KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN BẢO
TỒN CHỈNH HÌNH ỐNG TAI
“TRÂU LÁ ĐA”
PGS. TS. Nguyễn Tấn Phong
Đặt vấn đê
PT KCTC sau tai kinh điển
–
–
–
–
–
–
Chảy tai sau mổ cao (20-30%)
Hốc mổ rộng
Da lót hốc mổ mỏng
Niêm mạc hòm tai không sinh ly
Dễ viêm nhiễm do nấm, vi trùng
Ngăn cản THTG
Bệnh VXC hiện nay
– Phát hiện sớm: NS, CTScan
– Tổn thương khu trú trên XC
Thu hẹp hốc mổ
Chỉnh hình cửa tai
Đặt vấn đê
Sự cần thiết cải tiến KT KCTC
–
–
–
Tăng tỷ lệ khô tai
Tạo ĐK phục hồi chức năng nghe
Hạn chế biến chứng chỉnh hình ống tai
2 đường vào XC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng: 350 bệnh nhân
– VXC mạn tính cholesteatoma
– VXC mạn tính sau các PT
– VXC mạn tính sau chấn thương
– Khối u xương chũm
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
NS tai chụp ảnh
CT: 1mm đánh giá tổn thương XC, mức độ lan rộng hay
khu trú, hình thái thông bào
MỤC TIÊU PHẪU THUẬT
1) Hòa hốc mổ – ống tai làm một
2) Xử ly bảo tồn bệnh tích hòm tai
3) CH ống tai “trâu lá đa”
Đường rạch trong tai
Kỹ thuật “Trâu lá đa”
HÒA HỐC MỔ CHŨM VÀO ỐNG TAI
xử ly bảo tồn
Kết quả
Tỷ lệ khô tai 95%
Tai biến chảy máu sau phẫu thuật 1%
(3/350)
BÀN & KẾT LUẬN
Thay đổi kỹ thuật, nguyên lý không thay đổi
1. Va/S
2. Hạ thấp tường dây VII
1)
Hòa hốc mổ – ống tai
làm một
2)
Xử lý bệnh tích hòm tai
bảo tồn
3)
TH ống tai mềm kiểu
“trâu lá đa”
3. Chỉnh hình cửa tai
4. Thông khí tai giữa
HỆ THỐNG PT XƯƠNG CHŨM
VXC CẤP
Khoét chũm + đặt
OTK SB
VXC MẠN
KHU TRÚ
KCTC MINI
LAN RỘNG
KCTC + CHOT
“trâu lá đa”
TẠO HÌNH TAI GIỮA