nhân giảm là do doanh thu thuần
giảm từ 83.456.725.880 đồng xuống còn 76.769.412.227 đồng.
Hiệu quả sử dụng tài sản năm 2006 cũng giảm so với năm 2005 từ 1,24 vòng
xuống 1,02 vòng (tương đương 17,74%). Nguyên nhân do tổng tài sản bình quân tăng
từ 67.510.445.397 đồng lên 75.516.414.473 đồng.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm 2006 giảm so với năm 2005 từ 1,7 vòng
xuống 1,31 vòng (tương đương 22,94%). Nguyên nhân giảm là do vốn lưu động bình
quân tăng từ 49.375.391.439 đồng lên 58.718.574.309 đồng.
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu năm 2006 giảm so với năm 2005 từ 2,26 vòng
xuống 1,8 vòng (tương đương 20,35%). Nguyên nhân là do vốn chủ sở hữu bình quân
tăng từ 36.992.913.255 đồng lên 44.3703572.240 đồng
Như vậy, mức độ sử dụng vốn qua 2 năm liên tiếp không hiệu quả chứng tỏ hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty là không đạt, cần cố gắng hơn
4.3 Phân tích số vòng luân chuyển hàng hoá
Trị giá hàng hoá bán ra theo trị giá tài sản
Số vòng luân chuyển hàng hoá =
Trị giá hàng hoá tồn kho bình quân
74.863.742.721

×