Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TOB-Đề thi HSG MTBT Thái Nguyên 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.42 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH THÁI NGUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: SINH HỌC. Lớp 12. Cấp THPT
Ngày thi: 12/10/2010
Câu 1. (3,0 điểm)
Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong
cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành
các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành
giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do
tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số
giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng
bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh
nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được 6 hợp tử. Nếu thời gian
phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân chia của tế bào nào
nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần?
Sơ lược cách giải Kết quả
2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường do đó cặp
gen phân li độc lập, vậy số kiểu giao tử là: 2
2
. 2
2
= 16 (kiểu)
Số hợp tử thu được là: 16.6 = 96 (hợp tử). Vì hiệu quả thụ tinh là 80% nên
số giao tử được hình thành là: 96 : 80% = 120 (giao tử)
Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai đực tham gia giảm phân là: 120 : 4 = 30
Gọi x, y, z, t lần lượt là số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ các tế
bào A, B, C, D. Ta có hệ phương trình:


y = 4
x + y + z + t = 30
z = 2x
x.y = 4.x
4t = x




 



x + 4 + 2x + t = 30

3x + t = 26
4t - x = 0



Giải hệ phương trình ta được: x = 8 và t = 2 suy ra z = 16
Số lần phân bào tính theo công thức 2
k
(k là số lần phân bào) ta có: k
A
= 3, k
B

= 2, k
C

= 4, k
D
= 1. Vậy tỉ lệ tốc độ phân bào của các tế bào A, B, C, D là:
V
A
: V
B
: V
C
: V
D
= 3 : 2 : 4 : 1
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
Câu 2. (3,0 điểm)
Tổng hàm lượng ADN của tế bào sinh tinh trùng và các tế bào sinh trứng ở ruồi giấm là
68pg (picrogam). Tổng hàm lượng ADN có trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là nhiều hơn
tổng hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào trứng được tạo thành là 126pg. Biết tất cả các tinh
trùng và trứng đều được thụ tinh, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào của ruồi giấm ở trạng thái
chưa nhân đôi là 2pg
a. Xác định số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
ban đầu (các tế bào này đã sinh ra tế bào sinh dục con để từ đó sinh ra tinh trùng và trứng nói trên
1
b. Nếu tất cả các hợp tử được hình thành trải quá quá trình nguyên phân liên tiếp như nhau
và tổng hàm lượng ADN chứa trong tất cả các tế bào con được sinh ra sau những lần nguyên phân
ấy là 256pg thì mỗi hợp tử đã nguyên phân liên tiếp mấy lần.
Sơ lược cách giải Kết quả
a. Xác định số lần nguyên phân

Hàm lượng ADN trong mỗi tế bào khi chưa nhân đôi là 2pg
Gọi x là số tế bào sinh tinh trùng. vậy lượng AND trong các tế bào sinh
tinh trùng là 2x pg.
Gọi y là số tế bào sinh trứng. Hàm lượng ADN trong các tế bào sinh trứng
là 2y pg
Ta có 2x pg + 2y pg = 68 pg
Trong các tế bào sinh dục (giao tử) lượng ADN =
2
1
tế bào sinh dưỡng =
1pg
Một tế bào sinh tinh trùng cho 4 tinh trùng nên tổng lượng ADN trong các
tinh trùng là 4x pg
Một tế bào sinh trứng cho 1 tế bào trứng nên tổng lượng ADN trong các
trứng được tạo thành là y pg
Ta có phương trình: 4x pg – y pg = 126 pg
Ta có hệ phương trình:



=
=+
pg 126 pgy - pg4x
pg 68 pg2y pg2x
Giải hệ phương trình ta có x = 32; y = 2
x = 32 . ta có 2
n
= 32  n = 5. Vậy tế bào sinh dục đực đã nguyên phân
liên tiếp
y = 2 ta có 2

n
= 2  n = 1 vậy tế bào sinh trứng đã nguyên phân 1 lần.
b. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
Hai tế bào sinh dục cái tham gia thụ tinh vậy số hợp tử là 2
Mỗi hợp tử có lượng ADN là
2
256pg
= 128 pg
Mỗi tế bào con có 2 pg, vậy số tế bào con là: 128 : 2 = 64 tế bào
Ta có 2
n
= 64 vậy n = 6 . Mỗi hợp tử đã nguyên phân liên tiếp 6 lần.
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3. (2,0 điểm)
Ba hợp tử của một loài, lúc chưa nhân đôi số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng 20.
Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng
4
1
số lần nguyên phân của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số đợt
nguyên phân liên tiếp bằng 50% số đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn lúc chưa
nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
a. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử ?
b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi
hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu.
Sơ lược cách giải Kết quả
2

a. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là n thì số lần nguyên phân của
hợp tử 2 là 4n, hợp tử 3 là 8n
- Số TB con được tạo ra do 3 hợp tử sẽ là:

20
5480
=274
Ta có 2
n
+2
4n
+2
8n
=274
Giải ra ta được n = 1
Vậy số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 1, hợp tử 2 là 4, hợp tử 3 là 8
b. Số NST đơn do môi trường cung cấp
- Hợp tử 1 = (2
1
-1) × 20 = 20
- Hợp tử 2 = (2
4
-1) × 20 = 300
- Hợp tử 1 = (2
8
-1) × 20 = 5100
1,0 đ
1,0 đ
Câu 4. (2,0 điểm)

Hai phân tử mARN được phiên mã từ 2 gen trong một vi khuẩn (Vi khuẩn A). Phân tử
mARN thứ nhất có U = 2G và A - X=300 ribônuclêôtit. Phân tử mARN thứ hai có X = 40%,
U=30% số ribônuclêôtit của phân tử.
Hai gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100Ǻ. Gen thứ nhất có hiệu số giữa G và
một loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit loại A của 2 gen là 1650.
a. Tính số lượng các nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các gen này
trong các vi khuẩn mới được sinh ra. Biết rằng vi khuẩn chứa gen này nguyên phân bình thường 2
lần liên tiếp.
b. Tính số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong mỗi phân tử mARN?
Sơ lược cách giải Kết quả
N
gen
=
3000
4,3
)25100(
=
×
; N
mARN
=
1500
2
3000
=

Gen 1:




===
===




=+
=−
60020%TA
90030%XG
50%AG
10%AG

Gen 2:



==
==
4501050-1500G
1050A-1650A
gen1

a. Môi trường cung cấp: A=T=(A
gen1
+ A
gen2
) × (2
n
-1)

G=X=(G
gen1
+ G
gen2
) × (2
n
-1)
b. mARN
2
: X=40%=600 (G
gen2
)
mARN
2
được tổng hợp từ gen 1
U= 30%= 450; G= G
gen1
– X= 300; A=150
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
3
mARN
1
:






=+++
=−
=
1500XGUA
300XA
2GU

Giải hệ phương trình trên: U=600; X=150; G=300; A=450
Câu 5. (2,0 điểm)
Một mARN được tổng hợp từ dung dịch có chứa 80% ađênin và 20% uraxin. Nếu các bazơ
nitơ được phân bố ngẫu nhiên, hãy xác định tỷ lệ phân bố các bộ ba trên mARN trên.
Sơ lược cách giải Kết quả
AAA = 0,8
3
=
2A + 1U = 0,8
2
×0,2 =
1A + 2U = 0,8×0,2
2
=
UUU = 0,2
3
=
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6. (2,0 điểm)
Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen

aB
Ab
. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt
phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?
Sơ lược cách giải Kết quả
a. Số hạt phấn được tạo ra từ 2000 tế bào: 2000 × 4 = 8000 hạt phấn.
Một TB xảy ra HV tạo ra được các loại giao tử là: Ab = aB = AB = ab
Có 400 TB xảy ra HV số các loại giao tử được tạo ra là: Ab = aB = AB =
ab = 400
Số giao tử được sinh ra từ các tế bào không có trao đổi chéo là :
Ab = aB =

2
4 400) - (2000
×
= 3200
Số giao tử từng loại được sinh ra là: Ab = aB = 3200 + 400 = 3600
AB = ab = 400
b. Tần số hoán vị gen là:
%10%100
8000
400400

+
Vậy khoảng cách 2 gen trên NST là 10% (10cM)
c. Số tế bào sinh ra do hoán vị là: 8000 × 15% = 1200
Để tạo ra được 1200 TB hoán vị số giao tử là 1200 gồm 2 loại AB, ab.

Vậy số giao tử sinh ra do hoán vị là
600
2
1200
=

Vậy cần có 600 tế bào xảy ra hoán vị
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
Câu 7. (2,0 điểm)
Xét 4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho một cá thể dị
hợp tử 4 cặp gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng hợp tử lặn, F
B
thu được 1000 các thể
gồm 8 phân lớp kiểu hình như sau:
Kiểu hình Số lượng Kiểu hình Số lượng
aaBbCcDd 42 aaBbccDd 6
Aabbccdd 43 AabbCcdd 9
AaBbCcdd 140 AaBbccdd 305
aabbccDd 145 aabbCcDd 310
Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.
Sơ lược cách giải Kết quả

Trật tự phân bố và khoảng cách giữa các gen:
* Trật tự phân bố giữa các gen:
- Nhận thấy cặp gen lặn a luôn đi liền với gen trội D trên cùng 1 NST; còn gen
trội A luôn đi liền với gen lặn d trên cùng 1 NST  suy ra 2 gen này liên kết
hoàn toàn với nhau.

- Kết quả phép lai thu được 8 phân lớp kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau,
chứng tỏ dã xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời và trao đổi
chéo kép trong quá trình tạo giao tử ở cơ thể AaBbCcDd.
- 2 phân lớp kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp nhất là kết quả của TĐC kép. Suy ra
trật tự phân bố của các gen của 2 phân lớp này là BbaaDdcc và bbAaddCc.
- Hai phân lớp kiểu hình có số lượng cá thể lớn nhất mang gen liên kết  Giả
sử kiểu gen của cơ thể mang lai phân tích là
baDC
BAdc
* Khoảng cách giữa các gen :
- Tần số HVG vùng
A
B
= f
(đơn
A
B
)
+ f
(kép)
=
42 43 9 6
1000
+ + +
= 10%
- Tần số HVG vùng
c
d
= f
(đơn

c
d
)
+ f
(kép)
=
140 145 9 6
1000
+ + +
= 30%
- Hai phân lớp kiểu hình mang gen liên kết chiếm tỉ lệ:
305 310
1000
+
=
615
1000


60%. Vậy BAd + Adc = 10% + 30% = 40%. Suy ra 2
gen Ad nằm giữa.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 8. (2,0 điểm)
Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân
mảnh, lông đen, quăn tạo ra F
1
thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F

1
giao phối với con đực
thân bè, lông đen, quăn thu được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng
Thân mảnh, lông đen, thẳng
169
19
5

×