Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

MÔ HÌNH HOÁ DỮ LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.79 KB, 13 trang )

MÔ HÌNH HOÁ DỮ LIỆU
1. Mô hình quan niệm dữ liệu
Mô hình quan niệm dữ liệu là sự mô tả của hệ thống thông tin độc lập với các
lựa chọn môi trường để cài đặt, là công cụ cho phép người phân tích thể hiện dữ liệu
của hệ thống ở mức quan niệm.
Mô hình này cũng là cơ sở để trao đổi giữa những người phân tích và người yêu
cầu thiết kế hệ thống. Nhiều kiểu mô hình quan niệm dữ liệu đã được nghiên cứu,
phương pháp Merise sử dụng mô hình thực thể - mối kết hợp, là một mô hình xuất phát
từ lý thuyết cơ sở dữ liệu nên từ đây có thể thiết kế được cơ sở dữ liệu dạng chuẩn cao.
Với bài toán "Quản lý khách sạn" thì mô hình quan niệm được mô tả như sau:
Hình trang sau:

MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU
HUỶ ĐK
Ngày huỷ
Giờ huỷ
DỊCH VỤ
Mã DV
Tên DV
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Họ tên KH
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
Điện thoại_Fax
E_mail
SốCMND_PP
Quốc tịch
NHÂN VIÊN
Mã NV


Tên NV
Chức vụ NV
CƠ QUAN
Mã CQ
Tên CQ
ĐCCQ
ĐThoại_Fax CQ
E_mail CQ
CÔNG CHỨC
Chức vụ
SDDV
Số
Ngày SD
Đơn giá
Tiền trả trước
ĐĂNG KÝ
Số ĐK
Ngày đến
Giờ đến
Ngày đi
Giờ đi
Tiền đcọc
SLNL
SLTE
NPHÒNG
Ngày nhận
Giờ nhận
TRẢ PHÒNG
Ngày trả
Giờ trả

TNGHI
Mã TN
Tên TN
TTHBỊ
Số lượng
PHÒNG
Mã P
Loại P
Giá cơ_ bản
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1, n)
(1,n)
(1, n)
(1, n)
CC-CQ
(1,1)
(1, n)
(1, n)
(1,n)
(1, n)
THANHTOÁN
Mã PTT
Ngày TT
Giờ TT
Số tiền
(1,1)
NV-DV
(1, n)

2. Mô hình tổ chức dữ liệu
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là
bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu (gần với người sử dụng) và
mô hình vật lý dữ liệu (mô hình trong máy), chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống.
Các lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu có được từ sự biến đổi mô hình
quan niệm dữ liệu. Áp dụng các qui tắc biến đổi ta có các lược đồ quan hệ của bài toán:
KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_
Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ).
PHÒNG ( Mã P, Loại P, Giá cơ bản ).
TNGHI ( Mã TN, Tên TN ).
TTHBỊ ( Mã P, Mã TN, Số lượng ).
DỊCH VỤ ( Mã DV, Tên DV ).
CƠ QUAN ( Mã CQ, Tên CQ, ĐCCQ, ĐT_Fax CQ, E_mail CQ ).
CÔNG CHỨC ( Mã KH, Mã CQ, Chức vụ).
NHÂN VIÊN ( Mã NV, Tên NV, Chức vụ NV ).
ĐĂNG KÝ ( Số DK, Ngày DK, Mã KH, Ngày đến, Giờ đến, Ngày đi, Giờ đi,
Mã P, SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc ).
HUỶĐK( Số DK, Mã KH, Ngày huỷ, Giờ huỷ ).
NPHÒNG ( Số DK, Mã KH, Mã P, Ngày nhận, Giờ nhận ).
TRẢ PHÒNG ( Số DK, Mã KH, Ngày trả, Giờ trả ).
SDDV(Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Đơngiá DV, Tiền trả trước ).
THANHTOAN(Mã PTT, Mã KH, Số DK, Ngày TT, Giờ TT, Số tiền, Mã P)
3. Mô hình vật lý dữ liệu
Là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy vi tính dưới một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu nào đó. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu, dữ liệu
được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: tên trường, kiểu dữ liệu, độ lớn
và phần ràng buộc dữ liệu.
Với bài toán "Quản lý khách sạn" thì mô hình hoá dữ liệu được cài đặt trên máy
dưới hệ quản trị cơ sở dữ liệu "Visual Basic 6.0 kết nối với Microsoft Access97". Ứng
với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu, dữ liệu được cài đặt dưới dạng

bảng_Table như sau:
KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_
Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ).
Field Name Data Type Fiel Size Validation Rule
Mã KH (K) Text 9 Len()=9
Họ tên KH Text 30
Ngày sinh Date/Time Short date
Giới tính Yes / No
Yes [Nam];[Nữ]
Địa chỉ Text 50
Đthoại_Fax Number 10
E_mail Text 30
Số CMND_PP Text 10
Quốc tịch Text 30
Mã KH: Mã khách hàng= Ngày + Tháng + Năm (2 số cuối của năm) + 3 ký tự là
Số thứ tự.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×