Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHÀ Ở HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.27 KB, 20 trang )

TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHÀ Ở HẢI
PHÒNG
1.1 Giới thiệu chung về Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải phòng.
-Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG NHÀ Ở HẢI PHÒNG
-Tên giao dịch bằng tiếng Anh: HAIPHONG HOUSE CONTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY
-Tên viết tắt bằng tiếng Anh: HASECOM
-Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
-Trụ sở chính: Số 40 đường An Đà, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền,
Thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.847054-031.828502
- Fax: 031.848534
- Địa chỉ email :
-Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
* Xây dựng dân dụng và công nghiệp
* Xây dựng công trình giao thông ,thủy lợi,cấp thoát nước,cơ sở hạ tầng
* Lắp đặt điện nước ,cáp thông tin,điện lực
* Kinh doanh phát triển nhà ở ,vật liệu xây dựng
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CPXD nhà ở Hải Phòng
Công ty trước kia là công trình thực nghiệm thí nghiệm đúc các tấm tường
gạch nung và cấu kiện bê tông .Khi thí nghiêm thành công,công trường được
đổi tên thành Công trường đúc lắp.
Quyết định thành lập công ty xây dựng nhà ở thuộc Sở Xây dựng thành phố
Hải Phòng số 312/TCCQ ngày 14 tháng 2 năm 1976 của Ủy ban hành chính
Thành phố Hải Phòng.
Từ năm 1989 trở về trước công ty chỉ sản xuất theo kế hoạch của Sở xây
dựng Hải phòng cơ chế hoạt động chủ yếu là trên giao xuống doanh nghiệp cố
gắng hoàn thành.Đến năm 1997 ,công ty tận dụng công suất máy móc thiết bị
nhân lực và khả năng tự có của mình để sản xuất,khai thác được khối lượng
công việc lớn từ thị trường.


Sau quyết định chuyển công ty xây dựng nhà ở thành Công ty cổ phần Xây
dựng nhà ở Hải Phòng số 2923/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0203002117 ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hải Phòng ,Công ty chính thức mang tên
“ Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải phòng” Công ty chuyển sang hình thức
hạnh toán độc lập,tự chủ về tài chính,thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
1.3 Chức năng nhiệm vụ
Từ khi ra đời công ty luôn ý thức được nhiệm vụ cũng như mục tiêu đặt ra trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải
phòng có nhiệm vụ chuyên thi công xây dựng nhiều công trình phục vụ nhu cầu
xây dựng của thành phố và các tỉnh bạn,đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ với nhà
nước , đảm bảo cuộc sống của cán bộ công nhân viên.Các công trình Công ty thi
công đều được chủ đầu tư đánh giá kết qủa tốt về chất lượng, kỹ mỹ thuật
Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch theo pháp luật hiện hành của nhà nước.
1.4 Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của Công ty có ảnh hưởng tới khả năng
thắng thầu xây dựng
1.4.1 Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các công trình xây dựng cơ bản trong
nội bộ tỉnh Hải phòng và một số tỉnh lân cận khác. Xây dựng cơ bản là ngành
sản xuất vật chất độc lập nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
Công tác xây dựng cơ bản thông thường do các doanh nghiệp xây dựng nhận
thầu tiến hành thi công, xây dựng. Do đó xây dựng có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc.
- Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi thi công, các điều kiện vật chất dùng
vào công tác sản xuất như: vật liệu, lao động, xe chuyên chở, máy thi công phải
di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm công trình.
- Đối tượng hạch toán chi phí là các hạng mục công trình, các giai đoạn

của hạng mục hay nhóm hạng mục công trình từng giai đoạn của hạng mục
công trình.
- Sản phẩm xây dựng thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả
thuận với chủ đầu tư từ trước. Do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thường
thể hiện không rõ.
- Hoạt động xây dựng thường tiến hành ngoài trời chịu sự tác động của
điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản vật tư, máy móc dễ bị
hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công trường.
1.4.2 Đặc điểm thị trường của Công ty
Là một công ty ra đời sớm và đã có tiếng và có thị phần tương đối lớn trên thị
trường xây dựng Hải phòng và các tỉnh lân cận.Công ty có một số thuận lợi và
khó khăn cơ bản sau đây:
Thuận lợi:
+Tiền thân là doanh nghiệp nhà nước và hiện tại nhà nước vẫn đang chiếm giũ
cổ phần 1tỉ đồng chiếm tỉ lệ 20% vốn điều lệ.Công ty có thuận lợi lớn trong việc
đấu thầu các công trình nhà nước làm chủ đầu tư.Tuy nhiên về lâu dài thì lợi thế
này sẽ không còn lớn do Nhà nước đã có chủ trương xóa bao cấp,đỡ đầu cho
các doanh nghiệp có vốn nhà nước và hơn nữa nhà nước cũng đang chủ động
giảm tỉ lệ chiếm giữ cổ phần trong công ty tạo ra sự công bằng trong cơ chế
mới.
+ Công ty có máy móc thiết bị và công nhân lành nghề.Đội ngũ lao động chất
lượng cao và gắn bó với công ty .Chất lượng các công trình xây dựng của công
ty khá cao nhiều năm liền giành huy chương vàng chất lượng nghành xây dựng
Việt Nam.Đây là yếu tố về lâu dài tạo ra khả năng cạnh tranh lớn cho công ty.
+
Kinh

doanh

trong


nhiều

lĩnh

vực

nhưng



hình

quản



phù

hợp,

phân

cấp
cho

từng đơn

vị


nên

vẫn

đạt

hiệu

quả

cao.

Đồng

thời,

Công

ty

cũng

luôn


sự

thay

đổi


linh hoạt

trong



chế

quản

lý,

thích

ứng

với

điều

kiện



trong
từng

thời


kỳ.
Khó khăn:
+

Vốn

kinh

doanh,

đặc

biệt



vốn

lưu

động

luôn

thiếu

hụt,

không


đáp

ứng
kịp

tốc

độ phát

triển

quá

nhanh

của

Công

ty;
+
Hoạt

động

đa

ngành

tuy




thể

giảm

thiểu

rủi

ro

nhưng

cũng



một
điểm

yếu

của Công

ty

khi


các

dịch

vụ,

sản

phẩm

của

Công

ty

đều



mức
trung

bình,

chưa

thực

sự


là tâm

điểm

so

với

các

đối

thủ

cạnh

tranh,

chưa

tạo
được

sắc

thái

riêng


biệt
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của khối kinh tế tư nhân khiến công ty gặp sự cạnh
tranh khá khốc liệt.Về lâu dài khi sự đỡ đầu của nhà nước không còn thì có lẽ
thị phần của công ty sẽ giảm.
1.4.3 Đặc điểm về khách hàng của công ty
Đặc trưng của một doanh nghiệp nhà nước mới cổ phần hóa là khách hàng quen
thuộc của công ty là các doanh nghiệp nhà nước,công ty CPXD nhà ở Hải
phòng cũng như vậy. Đối tượng khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh
nghiệp nhà nước hoặc có vốn cổ phần của nhà nước.Hiện nay công ty đang tích
cực tìm kiếm các đối tượng khách hàng mới mà chủ yếu là người tiêu dùng trực
tiếp là các hộ gia đình.Công ty cũng tích cực đa dạng hóa loại hình kinh doanh
nên đối tượng khách hàng của công ty cũng rất đa dạng.Khách hàng quen thuộc
Đào móng
thi công phần khung,bê tông cốt thép,khung,mái nhà
Gia cố nền Thi công móng
Bàn Giao Nghiệm thu Hoàn thiện xây thô
của công ty là công sở các doanh nghiệp nhà nước vẫn đang được công ty chú
trọng đầu tư chăm sóc.
1.4.4 Đặc điểm về công nghệ
Địa bàn tổ chức sản xuất của Công ty rộng, quy mô sản xuất lớn. Công ty
tổ chức sản xuất theo đội trực thuộc nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý và phân công lao động ở nhiều địa điểm thi công khác nhau với nhiều
công trình khác nhau. Tổ chức như vậy sẽ phát huy được nhiều điểm mạnh
riêng của từng đội, nâng cao tinh thần trách nhiệm và tiến độ thi công trong
công việc.
Sơ đồ 1 - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
(Nguồn: Phòng kỹ thuật – Công ty Cổ phần xây dựng Hải Phòng)
Các đội trực thuộc nhận khoán, sau đó đội sẽ lên kế hoạch và tổ chức thi
công, chủ động cung ứng vật tư, bố trí nhân công đảm bảo chất lượng, kỹ thuật,
tiến độ, an toàn lao động và các chi phí cần thiết cho từng công trình. Cơ chế

khoán đã góp phần nâng cao chất lượng quản lý, hiệu quả sản xuất của Công ty.
Do vậy, Công ty đã chỉ đạo các cán bộ kỹ thuật phải nghiêm ngặt kiểm tra và
giám sát kỹ thuật xây dựng trong quá trình thi công, nhất là kỹ thuật bê tông cốt
thép, thi công phải theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tuân thủ các qui trình
qui phạm về xây dựng của Nhà nước.
Về công tác quản trị công nghệ, Công ty đã chỉ đạo các đội xe, máy phải
bảo quản, giữ gìn xe máy và thực hiện tốt việc bảo dưỡng xe, máy theo định kỹ
để xe, máy thi công hoạt động được thường xuyên không bị gián đoạn và đội
trực thuộc.
1.4.5 Đặc điểm sản phẩm
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập nhằm tạo ra cơ sở vật
chất cho nền kinh tế quốc dân. Công tác xây dựng cơ bản thông thường do các
doanh nghiệp xây dựng nhận thầu tiến hành thi công, xây dựng. Do đó xây dựng
có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc.
- Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi thi công, các điều kiện vật chất dùng
vào công tác sản xuất như: vật liệu, lao động, xe chuyên chở, máy thi công phải
di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm công trình.
- Đối tượng hạch toán chi phí là các hạng mục công trình, các giai đoạn
của hạng mục hay nhóm hạng mục công trình từng giai đoạn của hạng mục
công trình.
- Sản phẩm xây dựng thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả
thuận với chủ đầu tư từ trước. Do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thường
thể hiện không rõ.
- Hoạt động xây dựng thường tiến hành ngoài trời chịu sự tác động của
điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng đến việc quản lý tài sản vật tư, máy móc dễ bị
hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công trường.
Các loại nguyên vật liệu doanh nghiệp cần dùng
Công ty CPXD nhà ở Hải Phòng là một đơn vị xây dựng cơ bản nên chi

phí nguyên vật liệu chiếm tới 80% giá trị sản lượng. Nguyên vật liệu sử dụng
trong xây dựng nói chung rất phong phú, đa dạng, tính chất lý hoá khác nhau.
- Vật tư để ngoài trời: cát,thép ,sỏi ,gỗ ,đá
- Vật tư dự lực:cáp,thép treo độ cao ,neo cầu,khe co giãn,xi măng,thép
tròn trơn ,thép gai
- Vật liệu phụ: phụ gia,sơn phủ,ống nhựa các loại,dung môi ,bản lề,ván
khuôn.
Và các phế liệu thu hồi như: ống nhựa thu hồi, Thép đầu mấu thu hồi
1.4.6 Đặc điểm về cơ sở vật chất trang thiết bị
Công ty hiện nay có trang thiết bị vật chất khá tốt đảm bảo có khả năng
thi công các công trình lớn. Các công trình thi công thực hiện triệt để việc
khoán gọn và được đưa ra tập thể cơ sở bàn bạc thoả thuận ký kết thực hiện
nghiêm túc qui trình kỹ thuật, định mức vật tư trong sản xuất thực hành tiết
kiệm, từng bước nâng cao trình độ cán bộ kỹ thuật và công nhân, tiến hành thi
công xây dựng công trình đều được thông qua tiến độ và biện pháp thi công
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa và hoạt động trên địa bàn rộng,
phức tạp nên Công ty đã không ngừng nâng cao trang thiết bị cũng như cơ sở
vật chất kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như an toàn lao
động. Vốn dành cho mua sắm thiết bị thi công và công trình nhà xưởng là khá
lớn.
Hệ thống máy móc thiết bị của công ty chủ yếu là phục vụ công tác xây
dựng, đặc biệt là san lấp và xây dựng đường giao thông các loại trên địa bàn của
thành phố Hải phòng và các tỉnh lân cận
Các công trình do công ty thi công đều đảm bảo chất lượng, đúng thời
gian tiến độ bàn giao nhanh chóng thuận tiện, được các chủ đầu tư khen ngợi,
được thị trường thừa nhận, mọi thủ tục pháp lý về kỹ thuật được tiến hành đúng
qui định, đúng trình tự xây dựng cơ bản, uy tín của đơn vị ngày càng được nâng
cao.
Bảng 1 : Thiết bị thi công
TT LOẠI THIẾT BỊ

SỐ
LƯỢNG
THUỘC SỞ
HỮU
NĂM SẢN
XUẤT
CÔNG SUẤT
HOẠT ĐỘNG
01 Xe IFA - ben 10 Thuộc sở hữu 1988-2001 4,5 tấn
02 Máy đào HiTaChi 0.4m3 01 Thuộc sở hữu 1998 0.4m3
03 Máy trộn bê tông 250lít (TQ) 08 Thuộc sở hữu 1995-2001 250 lít
04 Máy trộn vữa 80 lít 08 Thuộc sở hữu 1997-2002 80 lít
05 Máy ủi 01 Thuộc sở hữu 1999 108Cv
06 Máy đầm bàn 08 Thuộc sở hữu 1999 1.1Kw
07 Máy bơm nước các loại 10 Thuộc sở hữu 1999-2005 bán tự động
08 Xe sansing 08 Thuộc sở hữu 1996-2004 2 tấn
09 Máy cắt gạch 10 Thuộc sở hữu 1999-2006 1.5Kw
10 Máy đầm dùi 10 Thuộc sở hữu 2000-2006 1Kw
11 Máy hàn điện 04 Thuộc sở hữu 2000-2004 từ 5-21Kw
12 Máy mài 08 Thuộc sở hữu 2000-2001 1Kw
13 Máy cắt uốn 06 Thuộc sở hữu 2001-2006 10tấn
14 Dàn giáo tiệp 100bộ Thuộc sở hữu 1999-2006 2.000m2
15 Máy vận thăng 02 Thuộc sở hữu 2004-2005 500kg
16 Máy phát hàn 04 Thuộc sở hữu 2001-2003 từ 5-21Kw
17 Máy phát điện 02 Thuộc sở hữu 2000-2004 từ 5-21Kw
18 Ô tô tưới nước 03 Thuộc sở hữu 1999-2003 5m3
19 Lu bánh thép 01 Thuộc sở hữu 1999 10tấn
20 Cần trục ADK - 125 02 Thuộc sở hữu 1998 12tấn
21 Máy cắt bê tông 04 Thuộc sở hữu 2000-2006 15-25Kw
22 Máy kinh vĩ 03 Thuộc sở hữu 2000-2006

23 Máy thuỷ bình 03 Thuộc sở hữu 2000-2006

×