Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Toán 5: Khái niệm số thập phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.23 KB, 8 trang )


Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
10
5
5 dm = m =...... m
0,5 m
3 cm = m =.........m
100
3
6g = kg = ..........kg
1000
6
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
4g = kg = ..........kg
1000
4
0,004
0,006
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán:
m dm cm mm
2 7
2m7dm
hay
m
10


7
2
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m 5dm 6cm
hay
m
100
56
8
được viết
thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 9dm 5cm hay 0m và m
100
195
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
b, Cấu tạo số thập phân:
*Đọc số thập phân sau:
8,56
Mỗi số thập phân gồm
hai phần: phần nguyên
và phần thập phân,
chúng được phân cách

bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên
trái dấu phẩy thuộc về
phần nguyên. Những chữ
số ở bên phải dấu phẩy
thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần nguyên
Phần thập phân
Phần thập phân
,
90,638
,
Phần nguyên
Phần thập phân
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Toán:
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307.
*Làm việc cả lớp
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc
các số đó:
=
10
9

5
=
100
45
82 =
1000
225
810
5,9
82,45 810,225
; ; .
*Làm việc cá nhân

×