Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Lời nói đầu
ền kinh tế phát triển, cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh
tế tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhng cũng đặt ra nhông ít
những khó khăn, thử thách phải vợt qua để tồn tại và phát triển. Để tạo đợc chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng thì các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu
nâng cao chất lợng, giảm giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác
N
Tài sản cố định(TSCĐ) là một trong các bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết
định tới sự sống còn của doanh nghiệp. TSCĐ biểu hiện cơ sở vật chất kỹ thuật,
trình độ công nghệ.
TSCĐ thể hiện năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát
triển sản xuất kinh doanh.
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc đại cách mạng công nghiệp đều
tập trung vào giải quyết các vấn đề cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá quá
trình sản xuất, đổi mới, cải tiến, hoàn thiện TSCĐ. Nếu xem xét ở góc độ vi mô
chúng ta đều thấy rằng: Trong các doanh nghiệp của nền kinh tế thị trờng yếu tố
quyết định để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển là uy tín, chất lợng
sản phẩm đa ra thị trờng, nhng đó chỉ là biểu hiện bên ngoài, còn thực chất phải
là máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chế biến có đáp ứng đợc yêu
cầu đề ra hay không. Nói cách khác là TSCĐ - Cơ sở vật chất kỹ thuật của quá
trình sản xuất có theo sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại không?.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế quốc dân nói chung,
cũng nh từ doanh nghiệp nói riêng, TSCĐ là cơ sở vật chất có ý nghĩa và vai trò
quan trọng. Các TSCĐ đợc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng một cách có
hiệu quả sẽ là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại - phát triển của các
doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế.
Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
muối, nhận thấy đợc tầm quan trọng của TSCĐ và những vấn đề xung quanh
Nhâm thị thu hiền
1
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
việc hạch toán TSCĐ, tôi đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: Tổ chức công
tác kế toán TSCĐ kế toán TSCĐ ở Tổng công ty muối. Nội dung của chuyên đề
này ngoài phần Lời nói đầu và phần Kết luận đợc chia thành 3 phần chính
sau:
Phần thứ nhất: Lý luận chung về kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp.
Phần thứ hai: Thực trạng kế toán TSCĐ tại Tổng công ty muối.
Phần thứ ba: Phơng hớng hoàn thiện kế toán TSCĐ ở Tổng công ty
muối.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Tổng công ty, các phòng
ban, và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình và hiệu quả của các cô, các chú, các anh
chị trong phòng tài vụ trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Tổng công ty muối.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Tiến sĩ- Nguyễn Viết Tiến đã tận tình
giúp đỡ, góp ý cho em hoàn thành chuyên đề này.
Hà nội, ngày 3 tháng 5 năm 2002
Sinh viên
Nhâm thị thu hiền
Nhâm thị thu hiền
2
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Chơng 1
Lý luận chung về Kế Toán tài sản cố định
trong các doanh nghiệp
1.1- sự cần thiết khách quan của kế toán tàI sản cố định trong
các doanh nghiệp:
1.1.1 TSCĐ và vai trò của TSCĐ trong sản xuất kinh doanh:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố:
Sức lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động.
Khác với các đối tợng lao động(nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm...), các t liệu lao động(máy móc thiết bị, nhà xởng, phơng tiện
vận tải...) là những phơng tiện vật chất mà con ngời sử dụng để tác động vào đối
tợng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình.
Bộ phận quan trọng nhất trong các t liệu lao động sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp là các tài sản cố định. TSCĐ là các t liệu
lao động chủ yếu và các loại tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài trên một năm.
Theo quy định hiện hành của Bộ trởng BTC - QĐ 166/1999/ QĐ/BTC ngày
30/12/1999 về "Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ" : TSCĐ là
những tài sản có giá trị từ 5.000.000đ trở lên và thời gian sử dụng từ một năm
trở lên.
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều tập
trung vào giải quyết các vấn đề cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá các quá
trình sản xuất mà thực chất của cuộc cách mạng đó là đổi mới về cơ sở vật chất
kỹ thuật của quá trình sản xuất, đổi mới, cải tiến hoàn thiện TSCĐ. Và trong
điều kiện hiện nay, khi mà khoa học kỹ thuật và công nghệ trở thành một yếu tố
có ảnh hởng trực tiếp, có tính chất quyết định có hàm lợng khoa học kỹ thuật
cao, công nghệ càng hiện đại thì càng có điều kiện thành công và đứng vững
trên thị trờng hơn.
Từ những vấn đề phân tích khái quát trên ta có thể khẳng định: Trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế
nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất có ý nghĩa và vai trò quan trọng, là cơ sở để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trờng.
Để quản lý tốt và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ nhằm tối đa hoá lợi
nhuận, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp thì việc quản lý TSCĐ phải xuất phát từ
đặc điểm của TSCĐ.
Nhâm thị thu hiền
3
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1.1.2 Đặc điểm TSCĐ và yêu cầu quản lý TSCĐ:
Khi tham gia vào quá trình sx kinh doanh TSCĐ có những đặc điểm sau:
- Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ đ-
ợc hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi h hỏng phải loại bỏ ra khỏi quá trình
sản xuất.
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch dần từng phần vào chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những đặc điểm trên TSCĐ phải đợc quản lý chặt chẽ cả hiện
vật và giá trị:
* Về mặt hiện vật: Phải quản lý TSCĐ theo từng dịa điểm sử dụng từng
TSCĐ theo từng loại, từng nhóm: quản lý trong suốt thời gian sử dụng tức là
phải quản lý từ việc đầu t mua sắm, xây dựng đã hoàn thành, quá trình sử dụng
TSCĐ ở DN, cho đến khi không sử dụng đợc cần tiến hành thanh lý, nhợng bán.
* Về mặt giá trị: Phải theo dõi, quản lý nguyên giá và giá trị còn lại của
TSCĐ, phải tính đợc phần giá trị TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí kinh doanh,
từ đó tính toán xác định số khấu hao hợp lý, kiểm tra chặt chẽ tình hình hao
mòn, việc thu hồi vốn đầu t ban đầu để tái sản xuất TSCĐ.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Để đáp ứng yêu cầu trên, kế toán Tài sản cố định phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy
đủ, kịp thời về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐhiện có,tình hình tăng giảm và
di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu
t, việc sử dụng và bảo quản TSCĐ ở doanh nghiệp.
+ Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng tính
toán, phân bổ hoặc kết chuyển chính xác số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sủa chữa TSCĐ, phản
ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch và chi phí sửa chữa TSCĐ.
+ Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng
TSCĐ ở doanh nghiệp.
Nhâm thị thu hiền
4
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ.
1.2.1 Phân loại TSCĐ:
Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ,cần sắp xếp TSCĐ
vào từng nhóm theo những đặc trng nhất định,có nhiều cách phân loại TSCĐ
khác nhau tuỳ theo từng mục đích sử dụng.
1.2.1.1 Phân loại Tài sản cố định theo hình thái biểu hiện kết hợp với
đặc tr ng kỹ thuật và kết cấu TSCĐ, theo tiêu thức này TSCĐ đ ợc chia thành
2 loại lớn:
a) TSCĐ hữu hình: Là các tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ qui định. TSCĐ có thể phân
loại theo kết cấu bao gồm:
+ Nhà cửa,vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
+ TSCĐ khác
b) TSCĐ vô hình:
Là các tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một h-
ớng giá trị đã đợc đầu t chi trả nhằm có đợc các lợi ích hoặc các nguồn có tính
kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền hoặc quyền của Doanh
nghiệp. TSCĐ vô hình gồm các loại cụ thể sau:
+ Quyền sử dụng đất
+ Chi phí thành lập Doanh nghiệp
+ Bằng phát minh, sáng chế
+ Chi phí nghiên cứu phát triển
+ Chi phí về lợi thế Thong mại
+ TSCĐ vô hình khác: Nh quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, bản
quyền tác giả, quyền sử dụng hợp đồng, ...
1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của đơn vị đợc chia thành 2 loại: TSCĐ tự
có và TSCĐ thuê ngoài.
+ TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình, vô hình do mua sắm xây dựng và
hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp ( hoặc cấp trên cấp), nguồn vốn vay,
nguồn vốn liên doanh cũng nh các TSCĐ đợc biếu, tặng...Đây là những TSCĐ
Nhâm thị thu hiền
5
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
đơn vị đợc sử dụng lâu dài và đợc phản ánh trên Bảng cân đối kế toán lúc thanh
toán của Doanh nghiệp.
+ TSCĐ thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê, sử dụng trong một thời gian nhất
định theo hợp đồng đã ký kết. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ
đi thuê đợc chia ra:
TSCĐ đi thuê Tài chính: là những TSCĐ Doanh nghiệp thuê của các Doanh
nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng
thuê.
Đối với loại TSCĐ này, do đặc thù của chúng cũng đợc phản ánh lên Bảng
cân đối kế toán nên Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý sử dụng và tiến hành
trích khấu hao nh TSCĐ tự có của Doanh nghiệp.
TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ mà Doanh nghiệp thuê trong một
thời hạn nhất định và không đủ điều kiện là TSCĐ thuê dài hạn. Những tài sản
này khi hết hợp đồng phải trả lại bên sở hữu tài sản, Doanh nghiệp chỉ phải trả
chi phí thuê tài sản mà không phải tính khấu hao.
1.2.1.3 Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng:
Theo tiêu thức này TSCĐ đợc chia thành 3 loại:
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh.: Bao gồm tất cả các TSCĐ đợc
dùng trong sản xuất kinh doanh, bộ phận Văn phòngTuỳ theo yêu cầu quản lý
có thể tiến hành phân loại 1 cách cụ thể hơn nh TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất
kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
Doanh nghiệp,...
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh gồm các TSCĐ đợc dùng để
phục vụ đời sống văn hoá và tinh thần của ngời ngoài Doanh nghiệp nh CLB, th
viện, nhà trẻ,...Những tài sản này đợc đầu t bằng quỹ phúc lợi của Doanh nghiệp
hay đầu t bằng các nguồn vốn khác.
+ TSCĐ h hỏng chờ giải quyết: là những TSCĐ của Doanh nghiệp bị h
hỏng cha thanh lý, những TSCĐ Doanh nghiệp hiện có nhng cha có nhu cầu sử
dụng chờ quyết định để điều chuyển hoặc nhợng bán thu hồi lại vốn đầu t
1.2.2 Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá TSCĐ có biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để kế toán TSCĐ, để tính khấu
hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong Doanh nghiệp.
Nhâm thị thu hiền
6
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, TSCĐ trong Doanh nghiệp đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại của chúng.
1.2.2.1 Nguyên giá TSCĐ:
Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc xây dựng hay mua sắm TSCĐ
kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trớc khi sử dụng. Nguyên giá của
TSCĐ trong từng trờng hợp cụ thể đợc xác định nh sau:
* Nguyên giá TSCĐ mua sắm: bao gồm giá hoá đơn, thuế nhập khẩu (nếu
có), chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử (nếu có).
* Nguyên giá TSCĐ nhận của đơn vị góp liên doanh là giá trị thoả thuận
của các bên liên doanh cộng các chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có).
* Nguyên giá TSCĐ đợc biếu, tặng: là giá tính toán trên cơ sở giá thị trờng
của các TSCĐ tơng đơng.
* Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới, tự chế: là giá thành thực tế (giá trị
quyết toán) của TSCĐ tự xây dựng, tự chế và chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có).
Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá.
Nguyên giá của từng đối tợng TSCĐ ghi trên sổ và Báo cáo kế toán chỉ đợc xác
định 1 lần khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại TSCĐ ở
Doanh nghiệp trừ các trờng hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ.
- Xây dựng trang bị thêm cho TSCĐ.
- Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài t/gian hữu dụng của TSCĐ.
1.2.2.2 Giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ đợc tính bằng nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao
mòn (số đã trích khấu hao) theo sổ kế toán hoặc đợc tính bằng giá trị thực tế còn
lại theo thời gian.
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ
đợc tính toán, điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại của TSCĐ
sau khi đánh giá lại
=
Giá trị còn lại của TSCĐ
trớc khi đánh giá lại
x
Giá đánh giá lại
Nguyên giá cũ TSCĐ
Nhâm thị thu hiền
7
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1.3 Kế toán tổng hợp TSCĐ:
1.3.1 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản
211, 213... đợc ban hành theo quyết định số 1141/TC/CĐKT ngày 1/11/1995
của Bộ trởng BTC
Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
Kết cấu:
+ Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình do đợc cấp, do hoàn thành xây
dựng cơ bản bàn giao đa vào sử dụng, do mua sắm, đợc biếu tặng, nhận vốn góp
liên doanh...
Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ đợc xây lắp, trang bị, do cải tạo,
nâng cấp, hoặc do đánh giá lại TSCĐ.
+ Bên có: Nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chỉnh cho đơn vị khác, do
nhợng bán, thanh lý, đem đi góp vốn LD hoặc do tháo bớt một số bộ phận.
Điều chỉnh lại nguyên giá do đánh giá lại.
+ Số d nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có tại đơn vị
Tài khoản 213: TSCĐ vô hình.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
TSCĐ của Doanh nghiệp.
Kết cấu:
+ Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
+ Bên có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
+ D nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn tại Doanh nghiệp..
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình của DN tăng do rất nhiều nguyên nhân nh tăng do mua
sắm, xây dựng, cấp phát...Kế toán cần căn cứ vào từng trờng hợp cụ thể để ghi
sổ cho phù hợp.
Nhâm thị thu hiền
8
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1) Trờng hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu.
+ Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331 : Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK 111, 112 : Thanh toán ngay ( kể cả chi phí vận chuyển,
bốc dỡ)
+ Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 414 (4141) : Nếu dùng quĩ phát triển để đầu t
Nợ TK 431 ( 4312) : Nếu dùng quĩ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441 : Đầu t bằng vốn XDCB
Có TK 411 : TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
2) Mua sắm bằng vốn vay dài hạn.
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm
3)Trờng hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài
+ Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt
Nợ TK 214 (2141) : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133(1332) : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331, 341 111,112...
+ Hoàn thành nghiệm thu đa vào sử dụng
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Nhâm thị thu hiền
9
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nợ TK 211 : chi tiết từng loại
Có TK 241(2411)
Kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 414, 441, 431
Có TK 411
4)Trờng hợp tăng do XDCB bàn giao
Kế toán phải tính theo nguyên giá của TSCĐ
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331 : Số tiền thanh toán với ngời nhận thầu
Có TK 111, 112 : Các chi phí chạy thử, bàn giao...
+ Chuyển nguồn vốn đầu t XDCB sang nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 441 : Nguồn vốn đầu t XDCB
Nợ TK 414 : Quĩ đầu t phát triển
Nợ TK 431 : Quĩ phúc lợi
Có TK 411 : Tăng nguồn vốn kinh doanh
Có TK 431 : TSCĐ hình thành từ quĩ phúc lợi
5) Nhận TSCĐ ở đơn vị khác để kinh doanh
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 411 : Trị giá vốn góp
6) Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác
+ Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nhâm thị thu hiền
10
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nợ TK 211 : Nguyên giá ( theo giá trị còn lại)
Có TK 128 : Liên doanh ngắn hạn
Có TK 222 : Liên doanh dài hạn
+ Chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại
Nợ TK : 111, 112, 152...
Có TK : 222,128
7) Tăng do chuyển từ CCDC sang TSCĐ.
+ Nếu CCDC còn mới cha sử dụng
Nợ TK 211 : Nguyên giá (giá thực tế)
Có TK 153(1531)
+ Nếu đã sử dụng
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 214(2141) : Giá trị đã phân bổ
Có TK 1421 : Giá trị còn lại cha trừ vào chi phí
8) Tăng do đánh giá lại tài sản
+ Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211
Có TK 412
+ Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412
Có TK 214
9) Kiểm kê phát hiện TSCĐ thừa
+ Nếu chúng ta xác định đó là tài sản của đơn vị khác thì phải báo cho
chủ tài sản biết. Trong khi chờ đợi thì kế toán ghi tạm vào TK ngoại bảng.
Nhâm thị thu hiền
11
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nợ TK : 001
Có TK : 002 ( TS giữ hộ)
+ Trờng hợp nếu xác định do ghi sổ thiếu xót thì kế toán phải ghi tăng
nh một số trờng hợp trên.
+ Trờng hợp cha xác định đợc nguyên nhân ghi
Nợ TK 211 : Theo giá trị xác định ở thời điểm kiểm kê
Có TK 338 (3381) : TS thừa chờ giải quyết
Có TK 214 : Giá trị hao mòn
Kế toán giảm TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình của DN giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau nhng
trong đó chủ yếu là do thanh lý hay nhợng bán.
1) Nhợng bán TSCĐ
+ Xoá sổ TSCĐ nhợng bán
Nợ TK 214(2141) : Giá trị hao mòn
Nợ TK 821 : Giá trị còn lại
Có TK 211 : nguyên giá
+ Doanh thu nhợng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131... Tổng giá thanh toán
Có TK 721 : Doanh thu nhợng bán không thuế VAT
Có TK 333 : Thuế VAT phải nộp
+ Các chi phí nhợng bán khác
Nợ TK 821 : Tập hợp chi phí nhợng bán
Có TK 331,111, 112.
Nhâm thị thu hiền
12
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
2) Thanh lý TSCĐ hữu hình.
+ Xoá sổ TSCĐ ( nh nhợng bán )
+ Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112 : Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152, 153 : Thu hồi phế liệu
Nợ TK 131, 138: Phải thu của ngời mua
Có TK 333 : Thuế VAT phải nộp
Có TK 721 : Thu nhập bất thờng
+ Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 821:
Có TK 111, 112...
3) Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Nợ TK 128: Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 222 : Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 214(2141) : Giá trị hao mòn nếu có
Nợ hoặc có TK 412 : Phần chênh lệch
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
4) Giảm do trả lại các bên liên doanh
+Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 411 : Giá trị còn lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc Có) TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 211 : Nguyên giá
Nhâm thị thu hiền
13
TK211, 213
TK 331
Đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
xxx
Trả tiền cho người bán
TK111,112,341,331
Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới)
TK411
Nhận TSCĐ được cấp liên doanh, tặng biếu
TK128, 222, 412
Nhận lại vốn góp
LD ngắn hạn, dài hạn, TSCĐ thuê TC
TK414, 413, 441
TK1332
Thuế VAT được khấu trừ
Phải trả người bán
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
+Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại:
Nợ TK 411(chi tiết vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338: Phần chênh lệch
5) Giảm do phát hiện kiểm kê thiếu
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK 138 : Giá trị còn lại chờ xử lý
Có TK 211 : Nguyên giá
Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ đợc thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ
Nhâm thị thu hiền
14
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ
Do góp vốn liên doanh; do thiếu, mất
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ do nhợng bán thanh lý
Nhâm thị thu hiền
15
TK128,222
TK214
TK412
TK211, 213
Giá trị hao mòn của TSCĐ
giảm do các nguyên nhân
Khoản chênh lệch giữa GTCL
lớn hơn giá trị vốn góp
TK138 (1381)
TK411
Trả lạị vốn góp liên doanh,
vốn cổ phần, vốn cấp phát
Giá trị thiệt hại do thiếu, mất
(theo giá trị còn lại)
Giá trị vốn góp được
liên doanh xác nhận
TK 211,213
xxx
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
TK214
TK821
TK111,112,331..
TK721
TK33311
TK111,112,152
Các chi phí liên quan đến
nhượng bán thanh lý
Các khoản thu liên
quan đến nhượng
bán thanh lý
Thuế VAT
phải nộp
Nguyên
giá
TSCĐ
giảm do
nhượng
bán
thanh lý
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1.3.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê ngoài:
1.3.2.1 Kế toán tổng hợp thuê tài chính sử dụng các TK sau:
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Nội dung: TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ
TSCĐ đi thuê tài chính của đơn vị.
Ngoài TK 212, kế toán còn sử dụng TK liên quan khác nh TK 142, TK
228, TK 342...
* Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
1) Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 212 : Nguyên giá TSCĐ đi thuê
Nợ TK 133(1332) : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 342 : Tổng số tiền thuê TSCĐ phải trả
2) Trờng hợp thuê tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá dịch vụ chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp và hay không chịu
thuế VAT
Nợ TK 212 : Nguyên giá TSCĐ đi thuê
Có TK 342 : Tổng số tiền thuê TSCĐ phải trả
3) Định kỳ căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, xác định số tiền
thuê trả kỳ này cho thuê. Trên cơ sở đó, tính ra số lãi thuê tơng ứng
Nợ TK 342 : Số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ TK 642 : Số lãi thuê phải trả kỳ này
Có TK 315, 111, 112 : Tổng số tiền thuê phải trả
+Cuối kỳ, trích khấu hao tài sản cố định đi thuê theo chế độ quy định tính
vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214 (2142) : Số khấu hao phải trích
+Đồng thời xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ kỳ này theo hoá
đơn dịch vụ cho thuê tài chính
Nợ TK 3331:Trừ vào thuế VAT đầu vào phải nộp
Có TK 133(1332) : Số thuế đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ
+Số phí cam kết sử dụng vốn phải trả hoặc đã trả cho bên cho thuê tài
chính, ghi
Nhâm thị thu hiền
16
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nợ TK 642 : Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK liên quan (342, 111, 112)
+Khi kết thúc hợp đồng cho thuê
Nợ TK 142 (1421) : Chuyển giá trị còn lại cha khấu hao hết
Nợ TK 214(214) : Giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 212 : Nguyên giá tài sản cố định đi thuê
+Khi kết thúc hợp đồng thuê:
a) Nếu trả lại tài sản cố định
Nợ TK142(1421) : Chuyển giá trị còn lại cha khấu hao hết
Nợ TK214(2142) : Giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 212 : Nguyên giá tài sản cố định
b) Nếu bên đi thuê đợc sở hữu hoàn toàn
BT1) Kết chuyển nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 211,213
Có TK212
BT2) Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế:
Nợ TK 214(2142)
Có TK 214(2141,2143): Giá trị hao mòn luỹ kế
c) Trờng hợp mua lại TSCĐ:
Ngoài hai bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống nh
khi đợc giao quyền sở hữu hoàn toàn, kế toán còn phản ánh số tiền phải trả về
mua lại hay chuyển quyền sở hữu (tính vào nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 211,213 : Giá trị trả thêm (không có VAT)
Có TK 112, 111...
* Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính tại đơn vị cho thuê:
1) Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 228 : Giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn (nếu có)
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ cho thuê
Nhâm thị thu hiền
17
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nếu đơn vị đi mua TSCĐ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT và dùng TSCĐ
đố cho thuê
+Mua TSCĐ
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá
Nợ TK 1388 : GTGT
Có TK 111, 112 : Tổng số thanh toán
+ Xuất TSCĐ cho bên đi thuê
Nợ TK 228
Có TK 211, 213
2) Hàng kỳ thu về cho thuê
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số thu
Có TK 771 :Thu về cho thuê
Có TK 138(1388) :Phải thu khác
3)Phản ánh thu hồi dần giá trị gốc của TSCĐ
Nợ TK 811
Có TK 228
4)Kết thúc hợp đồng thuê
+Nếu chuyển giao quyền sở hữu tài sản
Tiền nhận thêm về chuyển quyền sở hữu
Nợ TK 111, 112
Có TK 771
+Nếu nhận lại tài sản đã cho thuê
Nợ TK 211, 213
Có TK 228 :Giá trị còn lại cha thu hồi
1.3.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê hoạt động.
* Kế toán tại đơn vị đi thuê:
Kế toán tổng hợp TSCĐ thuê hoạt động sử dụng TK 001- TS thuê ngoài.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả các tài sản mà
đơn vị thuê của đơn vị khác( trù các TSCĐ thuê tài chính).
Ngoài TK 001, kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác.
Nhâm thị thu hiền
18
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Trình tự kế toán đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán tổng hợp TSCĐ thuê hoạt
động
Nhâm thị thu hiền
19
TK001
Giá trị TSCĐ thuê hoạt
động hoàn trả khi kết thúc
hợp đồng.
Giá trị TSCĐ thuê hoạt
động tăng.
TK627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐ phải trả theo hợp đồng
(Chi phí ít) (có VAT)
Trả tiền (có VAT)
Tiền thuê TSCĐ phải trả chờ
phân bổ (chi phí nhiều)
Tiền thuê TSCĐ ít trả ngay, tính thẳng cho các đối tợng
TK111, 112 TK338, 342
TK142 (1421)
Phân
bổ dần
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
* Kế toán tại đơn vị cho thuê:
Kế toán tổng hợp TSCĐ tại đơn vị cho thuê đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp TSCĐ thuê hoạt động
1.4 Kế toán khấu hao TSCĐ:
1.4.1 Khái niệm, nguyên tắc và sự cần thiết tính khấu hao TSCĐ:
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị của
TSCĐ bị hao mòn dần và dịch chuyển vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra theo
mức độ hao mòn của chúng, dới hình thức trích khấu hao TSCĐ tính vào giá
thành của sản phẩm. Việc trích khấu hao TSCĐ là nhằm thu hồi vốn đầu t trong
một thời gian nhất định để tái sản xuất, TSCĐ khi bị h hỏng phải thanh lý, loại
bỏ khỏi quá trình sản xuất.
Về phơng diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh đợc giá
trị thực của TS, đồng thời làm giảm lãi dòng của doanh nghiệp. Về phơng diện
tài chính, khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp cho doanh nghiệp thu đợc bộ
phận giá trị đã mất của TSCĐ. Về phơng diện thuế khoá, khấu hao là một khoản
chi phí kinh doanh hợp lệ. Về phơng diện kế toán, khấu hao là việc ghi nhận sự
giảm giá của TSCĐ.
1.4.2 Các ph ơng pháp tính khấu hao TSCĐ:
Việc tính khấu hao TSCĐ trong các Doanh nghiệp Nhà nớc đợc thực hiện
theo quyết định của Thủ Tớng Chính Phủ về "Qui định chế độ khấu hao cơ bản
Nhâm thị thu hiền
20
TK214
TK111,112,141,152
TK111TK811, 821 TK711, 721
TK911
TK138
Thu tiềnCho nợ
Trích khấu hao
TSCĐ cho thuê
Thu nhập cho thuê
TSCĐ nhận ngay
TK152, 153
Thu nhập cho thuê
nhận bằng hiện vật
Các chi phí khác
về cho thuê TSCĐ
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
TSCĐ trong các Doanh nghiệp Nhà nớc". Việc tính khấu hao có thể tiến hành
theo nhiều phơng pháp khác nhau. Về nguyên tắc mọi TSCĐ trong các Doanh
nghiệp Nhà nớc đều phải huy động sử dụng tối đa và phải trích khấu hao, thu
hồi đủ vốn trên cơ sở tính đúng, tính đủ nguyên giá theo qui định hiện hành. Vì
vậy phơng pháp tính khấu hao đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh,
đầy đủ, phù hợp với khả năng trang trải chi phí của Doanh nghiệp. Có các phơng
pháp tính khấu hao sau đây:
+ Phơng pháp khấu hao tuyến tính
+ Phơng pháp khấu hao theo sản lợng
+ Phơng pháp khấu hao nhanh
Trớc đây Tổng công ty muối thờng dùng phơng pháp khấu hao nhanh. Hiện
nay sử dụng phơng pháp khấu hao tuyến tính.
Mức khấu hao trung bình năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng đăng ký
Mức khấu hao bình quân tháng =
Mức khấu hao bình quân năm.
12 tháng
1.4.3 Kế toán khấu hao TSCĐ:
Việc tính khấu hao TSCĐ trong các doanh nghiệp nhà nớc đợc thực hiện
theo QĐ 166/ 1999/QĐ/BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trởng BTC.
Về nguyên tắc, mọi TSCĐ trong các doanh nghiệp nhà nớc đều phải đợc
huy động sử dụng tối đa và phải trích khâú hao, thu hồi đủ vốn trên cơ sở tính
đúng, tính đủ nguyên giá theo quy định hiện hành.
Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn tiếp tục sử dụng thì doanh
nghiệp không phải trích khấu hao cơ bản, nhng vẫn phải quản lý và sử dụng theo
chế độ hiện hành.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ khấu hao luỹ kế của TSCĐ dợc để lại cho
doanh nghiệp đầu t, thay thế, đổi mới TSCĐ. Việc đầu t xây dựng bằng nguồn
vốn khấu hao để lại đợc thực hiện theo điều lệ quản lý đầu t và xây dựng hiện
hành.
Nhâm thị thu hiền
21
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Căn cứ vào quy định quản lý tài chính hiện hành của nhà nớc, các doanh
nghiệp xác định mức trích khấu hao TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ cho các đối tợng sử dụng làm căn cứ hạch toán khấu hao TSCĐ.
Để kế toán khấu hao TSCĐ, DN sử dụng TK 214 - hao mòn TSCĐ.
Nội dung: TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá
trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác
của TSCĐ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản và các
TK khác có liên quan.
Nội dung TK 009 dùng để phản ánh tình hình hình thành, tăng giảm và sử
dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản ở doanh nghiệp.
Kế toán khấu hao TSCĐ và hao mòn TSCĐ đợc thể hiện ở sơ đồ:
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
Nhâm thị thu hiền
22
TK009
TK821, 138TK214TK213
Giảm TSCĐ đã khấu hao
Nguồn vốn khấu
hao cơ bản tăng
Nguồn vốn khấu
hao cơ bản giảm
Trích khấu hao TSCĐ
TK821, 138
TK222, 228
Nhận TSCĐ trong
nội bộ đã KH
Khấu hao nộp cấp trên
(nếu không đợc hoàn lại)
TK241
TK142, 335
TK411TK111, 112, 338 TK211
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
1.5 Kế toán sửa chữa TSCĐ:
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và h hỏng từng bộ phận. Để
đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thờng trong suốt thời gian sử dụng, các
doanh nghiệp phải tiến hành thờng xuyên việc bảo dỡng và sửa chữa TSCĐ khi
bị h hỏng.
Nhiệm vụ kế toán sửa chữa TSCĐ là phản ánh chính xác chi phí sửa chữa
và tính giá thành các công việc sửa chữa lớn hoàn thành, phân bổ đúng đắn chi
phí sửa chữa TSCD vào các đối tợng liên quan trong doanh nghiệp.
Kế toán sửa chữa TSCĐ sử dụng TK241 - Xây dựng cơ bản dở dang (2413
- Sửa chữa lớn TSCĐ), ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác.
1) Trờng hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dỡng
+Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa đợc tập
hợp nh sau:
Nợ các TK liên quan(627, 641, 642 )
Có các TK chi phí(111, 112, 152, 214, 334, 338 )
Trờng hợp thuê ngoài:
Nợ các TK liên quan(627, 641, 642 )
Nợ TK 133(1331):Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK chi phí(111, 112, 331):Tổng số tiền phải trả
2)Trờng hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi:
Tập hợp chi phí sửa chữa chi tiết theo từng công trình:
+Nếu thuê ngoài:
Phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho ngời nhận thầu sửa chữa lớn
khi hình thành công trinh sửa chữa, bàn giao:
Nợ TK 241(2413): Chi phí sửa chữa thực tế
Nhâm thị thu hiền
23
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Nợ TK 133: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng
+Nếu do doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 241(2413)
Có các TK chi phí (111, 112, 152, 214, 334, 338 )
Kết chuyển công trình sửa chữa khi hoàn thành:
Nợ TK 335 : Giá thành sửa chữa trong kế hoạch
Nợ TK 142(1421): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch
Có TK 241(2413): Giá thành thực tế công tác sửa chữa
3)Trờng hợp sửa chữa lớn, mang tính nâng cấp:
Việc tiến hành sửa chữa nâng cấp đợc tiến hành nh sửa chữa lớn mang
tính phục hồi, chi phí phát sinh đợc tập hợp riêng theo từng công trình qua TK
241(2413). Khi công trình sửa chữa hoàn thành, bàn giao sẽ ghi tăng nguyên giá
TSCĐ
Nợ TK 211 :Nguyên giá (Giá thành sản xuất thực tế)
Có TK 241(2413) :Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Nhâm thị thu hiền
24
TK111, 112, 152, 153, 338...
Chi phí sửa chữa thường xuyên tự làm
TK142(1421)TK241(2413)
Giá thành thực tế công trình
SC lớn kết chuyển vào CP trả trước
Chi phí SC
lớn tự làm
P. bổ dần vào
CP SXKD
Trích trước chi phí
SC lớn TSCĐ
Giá thành công trình sửa
chữa lớn hoàn thành
Chi phí SC
lớn thuê
ngoài
TK335TK331
Thuế VAT
TK 1331
Nâng cấp
Chi phí sửa chữa, lặt vặt
TK211
Viện đại học mở - Khoa Kinh tế chuyên đề tốt
nghiệp
Kế toán sửa chữa TSCĐ đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán sửa chữa TSCĐ
Nhâm thị thu hiền
25
TK627, 641