Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI XÍ NGHIỆP 487 – CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.14 KB, 20 trang )

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI XÍ
NGHIỆP 487 – CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG
2.1 Tổng quan về Xí Nghiệp 487
2.1.1 – Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp 487.
Ngay sau khi hoà bình lập lại, toàn quân, toàn dân ra sức thi đua xây dựng và bảo
vệ đất nước sau chiến tranh. Chính vì yêu cầu chung Xí nghiệp 487 - Công ty XD 319 -
Quân khu 3, tiền thân là công trường 173 thuộc xưởng X10 - công binh - Quân khu 3
được thành lập năm 1973. Với nhiệm vụ chính là chuyên sản xuất, chế tạo cấu kiện bê
tông đúc sẵn, xây lắp các công trình quốc phòng như hầm hào công sự và mở đường
phục vụ mục đích quân sự trên tuyến biên giới và vùng đảo Đông Bắc thuộc tỉnh Quảng
Ninh.
Để thực hiện thành công sự nghiệp CNH-HĐH xây dựng đất nước từ một nước có
nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, đòi hỏi phải tạo ra một hệ thống cơ sở hạ tầng vững chắc
đáp ứng với yêu cầu phát triển toàn diện và cân đối giữa các nghành trong nền kinh tế. Từ
tháng 10 năm 1987 Bộ tham mưu quân khu 3 chính thức ra quyết định thành lập Đoàn 487
công binh xây dựng kinh tế, được biên chế lực lượng với nhiều cán bộ, kỹ sư có năng lực,
có kinh nghiệm vào các cơ quan chức năng. Đoàn 487 có các đội sản xuất như khai thác
than khoáng sản, vận tải thi công xây lắp, làm đường giao thông,…
Từ ngày thành lập, Đoàn 487 đã nhanh chóng ổn định tổ chức chính quyền đến các
tổ chức đoàn thể quần chúng và triển khai nhiệm vụ kịp thời. Với sự năng động của đội ngũ
cán bộ, sự đoàn kết nhất trí trong lãnh đạo chỉ đạo, sự phấn khởi tin tưởng của toàn đơn vị
đã từng bước tạo nên nền tảng vững chắc cho sự phát triển của đơn vị, sản xuất kinh doanh
từng bước ổn định đáp ứng được sự tin tưởng của thủ trưởng các cấp.
Đến cuối năm 1988, do nhu cầu phát triển lực lượng, mối quan hệ với địa phương và
thủ tục, nguyên tắc tài chính, Bộ tham mưu Quân khu 3 quyết định tách đoàn 487 thành các
Xí nghiệp trực thuộc Bộ tham mưu. Đội làm đường Cao Xanh (thuộc xưởng X10) chính
thức thành Xí nghiệp XD cơ bản 487 trực thuộc công ty Duyên Hải - Quân khu 3, thực hiện
nhiệm xây dựng cơ bản kết hợp sản xuất kinh doanh và tiêu thụ than. Giai đoạn này là bước
chuyển đổi cơ chế bắt nhịp với nền kinh tế thị trường nên đơn vị gặp không ít khó khăn.
Nhờ có sự đoàn kết nhất trí cao trong cấp ủy, chỉ huy, sự quyết tâm của cán bộ chiến sỹ,
công nhân viên đã từng bước giải quyết tốt những khó khăn như cơ chế đầu tư, quản lý, thị


trường, tiền vốn,…sản xuất kinh doanh của đơn vị đã dần ổn định và phát triển.
1
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
1
Từ năm 1993, Xí nghiệp được đăng ký thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Cũng
là những năm chuyển đổi cơ cấu quản lý kinh tế, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều
đặt dưới sự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do đó sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt hơn.
Tháng 1 năm 1995, Xí nghiệp XD cơ bản 487 được điều động về trực thuộc Công ty
319 là công ty có bề dày truyền thống trong ngành xây dựng tạo thuận lợi lớn để cho Xí
nghiệp phát triển. Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo, sự tạo điều kiện của Đảng ủy - Ban giám đốc
Công ty, đơn vị bắt tay chuyên sâu vào lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao
thông, các công trình thủy lợi vừa và nhỏ.Thị trường được mở rộng là tiền đề thuận lợi
nhưng khó khăn trước mắt là trang thiết bị thi công còn thiếu, vốn đầu tư hạn hẹp, lại thi
công một số công trình thuộc tuyến biên giới hải đảo nhưng đơn vị đã từng bước vượt qua
mọi khó khăn, duy trì sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển theo hướng bền vững.
Trải qua các thời kỳ, Xí nghiệp liên tục phát triển và đổi mới về mọi mặt. Từ năm
2005 đến nay, Xí nghiệp đều hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được
giao, kết quả sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân
viên được cải thiện đáng kể.
Tên đơn vị: Xí nghiệp 487- Công ty XD 319 - Quân khu 3
Cơ quan sáng lập: Công ty XD 319 - Quân khu 3.
Cơ quan chủ quản: Quân khu 3
Trụ sở chính: Số 30 Thành Công - Cao Xanh - Hạ Long - Quảng Ninh.
Điện thoại: 033 825 083
Đăng ký kinh doanh số : 22.16.000022 ngày 22 tháng 06 năm 2004 do Sở kế
hoạch - ĐT & PT Quảng Ninh cấp.
2.1.2 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 487.
2.1.2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Thực hiện biên chế tổ chức theo mô hình trực tuyến trang sau - Sơ đồ bộ máy tổ

chức quản lý của Xí nghiệp 487 - Sơ đồ 2.1 – Phần phụ lục
2.1.2.2 - Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Xí nghiệp 487.
* Giám đốc Xí nghiệp: là người đại diện cho nhà nước vừa đại diện cho CBCNV
quản lý doanh nghiệp theo chế độ một thủ trưởng. Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy Công
ty, cơ quan Nhà nước về mọi hoạt động và việc làm của mình. Được quân khu bổ nhiệm
chức năng và quyền hạn, hoạt động theo điều lệ quy định trong quân đội. Quyết định việc
cấp phát, chi tiêu sử dụng tài sản cho sản xuất kinh doanh và các hoạt động của đơn vị. Ủy
2
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
2
quyền cho các phó Giám đốc trong hoạt động tài chính ở mức độ nhưng vẫn phải chịu trách
nhiệm.
Quyết định việc quản lý tổ chức điều hành, sản xuất, các biện pháp sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Điều động sắp xếp biên chế, tổ chức, tuyển dụng, thôi việc, quy định
các hình thức trả lương, thưởng của doanh nghiệp theo kế hoạch đúng với chính sách pháp
luật của Nhà nước, nghị quyết của Đảng ủy các cấp, nghị quyết của Đại hội CNVC.
Ký kết các hợp đồng kinh tế, giao dịch với các cơ quan, các chủ đầu tư.
* Các phó Giám đốc: Trực tiếp giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực công tác và
chịu trách nhiệm trước Công ty về phạm vi được phân công phụ trách.
- Phó Giám đốc - Bí thư Đảng ủy chịu trách nhiệm triển khai mọi hoạt động công tác
Đảng, công tác chính trị, công tác quần chúng, công tác đời sống, xây dựng đơn vị, duy trì
các chế độ sinh hoạt kỷ luật toàn Xí nghiệp theo các nghị quyết Đảng ủy, chế độ chính sách
Nhà nước, nghị quyết đại hội CNVC hàng năm. Cùng với Đảng uỷ lãnh đạo đơn vị thực
hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đúng hướng, đúng pháp luật của nhà nước, theo đường
lối chủ trương chính sách của Đảng. Giáo dục về chính trị, tư tưởng, tổ chức biên chế, lao
động tiền lương, chế độ bảo hiểm phúc lợi, khen thưởng phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ
chung của Xí nghiệp. Quản lý trực tiếp các hoạt động của Ban chính trị.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc lập kế hoạch,
tiến độ thi công, kiểm tra chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình, xây dựng kế hoạch đảm
bảo máy móc trang thiết bị, an toàn lao động phục vụ quá trình thi công công trình.

- Phó Giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc mình
phụ trách, đảm bảo các mặt kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức quá trình sản xuất kinh
doanh, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế do Xí nghiệp đề ra trong năm kế hoạch.
* Các phòng ban chức năng:
- Ban tổ chức lao động - tiền lương: Có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban
Giám đốc về công tác tổ chức lao động - tiền lương, kí kết các hợp đồng lao động, đề nghị
bố trí, sắp xếp nhân sự, đề bạt nâng lương đảm bảo các chế độ về tiền lương, thưởng, các
khoản phụ cấp, trợ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, các chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán
bộ công nhân viên toàn Xí nghiệp.
- Ban hành chính - hậu cần: Được phân công đảm bảo đời sống vệ sinh nội vụ, bảo
vệ tài sản Xí nghiệp, đôn đốc việc chấp hành nội quy, duy trì chế độ thời gian làm việc theo
quy định của Xí nghiệp, đồng thời tiếp nhận in ấn phát hành các công văn theo yêu cầu của
lãnh đạo Xí nghiệp.
3
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
3
- Ban tài chính - kế toán: Là cơ quan tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc Xí
nghiệp, quản lý và điều hành toàn bộ về tình hình tài chính của doanh nghiệp, quản lý sử
dụng vốn mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo toàn và phát triển vốn nhanh nhất mang lại
hiệu quả lớn nhất, trên cơ sở tuân theo đúng các chế độ pháp lệnh kế toán thống kê do nhà
nước ban hành.
- Ban KH-KT: Theo dõi lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
toàn Xí nghiệp. Kiểm tra theo dõi các đội, xử lý hoặc báo cáo giám đốc những vấn đề có
liên quan tới công tác kế hoạch kỹ thuật, chủ trì lập hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu các
công trình, giám sát tiến độ thi công và đôn đốc các Đội sản xuất hoàn công quyết toán các
công trình đã thi công, lưu giữ các loại hồ sơ theo quy định.
- Ban vật tư - xe máy: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, yêu cầu của các
công trường trong kỳ, có trách nhiệm kiểm tra giá cả, chất lượng, chủng loại vật tư nguyên
liệu đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho các công trường, đồng thời có trách nhiệm quản
lý và điều hành an toàn có hiệu quả toàn bộ phương tiện xe máy thi công, ô tô vận tải phục

vụ cho nhu cầu vận chuyển vật tư, nguyên liệu tham gia xây dựng công trình và thực hiện
các dịch vụ vận chuyển cho bên ngoài góp phần tăng doanh thu cho Xí nghiệp.
- Đội xe máy thi công: Tổ chức, quản lý và theo dõi Nhật trình hoạt động của toàn
bộ trang thiết bị máy móc thi công toàn Xí nghiệp. Lập kế hoạch đề nghị duy tu, bảo dưỡng
xe máy thi công đảm bảo cho quá trình thi công không bị gián đoạn.
- Các đội sản xuất: Được Xí nghiệp bổ nhiệm ủy quyền và giải quyết toàn bộ các
hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính, thu nộp lao động - tiền lương và các vụ việc của
CB CNV dưới quyền vi phạm kỷ luật.
Sơ đồ tổ chức tại hiện trường (SĐ - 2.2)
2.1.3: Nguồn nhân lực của công ty xí nghiệp 487
Cũng như mô hình của một số đơn vị thành viên khác, Xí nghiệp 487 luôn coi
trọng vấn đề con người là ưu tiên hàng đầu cho kế hoạnh phát triển kinh doanh của mình.
Chính vì xác định ngay từ đầu nên xí nghiệp đã đưa ra các chính sách nhằm thu hút được
chất xám của cán bộ công nhân viên trong đơn vị. Bên cạnh đó Xí nghiệp cũng chú trọng
tới việc tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị nhằm tạo điều kiện cho
họ trong tiếp thu được các khoa học kỹ thuật hiện đại, nhằm tạo ra sự đồng bộ từ trên
xuống dưới, điều này sẽ mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của XN 487:
2.1.4.1 Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp 487:
4
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
4
Xí nghiệp 487 hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp, thống nhất của Đảng ủy Công ty
và sự điều hành của giám đốc Công ty XD 319. Giao nộp các chỉ tiêu kinh tế theo sản
lượng hoàn thành mà Công ty giao khoán hàng năm. Tự chủ về sản xuất kinh doanh theo
phân cấp của Công ty, thực hiện hạch toán phụ thuộc và chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và
quyền lợi đối với Công ty.
Do tính chất sản xuất kinh doanh hạch toán phụ thuộc Công ty XD 319. Xí nghiệp
487 được giao các chức năng nhiệm vụ sau: Được mở tài khoản tại ngân hàng và kho bạc,

được cấp dấu và sử dụng con dấu theo quy định. Xí nghiệp hiện được phép sản xuất kinh
doanh các ngành nghề sau: Thi công xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường,
thủy lợi, sản xuất vật liệu xây dựng, dà phá bom mìn,.... theo các hợp đồng kinh tế do Công
ty XD 319 trực tiếp ký hoặc ủy quyền cho Xí nghiệp ký với các chủ đầu tư.
2.1.4.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 487:
Xí nghiệp chủ động tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán có lãi, có
tích lũy để tái sản xuất phát triển hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ của Công ty giao. Tự quan
hệ tìm kiếm thị trường, tạo việc làm tiêu thụ sản phẩm, được ký kết các hợp đồng kinh tế
theo sự ủy quyền của Công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý tinh giảm , gọn nhẹ, đủ hiệu lực và vận hành bộ máy có
hiệu quả. Khi cần thiết được tuyển dụng lao động dưới dạng hợp đồng ngắn hạn, theo vụ,
theo việc phù hợp với luật lao động, quy định của Công ty và các cấp có thẩm quyền.
Bảo toàn và phát triển mọi nguồn lực của được Công ty giao, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ giao nộp ngân sách và đóng góp với cấp trên phù hợp quy định của Quân khu 3, bộ
Quốc phòng và Nhà nước. Bảo đảm quyền lợi của người lao động trong Xí nghiệp. Thực
hiện sự công bằng xã hội, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, từng bước nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề cho người
lao động. Chấp hành tốt các quy định của cấp trên, Quân khu và Bộ quốc phòng. Giải quyết
tốt các mối quan hệ địa phương và các cơ quan có liên quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan chuyên môn cấp trên.
2.1.4.3 Đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp
Do đặc điểm và tích chất của ngành sản xuất kinh doanh xây lắp, sản phẩm là các
công trình mang tính chất đơn chiếc, dây truyền sản xuất được sắp xếp theo từng hạng mục
từ phần móng, thân, điện, nước và hoàn thành nghiệm thu bàn giao. Tổ chức sản xuất theo
các đội xây dựng độc lập trực thuộc Xí nghiệp. Trên cơ sở thiết kế dự toán và tuỳ theo tích
chất, đặc điểm và điều kiện vị trí địa bàn khó khăn hay thuận lợi của từng công trình. Xí
nghiệp thực hiện giao khoán giá thành sản xuất (chi phí sản xuất) với mức phù hợp. Các đội
5
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
5

chủ động triển khai tổ chức lực lượng lao động, kỹ thuật thi công, cung ứng vật tư, nguyên
vật liệu phục vụ thi công công trình. Xí nghiệp đảm bảo về kinh phí cho mua sắm và trang
bị toàn bộ hệ thống máy móc, trang thiết bị kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu đảm bảo cho nhiệm
vụ thi công các công trình.
2.2 Thực trạng huy động và sử dụng nguồn vốn chủa Xí Nghiệp 487
2.2.1: Tình hình SXKD của xí nghiệp trong vài năm gần đây
Kể từ khi thành lập và phát triển cho đến nay thì mục tiêu của Xí nghiệp là luôn
phấn đấu để trở thành một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và có uy tín trên thị trường. Có
nghĩa là phát triển cả kinh tế, quy mô và hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh. Cùng
với sự giúp đỡ của Đảng và nhà nước cũng như sự quan tâm trực tiếp của Tổng công ty
Xây dựng 319, Xí nghiệp 487 luôn luôn phấn đấu để trở thành một đơn vị mạnh về mọi
mặt.
Để có thể hiểu rõ hơn về Xí nghiệp ta có thể nhìn nhận một cách tổng quát qua một
số chỉ tiêu thông báo về tình hình tài chính của đơn vị trong 3 năm trở lại đây:
BẢNG 2.1 : KẾT QUẢ SẢN SUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRONG 3 NĂM
TRỞ LẠI ĐÂY: 2007-2008-2009
Đơn vị: Đồng
S
T
T
Chỉ tiêu
ĐV
T
Năm Tỷ Lệ
2007 2008 2009
2008
2007
2009
2008
1 Doanh Thu Đ

22.717.564.
855
51.928.274.
903
96.470.544.
012
2,29 1,86
2 Doanh thu thuần Đ
22.717.564.
855
51.928.274.
903
96.470.544.
012
2,29 1,86
3
Lợi nhuận trước
thuế
Đ
1.496.397.
784
2.875.524.
556
5.199.634.
214
1,92 1,81
4 Nộp NSNN Đ
2.231.441.
578
5.220.112.

695
9.549.044.
257
2,34 1,83
5 Tổng quỹ lương Đ
6
Thu nhập bình
quân
Đ/n
g/T
1.250.000 1.400.000 1.500.000 112 107,1
NGUỒN: BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP 487

6
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
6
BẢNG 2.2: CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA XÍ NGHIỆP 487
S
T
T
Cơ cấu
Năm Tỷ lệ tăng
giảm(%)
2008/2007
Tỷ lệ tăng
giảm(%)
2009/2008
2007 2008 2009
I Tiền 594.122.864 1.121.949.793 2.246.055.678 88,84 100,2
1

2
-Tiền mặt tồn quỹ( gồm cả
ngân phiếu)
-TGNH
130.967.314
463.155.550
259.539.433
862.410.360
504.796.214
1.705.259.464
98,1
86,2
94,5
97,7
II Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 0
III
1
2
3
4
5
Các khoản phải thu
-Phải thu của khách hàng
-Trả trước cho người bán
-Phải thu nội bộ khác
-Các khoản phải thu khác
-Dự phòng các khoản phải
thu khó đòi
5.170.491.265
4.862.807.496

167.000.000
0
181.684.480
-103.280.000
13.999.850.137
11.275.291.325
1.411.790.157
0
846.633.599
0
13.982.307.578
9.828.656.805
2.245.502.697
0
1.165.396.193
0
170,8
131,8
775,3
0
366
0
- 0,125
-12,8
59,1
0
37,7
0
IV
1

2
3
4
5
6
7
Hàng tồn kho
-Hàng mua đang đi đường
-NL,VL tồn kho
-Công cụ dụng cụ trong kho
-Chi phí SXKD dở dang
-Thành phẩm tồn kho
-Hàng hoá tồn kho
-Hàng gửi đi bán
9.489.947665
0
2.400.437.042
146.566.056
6.492.944.576
0
0
0
19.072.607.221
0
2.932.371.602
291.761.160
15.693.583.159
151.891.300
0
0

41.706.165.103
0
11.904.363.475
314.410.294
29.847.122.294
62.882.508
0
0
100,9
0
22,2
99,1
141,7
100
0
0
118,7
0
306
7,8
90,2
- 58,6
0
0
V
1
2
3
TSLĐ khác
-Tạm ứng

- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
1.647.909.147
904.033.463
660.057.084
0
4.276.236.375
2.125.928.540
1.981.554.980
72.131.891
4.728.985.778
2.332.412.615
1.534.757.655
858.815.508
159,5
135,2
200,2
100
10,6
9,7
- 22,5
1090,7
Tổng cộng 16.911.470.941 38.470.643.472 62.663.514.137 127,5 62,9
NGUỒN: BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP 487
7
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
7
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP 487
ĐƠN VỊ:ĐỒNG
S

T
T
Chỉ tiêu
Đ
V
Năm
Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch 2009/2008
2007 2008 2009 Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1 Tổng tài sản đ
22.491.955.03
1
54.963.107.455
80.076.694.04
0
32.471.152.4
24
144,3
25.113.586.58
5
45,7
2 Tài sản lưu động đ
16.902.470.94
1
38.470.643.562
62.537.514.13
7
21.568.172.6
21

127,6
24.129.870.57
5
62,7
3 Vốn bằng tiền đ 594.122.864 1.121.949.793 2.264.055.678 572.826.929 96,4
1.142.105.88
5
101,8
4 Tài sản cố định đ 5.589.484.090 16.132.698.836
16.574.606.11
8
10.534.214.7
46
188,4 441.907.282 2,7
5 Tổng nguồn vốn đ
22.491.955.03
1
54.963.107.455
80.076.694.04
0
32.471.152.4
24
144,3
25.113.586.58
5
45,7
6 Nợ phải trả đ
16.375.655.15
8
46.655.618.513

71.988.556.54
4
30.279.963.3
55
184,9
25.332.938.0
31
54,3
7 Nợ ngắn hạn đ
16.375.655.15
8
44.562.052.268
65.973.862.06
4
28.186.397.11
0
172,1
21.411.773.79
6
48
8 Vốn chủ sở hữu đ 6.116.299.837 8.307.488.942 8.088.137.496
2.191.189.10
5
35,8 - 219.351.428 - 2,6
9
Tỷ xuất Tài Trợ (8)/
(5)*%
% 27.19 15.11 10.1
10
Tỷ suất Đầu Tư (4)/

(1)*%
% 24.87 29.35 20.69
11
Tỷ suất Thanh Toán
Tức Thời (3)/(7)
0.036 0.0251 0.03
NGUỒN: BÁO CÁO KIỂM TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP 487
8
GVHD: TS. Nguyễn Khánh Bình SVTH: Đỗ Quốc Cường
8

×