Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP THỦY SẢN 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.97 KB, 33 trang )

Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TẬP HP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP THUỶ SẢN 86.
I. Đặc điểm của tổ chức sản xuất có ảnh hưởng đến phương pháp tính giá thành
sản phẩm.
Đặc điểm quy trình công nghệ của xí nghiệp 86 là: Nguyên liệu mua ve à→ phân loại
nguyên liệu: Tôm, cá, mực → chế biến nguyên liệu tuỳ theo mỗi loại sản phẩm → phân
loại xếp vào khay đông → chạy đông → sau khi chạy đông đem ra nạo hết đá →đóng gói
vào bao bì → KCS kiểm tra chất lượng→nhập kho thành phẩm.
Với đặc điểm sản xuất, nguyên liệu, đặc điểm quy trình công nghệ như đã nêu trên
thì mỗi loại NVL có kích thước khác nhau thì được chế biến và đóng gói khác nhau. Thành
phẩm của xí nghiệp là các nhóm sản phẩm : Tôm, cá, mực… Doanh nghiệp muốn xác đònh
được giá vốn của sản phẩm thì phải tính được giá thành của những sản phẩm. Do đó đối
tượng tính giá thành của xí nghiệp là các nhóm sản phẩm khác nhau: Tôm, cá, mực…
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là giới hạn để tập hợp chi phí tuỳ theo đặc điểm
của quy trình công nghệ, yêu cầu quản lý giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất đúng đối
tượng phục vụ tốt cho việc tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Do đó nếu đối
tượng tính giá thành của xí nghiệp là các nhóm sản phẩm riêng: Tôm, cá, mực… thì để
thuận lợi cho việc hạch toán theo từng đối tượng tính giá thành thì việc hạch toán chi phí
cũng được xác đònh theo từng nhóm sản phẩm riêng biệt: Tôm, cá, mực..
II. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Căn cứ vào đặc điểm sanû xuất, vào nguyên liệu, đặc điểm quy trình công nghệ mà xí
nghiệp tổ chức tập hợp chi phí sản xuất như sau:
- Đối với nguyên liệu, vật tư xuất dùng, chi phí nhân công công tực tiếp sanû xuất. Căn
cứ vào báo cáo của bộ phận thống kê tại mỗi ca sản xuất và thống kê phân xưởng, bảng
đơn giá tiền lương, kế toán sẽ tập hợp chi phí sản xuất chi tiết cho từng nhóm sản phẩm.
- Đối với các khoản chi phí không thẻ theo dõi trực tiếp cho từng loại sản phẩm, kế
toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí chung cho cả xưởng trong kỳ tính giá thành (Như chi phí
vật tư dùng chung, chi phí khấu hao TSCĐ). Các chi phí này sẽ được tập hợp và tiến hành
phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ doanh thu sản phẩm trong kỳ.
III. Đối tượng tính giá thành:


Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm hoàn thành đòi hỏi được xác đònh giá
thành đơn vò. Thành phẩm nhập kho tại xí nghiệp sau quá trình chế biến là tôm, cá, mực,
ghẹ.Do vậy đối tượng tính giá thành tại xí nghiệp là theo từng nhóm sản phẩm đã hoàn
thành nhập kho.
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 1 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
IV. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
*. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
 Để đáp ứng với đặc điểm và đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, xí nghiệp
tiến hành hạch toán chi phí sản xuất như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu sản xuất cho nhóm sản phẩm nào
thì hạch toán trực tiếp cho nhóm sản phẩm đó.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Nguyên liệu dùng cho sản xuất liên quan đến sản phẩm
nào thì hạch toán trực tiếp cho sản phẩm đó.
- Chi phí sản xuất chung: Dùng tập hợp vào TK 627 sau đó tiến hành phan bổ cho
từng nhóm sản phẩm theo tỷ lệ thực tế của từng nguyên liệu hay các khoản khấu hao và
các khoản chi bằng tiền khác.
- Giá thực tế = Giá trò NVL đưa vào sản xuất- Phế liệu thu hồi.
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Nội dung: Nguyên vật liệu là những đối tượng mua ngoài, đặc điểm của vật liệu là
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất đònh và trong quá trình đó nguyên vật liệu sẽ bò
tiêu hao toàn bộ hoặc bò biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản
phẩm. Về mặt giá trò, do chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất đònh nên giá trò của
nó được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất bao gồm chi phí vật liệu chính và vật liệu
phụ. Nguyên vật liệu chính trực tiếp là những nguyên liệu sau quá trình sản xuất, chế biến
sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Đối với xí nghiệp nguyên vật liệu trực tiếp sản
xuất gồm nhiều loại hải sản và chất liệu phụ gia khác… trong đó nguyên liệu hải sản chiếm
tỉ lệ cao và chủ yếu nhất do đó phải hạch toán chính xác nguyên liệu chính đưa vào sản
xuất, nó có ý nghóa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm. Nguyên liệu chủ yếu

của xí nghiệp là hàng tươi sống, mua về phải làm ngay không thể nhập kho để lâu được do
đó nguyên liệu chính trực tiếp sản xuất có giá xuất kho chính là giá mua.
b. Chứng từ kế toán sử dụn gvà sơ đồ luân chuyển chứng từ:
-Chứng từ mệänh lệnh: Giấy đề nghò xuất kho.
- Chứng từ cơ sở: Phiếu kê mua hàng.
- Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho, phiếu tiếp nhận nguyên liệu.
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Nguyên liệu, vật tư Phòng KCS Phòng kế hoạch Kế toán tài vụ
Giải thích: Khi nguyên liệu mua vào, bộ phận phân xưởng sẽ viết phiếu nhận nguyên
giao cho khách hàng một liên để thanh toán ở phòng kế toán tài vụ. Nguyên liệu, vật tư
được giao cho phòng KCS kiểm tra chất lượng và vào phiếu tiếp nhận nguyên liệu. Chuyển
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 2 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
phiếu tiếp nhận cho phòng kế hoạch ký xác nhận và cuối cùng khách hàng mang sang
phòng kế toán tài vụ ký thanh toán tiền.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
( Cho từng loại sản phẩm dựa vào tỷ lệ khối lượng thương phẩm )
Nhóm sản phẩm Khối lượng thương
phẩm
Tỷ lệ
Tôm 168.973,5 69,477
Cá 49.956,0 20,54
Mực 8.681,6 3,57
Ghẹ 15.596,0 6,413
Tổng cộng 243.207,1 100
c.Tài khoản kế toán sử dụng và cách hạch toán cụ thể:
- Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất kế toán sử dụng TK 621 “
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản:
TK 152(1522): Dùng để theo dõi vật liệu phụ như hoá chất, muối, đường.
TK 153 : Công cụ, dụng cụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
-Nguyên tắc đánh giá : Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tác đánh giá thực tế.
Giá thực tế nguyên liệu = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí bốc dỡ, bảo quản.
-Phương pháp xác đònh hàng tồn kho cuối kỳ: Theo sổ kế toán sử dụng và đối chiếu
kiểm kê thực tế. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho rồi
đối chiếu với số liệu vật tư trong sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thì phải tìm nguyên nhân
và xử lý kòp thời.
- Cách hạch toán cụ thể:
- Căn cứ vào chứng từ xuất ở tháng 5/2005 kế toán đònh khoản như sau:
- Mua nguyên vật liệu chính là hải sản từ các ngư dân ở mọi nơi trả bằng tiền mặt và
tiền gởi ngân hàng. Vì nguyên vật liệu mua vào sản xuất ngay nên ta hạch toán như sau:
Nợ TK 621 ( Tôm ) 11.629.376.440
Nợ TK 133 11.629.376.440 * 2% = 2.325.875.288
Có TK 111 7.648.224.232,8
Có TK 112 2.808.060.000
Có 331 1.405.679.736
Nợ TK 621 ( Cá) 340.443.200
Nợ TK 133 6.808.864
Có TK 111 243.259.800
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 3 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
Có TK 112 75.758.052
Có 331 28.234.212
Nợ TK 621 ( Mực ) 141.762.600
Nợ TK 133 2.835.252
Có TK 111 33.313.200
Có TK 112 91.777.866
Có TK 331 19.506.786
Nợ TK 621( Ghẹ) 331.583.840
Nợ TK 133 6.631.676,8

Có TK 111 173.277.600
Có TK 112 98.551.635
Có TK 331 66.386.281,8
Xuất kho công cụ dụng cụ, nguyên liệu phụ… dùng trực tiếp cho chế biến sản phẩm.
Nợ TK 621 ( Tôm) 59.362.148,574
Nợ TK 621 ( Cá) 17.549.671,5706
Nợ TK 621 ( Mực ) 3.050.259,3723
Nợ TK 621( Ghẹ) 5.479.359,483
Có TK 153 85441439
Nợ TK 621 ( Tôm) 30833487,52
Nợ TK 621 ( Cá) 9115532,243
Nợ TK 621 ( Mực ) 2846052,009
Nợ TK 621( Ghẹ) 1584345,185
Có TK 1522 44379416,96
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 4 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (5/2005)
TK 153 TK 621 TK 154
DĐK: 97.736.255
85.441.439
259.764.279 59.362.148,574 11.719.572.076
5.479.359,483 367.108.403,813
17.549.671,57 146.397.204,55 K/c
3.050.259,372 338.647.554,67 12.572.986.935,8
357.490.634 85.441.439
DCK: 272.049.195
TK 1522
DĐK: 154.002.228 44.379.416,96
113.040.303 30.833.487,52
1.584.345,185

9.115.532,243
2.846.052,009
267.042.531 44.379.416,96
222.663.114,04
• Ghi sổ kế toán:
Công ty XNK TS Miền trung
Xí nghiệp CBTS 86 Phiếu tiếp nhận nguyên liệu
Tên đòa chỉ khách hàng : Nguyễn Sanh, số tàu ĐN 6119
Ngày nhập : 12/5/2005
Loại Quy
Cách
Sản lượng
(Kg)
Đơn giá Thành tiền
Cá bánh đường 35 1670,4 15.500 25.891.200
……. 40 1212,9 16.500 20.012.850
……
Tổng cộng 22.607.550
Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu, sáu trăm linh bảy ngàn, năm trăm năm mươi
đồng y./.
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 5 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ lập bảng kê mua hàng như nguyên liệu
hải sản, vật tư xuất nhập trong tháng để đối chiếu thủ kho.
Bảng kê mua hàng
Tên cơ sở mua hàng : Xí nghiệp chế biến thuỷ sản 86
Đòa chỉ: Bắc Mỹ AN- Đà Nẵng
Người phụ trách mua : Đặng Thanh Tuấn
Ngày Người bán Nguyên liệu mua vào Thành tiền
Tên Đòa chỉ Tên

Ng.liệ
u
Số
lượng
Đơn
giá
01 Trần Thu Phường Bắc MỸ
AN
Tôm 500 58.800 29.400.000
02 Lê Dũng Phường Thạc
Gián
Mực 100 15.330 1.533.000
… ….
Tổng
cộng
12.443.166.080
Người lập
Bảng kê nguyên liệu hải sản
Tháng 5/2005
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi nợ các tài khoản
Số Ngày 621 133
Mua NVL dùng sản
xuất trả bằng tiền mặt
- Tôm 7.648.224.232,8 7.498.259.051,76 149.965.181
- Cá 243.259.800 238.490.000 4.769.800
- Mực 33.313.200 32.660.000 653.200
- Ghẹ 173.277.600 169.880.000 3.397.600
Cộng: 8.098.074.832,8 7.939.289.051,76 158.785.781
Người lập Kế toán trưởng
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 6 -

Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
Công ty XNKTS miền Trung Bảng kê kiêm chứng từ ghi sổ
Xí nghiệp chế biến Thuỷ sản 86 Ghi có TK 112, ghi nợ TK khác
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi nợ các tài khoản
621 133
Mua NVL dùng sản
xuất trả bằng tiền
mặt
- Tôm 2808060000 2753000000 55060000
- Cá 7578052 74272600 1485852
- Mực 91777866 89978300 1799566
- Ghẹ 98551635 96619250 1932385
Cộng: 3074147553 3013870151 602774403
Người lập Kế toán trưởng
Công ty XNKTS miền Trung Bảng kê kiêm chứng từ ghi sổ
Xí nghiệp chế biến Thuỷ sản 86 Ghi có TK 331, ghi nợ TK khác
Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi nợ các tài khoản
621 133
Mua NVL dùng
sản xuất trả bằng
tiền mặt
- Tôm 1405679736 1378117388,23 27562347,77
- Cá 28234212 27680600 553612
- Mực 19506786 19124300 382486
- Ghẹ 66386281,8 65084590 1301691,8
Cộng: 1519807015,8 1490006878,23 29800137,57
Người lập Kế toán trưởng
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 7 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
Công ty XNKTS miền Trung Sổ chi tiết

Xí nghiệp chế biến Thuỷ sản 86 TK : 621
Chứng từ Nội dung TK

Số Ngày Tôm Cá Mực Ghẹ
NVL mua vào SX
-Trả bằng TM 111
7498259091,76 238490000
-Trả bằng TGNH
112 2753000000 747726000 32660000 169880000
- Phải trả người bán 331 1378117388 276806000 89978300 96619250
- NVL phụ dùng sx
1522 30833487,52 9115532,243 19124300 65084590
- CCDC dùng sx 153 59362148,574 1759671,58 2846052,01 1584345,19
Cộng 11719572075,9 367108403,8 3050259,27 5479359,48
Người lập Kế toán Kế toán trưởng
CTXNKTSMT SỔ CÁI
XNCBTS-86 Tên tài khoản : CPNVLTT
Chứng từ Nội dung TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Mua NVL dùng sxsp 111 793.920.905,76
……………. 112 3.013.870.150
……………. 331 1.490.006.878,23
NVLP dùng sx 1522 44.379.416,96
CCDC dùng sx 153 12.572.986.935,8 85.441.439
K/c cuối kỳ 154 12.572.986.935,8 21.572.986.935,8
Cộng
12.572.986.935,8 12.572.986.935,8
Người lập Kế toán trưởng
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:

a. Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân viên trực tiếp
sản xuất hay thực hiện các công việc, lao vụ ở các phân xưởng sản xuất như tiền lương
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 8 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy đònh.
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động tuỳ theo số lượng và chất lượng lao
động của mỗi người. Đây là yếu tố kích thích người lao động trong việc phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ được giao và tăng năng suất lao động trong sản xuất lao động. Do đặc
điểm của sản phẩm đòi hỏi đội ngũ công nhân phải có tay nghề cao, có kinh nghiệm và
được bố trí làm việc ở các phân xưởng phù hợp váo tay nghề của mỗi người.
Ở Xí nghiệp chế biến thuỷ sản 86, xí nghiệp tính lương cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm theo lương sản phẩm, lương thời gian đối với các đối tượng có công phát
sinh do làm thêm giờ.
b. Chứng từ kế toán sử dụng:
Ở xí nghiệp chế biến thuỷ sản 86 chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nhân công
trực tiếp là bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương tháng, phiếu chi lương,
bảng đăng ký BHXH,BHYT, KPCĐ.
Bảng tổng hợp lương tháng 5/2005
Diễn
giải
SL
người
Tổng quỹ
Lương
Thực chi
Phụ
Cấp
TN

Quỹ
lương
Chi
lương
Tỷ lệ
(%)
Lương
Bình
quân
BHXH
(5%)
KPCĐ
(1%)
Tổng
chi
Lương
Trực
tiếp
335 42.869.808 15.000 42.854.808 42.854.808 34,36 127.925 2.142.740,4 428.548,08 40.283.
519,52
…. …
Cộng …. …
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Xưởng
Quản đốc
Tổ chức hành chính
Kế toán tài vụ
Giải thích:
-Xưởng: Ở xưởng công nhân trực tiếp sản xuất được chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
đều có tổ trưởng, bảng chấm công được giao cho tổ trưởng, tổ trưởng chòu trách nhiệm

chấm công cho từng đối tượng thuộc tổ mình.
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 9 -
Kế toán tài vụ
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
-Quản đốc: đến cuối tháng các tổ trưởng nộp bảng chấm công cho quản đốc phân
xưởng, quản đốc kiểm tra và xác nhận số công của công nhân.
- Tổ chức hành chính: Tất cả các bảng chấm công sau khi được quản đốc ký xác
nhận, đưa lên phòng tổ chức hành chính. Tại đây nhân viên phòng hành chính sẽ tính
lương cho từng công nhân, lập bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp lương… Kế toán tài vụ
: Tiền lương và các khoản trích theo lương được phòng tổ chức hành chiùnh tính xong
chuyển cho phòng kế toán tài vụ ký và viết phiếu chi lương cho từng phân xưởng, từng tổ.
c.Tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp hạch toán cụ thể: Để hạch toán chi
phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” và các tài
khoản :
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trả lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất :
Nợ TK 622 : 4.285.408
Có TK 334 : 4.285.408
Chi phí BHYT Xí nghiệp cho nhân viên hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 622 : 2.000.000
Có TK 3384 : 2.000.000
Các khoảng trích theo lương của nhân viên :
Nợ TK 334 : 2.571.288,48
Có TK 3382 : 428.548,08
Có TK 3383 : 2.142.740,4
Số tiền phải trả cho nhân viên thuê ngoài :
Nợ TK 622 : 9.715.000
Có TK 111 : 9.715.000

Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
TK 3382 TK 334 TK 622 TK 154
428.548,08 40.283.519,52 KC
TK 111
TK 3383
9.715.000
2.142.740,4
TK 3384
2.000.000
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 10 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn



Ghi sổ kế toán
CTXNKTSMT BẢNG KÊ KIÊM CHỨNG TỪ GHI SỔ
XNCBTS-86 Ghi có TK 334, ghi nợ các TK khác


Chứng từ Nội dung Ghi nợ các TK
Số Ngày TK 622 ….
Tiền lương phải trả cho CNTTSX
- Tôm 27.987.780,86
- Cá 8.274.234,91
- Mực 1.438.121,65
- Ghẹ 2.583.382,11
Cộng 40.285.519,52
CTXNKTSMT BẢNG KÊ KIÊM CHỨNG TỪ GHI SỔ
XNCBTS-86 Ghi có TK 111, ghi nợ các TK khác
Chứng từ Nội dung Ghi nợ các tài khoản

Số Ngày TK 622 …
Tiền lương phải trả cho CN thuê
ngoài
- Tôm 6.749.690,55
- Cá 1.995.461
- Mực 346.825,5
- Ghẹ 623.022,95
Cộng 9.715.000
Người lập Kế toán trưởng
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 11 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
CTXNKTSMT SỔ CHI TIẾT
XNCBTS-86 TK 622
Chứng từ Nội dung TKĐư Chi tiết cho từng loại sản phẩm
Số Ngày Tôm Cá Mực Ghẹ
TL trả cho
CN trực tiếp
sx
334 27.987.780,9 8.274.234,9 1.438.121,7 2.583.382,1
TL trả CN
thuê ngoài
111 6.749.690,6 1.995.461 346.825,5 623.022,95
Trích BHYT 3384 1.389.540 410.800 71.400 128.260
Cộng 36.127.011,4 10.680.495,9 1.856.347,2 3.334.665,1
Người lập Kế toán trưởng
CTXNKTSMT SỔ CHI TIẾT
XNCBTS-86 Tên TK : CPNVLTT
TK 622
Chứng từ Nội dung TKĐư Số tiền
Số Ngày Nợ Có

TL trả cho CN trực tiếp sx 334 40.283.519,52
TL trả CN thuê ngoài 111 9.715.000
Trích BHYT 3384 2.000.000
K/C 51.998.519,52
Cộng - 51.998.519,52 51.998.519,52
Người lập Kế toán trưởng
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 12 -
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp GVHD: Ngun Phong Nguyªn
3. Kế toán chi phí sản xuất chung :
a. Nội dung : Chi phí sản xuất chung của xí nghiệp là những chi phí có liên quan
đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất
ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp như: Tiền, các khoản trích
theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí dòch vụ mua ngoài và các chi phí bằng
tiền khác ngoài những chi phí kể trên.
Chi phí sản xuất chung được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản
xuất và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ ở phân xưởng. Tiêu thức phân bổ
thường là số lượng thực phẩm.
b. Các tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung kê toán sử
dụng TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này có 7 tài khoản cấp hai:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí bao bì, công cụ- dụng cụ
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố đònh
TK 6277: Chi phí dòch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
TK 6279: Chi phí phát sinh khác của xí nghiệp
c. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung:
- Chi phí nhân viên phân xưởng:
+ Nội dung: Tiền lương của nhân viên phân xưởng xí nghiệp tính theo lương thời
gian. Các mức trích theo lương giống như tỷ lệ của lương công nhân trực tiếp sản xuất. Đối

với BHXH trích 5%, KPCĐ trích 1%. Trong tháng 5/2005 này mức lương tối thiểu của xí
nghiệp tính cho công nhân la ø290.000 đồng.
- Chứng từ kế toán sử dụng gồm: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng tổng
hợp lương, bảng thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ.
Bảng tổng hợp lương
Tháng 5/2005
Diễn giải SL
người
Tổng quỹ
Lương
Thực chi
Phụ
Cấp
TN
Quỹ
lương
Chi
lương
Tỷ lệ
(%)
Lương
Bình
quân
BHXH
(5%)
KPCĐ
(1%)
Thực
chi


2. Lương
PX
18 9.990.639 91.000 9.809.639 9.809.639 11,82 544.980 490.481,95 98.096,39 9.221.060
,66
Phòng
KCS
4 2.520.992 2.520.992 2.520.992 630.248 126.049,6 25..209,92 2.369.732
,48
Phòng PX 14 7.379.647 91.000 7.288.647 7.288.647 520.618 364.432,4 72,886,47 6.851.328
,18
… …
SVTT: Ngun ThÞ Ngäc An - 13 -

×