Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập Khoa Quản trị kinh doanh tại Công ty cổ phần giáo dục và phát triển công nghệ tri thức việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.85 KB, 28 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Nền kinh
tế nước ta cũng đã có những chuyển biến mạnh mẽ do có sự đổi mới kinh tế chuyển từ
nền kinh kế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Quá trình chuyển dịch đó bên cạnh những
cơ hội thì nó cũng tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và cơ sở sản
xuất nhằm đạt được vị trí vững trắc trên thị trường. Để tồn tại và phát triển trong môi
trường sản xuất kinh doanh luôn biến động đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng đổi
mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế để tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí để tăng lợi
nhuận cho công ty. Một sự định hướng đúng đắn và hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp
tăng được sức cạnh tranh trên thị trường.
Như chúng ta đã biết, tổ chức công tác kế toán và tổ chức phân tích kinh tế là
một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh
nghiệp. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể dễ
dàng quản lý và đáp ứng các yêu cầu thông tin phục vụ cho việc điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh hiệu quả. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái
của doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững thì đòi
hỏi phải có bộ máy kế toán tốt, hiệu quả.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và
phân tích kinh tế, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công Ty Cổ Phần Giáo Dục và
Phát Triển Công Nghệ Tri Thức Việt và được sự giúp đỡ chỉ bảo của các anh, chị trong
công ty em đã hoàn thành phần báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện công tác kế toán
của công ty.
Bản báo cáo tổng hợp của em ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính gồm:
I.
II.

Tổng quan về Công ty Cổ Phần Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ Tri Thức Việt .
Tổ chức công tác kế toán, phân tích BCTC tại Công ty CP Giáo Dục và Phát Triển

III.



Công Nghệ Tri Thức Việt.
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích BCTC của Công ty CP Giáo Dục và

IV.

Phát Triển Tri Thức Việt.
Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

1

1


Tuy thời gian thực tập ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác tổ
chức hạch toán kế toán. Điều đó giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức còn hạn chế, thời gian tìm hiểu
và thực tập không dài nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !!!

2

2


MỤC LỤC

3


3


DANH MỤC VIẾT TẮT

4

STT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1
2
3

BCTC
TK
CP

Báo cáo tài chính
Tài khoản
Cổ Phần

4
5

VNĐ
TT


Việt Nam Đồng
Thông tư

6



Quyết định

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

TNDN

Thu nhập daonh nghiệp

9

GTGT

Giá trị gia tăng

4



DANH MỤC BẢNG BIỂU

5

5


I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG

I.1.

NGHỆ TRI THỨC VIỆT.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Giáo dục và Phát Triển Công
Nghệ Tri Thức Việt.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ TRI THỨC VIỆT.
Tên viết tắt : TRITHUCVIETEDU.,JSC.
Địa Chỉ : Số 3, Phố Dương Khuê, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành
Phố Hà Nội.
Ngày thành lập : 03/07/2009
Vốn điều lệ : 1.900.000.000 đồng ( Một tỷ chín trăm triệu đồng ).
Điện thoại liên hệ : (024)66522789 – 0976738989
Mã số thuế : 0104032535
Website : /> />Email :
Ngành nghề kinh doanh của đơn vị : Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công
Nghệ Tri Thức Việt với 2 lĩnh vực hoạt động chính là cung cấp dịch vụ kế toán – thuế
và Đào tạo kế toán, tin học. Ngoài ra công ty còn kinh doanh buôn bán máy tính-phần

mềm và dịch thuật.....
Chức năng của Công ty CP Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ Tri Thức
Việt:
- Thực hiện công tác kế toán thuế, lên sổ sách, BCTC....cho các đối tác.
- Lập và thực hiện kế hoạch đào tạo kế toán ,tin học, sắp xếp, tổ chức và theo
dõi học viên theo từng ca, từng lớp…
- Kinh doanh buôn bán mặt hàng máy tính ,cung cấp các phần mềm quản lý cho
các đơn vị đối tác.....
Nhiệm vụ của công ty :
- Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt được thành
lập có giấy phép đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, phải tuân thủ các chế độ chính

6

6


sách của Nhà nước : chế độ nộp thuế, chính sách lao động, tiền lương...kinh doanh
đúng ngành nghề đăng ký.
- Thỏa mãn nhu cầu khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Phát triển và thực hiện các chương trình đào tạo nhân lực, đáp ứng nhu cầu xã
hội.
- Đem đến cho Quý khách hàng những giải pháp tốt nhất, tối ưu nhất về Kế toán
– thuế, Luật doanh nghiệp nhằm giúp Quý Doanh Nghiệp – Công ty – Cá nhân tối đa
hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí cho sự phát triển kinh doanh của mình.
- Phấn đấu giảm chi phí, tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận.
Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty CP Giáo Dục và Phát Triển Công Nghệ Tri Thức Việt được thành lập từ
năm 2009 chuyên cung cấp dịch vụ kế toán-thuế, đào tạo kế toán-tin học,kinh doanh
thương mại. Với gần 10 năm kinh nghiệm làm việc thực tế kết hợp với nhau cùng

đồng tâm, đồng lòng với phương châm “Đọ lọ nước măm, đếm củ dưa hành- Tiết kiệm
từng đồng cho DN” và “Không biết thì tìm tòi, học hỏi mà biết rồi thì giúp cho nhiều
người cùng biết nữa”. Với phương châm như vậy Công ty đã tạo nên tên tuổi trong
lĩnh vực làm và đào tạo Kế toán- Tin học và gặt hái được những thành công nhất định
trong ngành dịch vụ của mình. Ngoài ra Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh
doanh của mình, đầu tư cơ sở vật chất, phát triển quy mô hoạt động nâng cao chất
lượng dịch vụ hoàn hảo nhất mang đến cho khách hàng của mình nhiều tiện ít nhất.
I.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ
Tri Thức Việt.
Công TY CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt hoạt động theo
giấy phép kinh doanh số 0104032535, đăng ký lần đầu vào ngày 03/07/2009, đăng ký
thay đổi lần thứ 4 vào ngày 08/07/2015 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp.
Là một doanh ngiệp thương mại dịch vụ hoạt động trong nhiều ngàng nghề
khác nhau, đa dạng và phong phú từ cung cấp các dịch vụ , đào tạo cho đến buôn bán
hàng hóa – phần mềm.....Doanh thu chính của công ty tập chung chủ yếu vào hoạt
động dịch vụ kế toán – thuế và đào tạo kế toán- tin học.
Hoạt động kinh doanh luôn năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của
7

7


công ty.
I.3.

Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri
Thức Việt.

- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh:
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống
nhất theo đúng quy định hiện hành, Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản
lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của công ty.
Công ty sử dụng mô hình quản lý tập trung, người đứng đầu là Giám đốc.
Giám đốc là người quản lý cao nhất về tài chính của doanh nghiệp, giúp việc cho giám
đốc trong hoạt động quản lý là phòng kế toán nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho
quá trình ra quyết định một cách chính xác và kịp thời, giúp cho các bộ phận (kinh
doanh, kỹ thuật,dịch vụ, đào tạo) thực hiện nhiệm vụ một cách liên tục và hiệu quả.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị:

Ban Giám Đốc

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kỹ
Thuật

Phòng
tin
Học

Phòng
Kế
Toán

Phòng

Dịch
Vụ

Phòng
Ban
Quản


Bộ
Phận
Tuyển
Sinh

Dịch
Vụ Kế
Toán

Dịch
Vụ Tin
Học

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cp Giáo dục và Phát triển Công nghệ
Tri Thức Việt
8

8


-Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm về việc thực hiên các quyền và nghĩa vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ

ghi trong điều lệ công ty. Đồng thời Giám đốc cũng là người đại diện cho Công ty
trong các giao dịch với các tổ chức kinh tế và các cơ quan quản lý của Nhà Nước Việt
Nam.
- Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh thực hiện việc tìm kiếm các khách hàng
mới cùng với việc duy trì các khách hàng hiện tại. Tổ chức các hoạt động tiếp thị, bán
hàng, tiếp nhận và xử lý các thông tin có liên quan đến đơn đặt hàng, các khiếu nại của
khách hàng.
-Phòng kế toán : Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện theo đúng yêu cầu về
chế độ kế toán theo luật quy định. Thực hiện quản lý thu - chi, hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và lập các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán trình Ban giám đốc
Công ty và cơ quan Nhà nước để kiểm tra và theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty và phản ánh vào sổ sách, phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng.
-Phòng kỹ thuật : Quản lý hệ thống máy móc thiết bị của Công ty và sửa chữa,
nâng cấp hệ thống máy tính tại công ty, Thiết kế banner quảng cáo, hỗ trợ các phòng
ban…
-Phòng đào tạo : Lập và thực hiện kế hoạch tuyển sinh, sắp xếp, tổ chức và theo
dõi học viên theo từng ca, từng lớp…
-Phòng dịch vụ : Thực hiện công tác kế toán thuế, lên sổ sách, BCTC cho các
đối tác. Thực hiện việc thanh quyết toán BCTC … Thực hiện chức năng tư vấn thuế
và kế toán cho học viên, đối tác là các doanh nghiệp theo từng vụ việc, sự kiện cụ
thể…

9

9


I.4.

Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công Nghệ

Tri Thức Việt qua 2 năm 2017 và 2018.
Bảng 1.1 : Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cp Giáo Dục và Phát Triển
Công Nghệ Tri Thức Việt năm 2017-2018.
Đơn vị : VNĐ
Chênh Lệch
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Tỷ lệ

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(%)
(5)=(4)/

(4)=(3)-(2)

(2)
x100

1. Doanh thu bán hàng và cung 1,302,510,0


1,705,170,0

cấp dịch vụ
00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng 1,302,510,0

00
1,705,170,0

và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

00
995,658,88

00
550,614,000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh

751,896,000
2,953,476
484,216,000


9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

270,633,476
kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
270,633,476
thuế .
14. Chi phí thuế TNDN
54,126,695
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
216,506,781
doanh nghiệp

9
709,511,11

402,660,000 30,9
-

402,660,000 30,9
445,044,889 80,82
(42,384,889

1
1,050,312
229,405,33


)
(1,903,164)
(254,810,66

3
481,156,09

7)

0
418,156,09
0
96,213,218
384,924,87
2

-

(5,63)
(64,43)
(52,6)

210,522,614 77,78
-

-

147,522,614 54,5
42,086,523


77,75

168,418,091 77,8

(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018)

10

10


Từ bảng số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh
nghiệp năm 2018 so với 2017 có sự chuyển biến đáng kể, cụ thể :
-

Tổng doanh thu năm 2018 là 1.706.220.312 VND còn năm 2017 là 1.305.463.476
VND; tăng 400.756.836 VND tương ứng với 30,69% so với năm 2017. Mặc dù mức
tăng không cao nhưng đây là biến động mang ý nghĩa tích cực đối với sự tồn tại và

-

phát triển công ty.
Chi phí quản lý tài chính năm 2018 giảm 254.810.667 VND tương ứng với 52,6% so

-

với năm 2017.
Lợi nhuận thuần trước thuế năm 2018 tăng 147.522.614 VND tương ứng với 54,5% so
với năm 2017. Điều này ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của công ty, công ty làm ăn có


-

hiệu quả, tuy nhiên mức lãi này còn thấp nên hiệu quả kinh doanh chưa cao .
Lợi nhuận sau thuế : Do lợi nhuận trước thuế tăng nên lợi nhuận sau thuế của công ty
năm 2018 cũng tăng 168.418.091 VND tương ứng với 77,8% so với năm 2017.
Như vậy năm 2018 nhìn chung công ty hoạt động có hiệu quả doanh thu, lợi
nhuận tăng , chi phí giảm đáng kể so với năm 2017.

11

11


II.

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY CỔ

II.1.

PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN TRI THỨC VIỆT.
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri

Thức Việt.
II.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP Giáo dục và
Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt.
 Tổ chức bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập chung.
Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả thuận tiện cho việc chỉ đạo
nghiệp vụ đảm bảo sự thống nhất. Có thể khái quát mô hình tổ chức kế toán theo sơ đồ
sau :

KẾ TOÁN TRƯỞNG
( kiêm kế toán tổng hợp)

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

THỦ QUỸ

KẾ TOÁN
THUẾ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn : Phòng Kế Toán )


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Phân công chỉ đạo công việc cho kế toán viên, kiểm tra giám

sát hoạt động kế toán tại Công ty. Tổng hợp số liệu, lập BCTC hàng tháng, quý, năm
theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Phân tích tình hình tài chính, đề xuất các giải pháp
trong việc quản lý tài chính và công tác hạch toán kế toán. Chịu trách nhiệm giải trình
các vấn đề liên quan đến công tác tài chính kế toán với giám đốc công ty, cơ quan cấp
trên, chi cục thuế và cơ quan chức năng..

12

12



- Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm thanh toán công nợ với khách hàng và
nhà cung cấp, giao dịch Ngân hàng. Tính tiền lương, các khoản trích theo lương và
phụ cấp từng người ở từng phòng ban.
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu - chi tiền khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ. Đối chiếu
số tiền thực tế tồn trong két với Sổ quỹ tiền mặt.
- Kế toán thuế : Lập và nộp các giấy tờ liên quan đến cơ quan thuế sau khi được
Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:

- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện
hành có liên quan. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông
tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung và được hỗ
trợ bởi phần mềm kế toán MISA.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
II.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
 Tổ chức hạch toán ban đầu :
- Tổ chức hệ thống chứng từ

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính. Ngoài ra, tùy theo nội
dung từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp bao gồm cả
hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
+ Hệ thống chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có,

Giấy đề nghị tạm ứng, Biên lai thu tiền, Bảng kê quỹ, Ủy nhiệm chi....
+ Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Hóa đơn mua hàng, Biên bản kiểm
nghiệm, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê hàng hóa.....
+ Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
13

13


+ Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương: Bảng chấm công; Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH; Bảng thanh toán lương và BHXH; Chứng từ chi tiền thanh toán
cho người lao động.....
+ Hệ thống chứng từ bán hàng: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT, Biên
-

bản giao hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng.....
Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
+ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
người ký duyệt theo thẩm quyền.
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
+ Lưu dữ, bảo quản chứng từ kế toán.

 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:

Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán
hiện hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính.
- Một số TK chủ yếu Công ty sử dụng để hạch toán trong quá trình cung cấp:
Tài khoản 111: Tiền mặt

Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 1121: Tiền gửi VND tại ngân hàng BIDV Cầu giấy
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tài khoản 141: Tạm ứng
Tài khoản 156: Hàng hóa
Tài khoản 242: Chi phí trả trước
Tài khoản 331: Phải trả cho người bán
Tài khoản 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản 4111: Vốn góp của chủ sở hữu
- Một số TK chủ yếu Công ty sử dụng trong kế toán chi phí:
Tài khoản 214: Hao mòn TSCD
Tài khoản 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
14

14


Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422: Chi phí quản lý daonh nghiệp
Tài khoản 811: Chi phí khác
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Một số TK chủ yếu Công ty sử dụng trong kế toán tiêu thụ và kết quả:
Tài khoản 156: Hàng hóa
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng ( chi tiết cho từng khách hàng)
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
Tài khoản 3385: Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Tài khoản 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh

15

15


 Khái quát một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty: ( Đơn vị : VND)

-Nghiệp vụ 1: Hóa đơn GTGT số 0000052, Cung cấp dịch vụ đào tạo tin học
theo hợp đồng số 27092018/TTV-ZLK ngày 27/09/2018 trị giá 40.000.000 đồng.
Khách hàng nhận nợ.
Căn cứ vào hóa đơn số 000052, kế toán ghi:
Nợ TK 131:40.000.000
Có TK 5113: 40.000.000
-Nghiệp vụ 2: Hóa đơn GTGT số 0000053, Biên dịch tài liệu Việt-Anh Theo

hợp đồng số 20/2018/HĐ/TM-HN ngày 1/12/2018 trị giá 49.660.000 đồng, Thuế
GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
Căn cứ vào hóa đơn số 000053, kế toán ghi:
Nợ TK 131: 54.626.000
Có TK 5113: 49.660.000
Có TK 3331: 4.966.000
-Nghiệp vụ 3: Hóa đơn số 0003721, ký hiệu AA/17P, Mua phần mềm IC3 với
số lượng 30 đơn giá 552000 đồng; Mua phần mềm MOS với số lượng 2 đơn giá
800000 đồng của Công ty Cổ phần IIG Việt Nam. Công ty nhận nợ.
Căn cứ vào hóa đơn 003721, kế toán ghi:
Nợ TK 6422: 18.160.000
Có TK 331: 18.160.000

16

16


 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán hình thức Nhật ký chung- Sổ cái.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI


SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Giải thích :
Ghi theo ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu.
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt đang áp dụng hình
thức kế toán: Nhật ký chung. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã kiểm
tra rồi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo các màn hình nhập dữ liệu của phần
mềm MISA. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập
nhật vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản và sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối
17

17


kỳ, kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Cuối năm sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

 Tổ chức hệ thống BCTC:

Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 Bộ Tài chính. Kỳ lập báo
cáo tài chính là báo cáo tài chính năm. Thời hạn nộp BCTC của Công ty là ngày 31/03
hàng năm.
Sau khi thực hiện việc ghi chép sổ sách theo từng năm chi tiết, chính xác, hoàn
thiện hệ thống sổ kế toán, chứng từ hóa đơn đi kèm, cuối năm, kế toán tiến hành lập
BCTC. Các báo cáo được lập, kiểm tra, xem xét sẽ được trình lên giám đốc duyệt, sau
đó sẽ được gửi đến các cơ quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi công ty
mở tài khoản giao dịch.
Báo cáo tài chính là kết quả của công tác kế toán bao gồm các báo cáo:
Báo cáo tình hình tài chính: Mẫu số B01a - DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu sổ B02 - DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu sổ B03 - DNN
Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính: Mẫu số B09- DNN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty lập theo phương pháp trực tiếp.
II.2.
Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
II.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế.
-

-Bộ phận thực hiện: Hiện nay Công ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế
riêng, người thực hiện chủ yếu là Giám Đốc và Kế toán trưởng. Theo đó, Giám đốc là
người trực tiếp phân công cho Kế toán trưởng dựa vào tình hình tài chính cũng như
báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước, tổng hợp, phân tích các điểm mấu chốt, ưu
điểm, nhược điểm để đưa ra ý kiến với Giám đốc về chiến lược kinh doanh năm tiếp
theo cho công ty.
-Thời điểm tiến hành phân tích: Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ

Tri Thức Việt thường tiến hành phân tích kinh tế vào cuối mỗi năm khi kết thức niên
độ kế toán.
II.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.

Phân tích hoạt động kinh tế có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp kiểm tra
đánh giá thường xuyên, toàn diện tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp
18

18


trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Phát hiện và đề ra các biện pháp
khắc phục những tồn tại yếu kém của công ty. Xây dựng phương án kinh doanh mới
cho công ty.
Một số chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty :
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) = 100%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE) 100%
- Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng
lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy
đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
-Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết Công ty bỏ ra 1
đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
-Phân tích chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh:
+Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả của hoạt động
kinh doanh và cho biết, cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh.
-Phân tích chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí:
+ Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: 1 đồng chi phí kinh doanh bình quân
trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

+ Chỉ tiêu lợi nhuận trên 1 đồng chi phí: cho thấy doanh nghiệp cứ bỏ ra 1 đồng
chi phí thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 2.1: Phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh thu qua hai
năm 2017 và 2018
Đơn vị tính : VND
So sánh năm 2017 với
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

năm 2018
Chênh lệch

19

19

Tỷ lệ
(%)


Doanh thu BH và CCDV (M)

1,302,510,000

1,705,170,000

402,660,000


30.91

Chi phí kinh doanh (F)

1,034,830,000

1,225,064,222

190,234,222

18.38

Tỷ suất chi phí (F') (%)

79.45

71.84

(7.60)

(9.57)

Mức tăng (giảm) chi phí (∆F')

-

-

(7.60)


-

-

-

-

-

Tốc độ tăng (giảm) chi phí
(TF')
Mức tiết kiệm (lãng phí) chi
phí (UF)

-

(9.57)

(129,674,760)
(Nguồn : Phòng Kế Toán)

 Nhận xét:

Qua bảng phân tích trên, Tỷ suất chi phí kinh doanh năm 2017 là 79,45% còn
năm 2018 là 71,48% , như vậy so với năm 2017 thì tỷ suất chi phí của năm 2018 giảm
7.60% dẫn đến lợi nhuận mang lại tăng. Mặt khác, Tốc độ chi phí giảm là 9,57% đồng
nghĩa với việc năm 2018 Công ty đã tiết kiệm được 129.674.760 VNĐ, điều này cho
thấy Công ty có tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh đạt được hiểu quả tốt.


20

20

-


II.2.3.

Tổ chức công bố báo cáo phân tích.
Các Báo cáo phân tích kinh tế của Công ty đều do Bộ phận Kế toán của Công ty
lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc nhằm mục đích phục vụ cho Ban Giám đốc nắm
bắt được tình hình kinh doanh của Công ty qua đó đề ra những phương án chiến lược
kinh doanh hiệu quả và hợp lý.
Báo cáo phân tích kinh tế mà đơn vị lập chủ yếu là:
- Báo cáo Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chí phí kinh doanh.
- Báo cáo Phân hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty .
- Báo cáo Phân tích tình hình doanh thu.

21

21


III.

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRI THỨC


III.1.

VIỆT.
Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty CP Giáo dục và Phát triển

Công nghệ Tri Tức Việt.
III.1.1. Ưu điểm
-Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, hợp lý, việc xử
lý thông tin kế toán nhanh và kịp thời giúp lãnh đạo Công ty đưa ra những chỉ đạo sát
sao đối với hoạt động cảu toàn công ty.
- Hình thức kế toán: Công tu đang sử dụng hình thức kế toán máy và in sổ
theo hình thức Nhật ký chung nên độ chính xác cao, rất dễ kiểm tra, đối chiếu một
cách chặt chẽ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
- Trong quá trình tổ chức chứng từ, kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc về biểu
mẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ kiểm tra, ghi sổ, bảo
quản lưu trữ và huỷ chứng từ.
III.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, do đặc thù ngành nghề kinh doanh, do các
nghiệp vụ kinh tế trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày càng có nhiều nét
mới. Do vậy, công việc kế toán cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng lực và
kinh nghiệm. Một bộ máy kế toán có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi thiếu sót
như:
-Bộ máy kế toán còn khá mỏng, một người phải đảm nhận nhiều phần kế toán
dẫn đến công việc tăng, hiệu suất công việc giảm và việc chuyên môn hóa không
được cao.
- Việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thường được kế toán làm vào gần cuối
tháng chứ không làm thường xuyên hàng ngày.
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán, nhưng đôi khi do sự thiếu
cẩn trọng của nhân viên kế toán đã dẫn tới những sai sót trong quá trình nhập liệu


22

22


III.2.

Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của của Công ty CP Giáo dục và

Phát triển Công nghệ Tri Tức Việt.
III.2.1. Ưu điểm
Về tổng quan Công ty đã có những nhìn nhận đúng đắn về công tác phân tích
kinh tế phục vụ cho các nhà quản trị. Từ các số liệu cảu phòng Kế toán, Công ty đã
vận dụng nó vào thực tế để đánh giá và tìm hiểu mức độ phù hợp của các chiến lược
đang tiến hành, có hướng đi đúng đắn.
III.2.2. Hạn chế

Số liệu tính toán chỉ tiêu phân tích kinh tế phần lớn phụ thuộc vào báo cáo kế
toán. Do vậy bộ phận kế toán còn nhiều sai sót dẫn đến khi thực hiện công tác phân
tích kinh tế chưa mang lại hiệu quả cao dẫn đến ảnh hưởng đến quyết định của ban
lãnh đạo. Dẫn đến kết quả kinh doanh chưa tốt.
IV.

ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công Ty cổ phần Giáo duch và
Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt, em xin đề xuất 2 hướng đề tài sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty
Cổ phần Giáo dục và Phát triển Tri Thức Việt” Thuộc học phần: Kế toán tài chính.
Lý do chọn đề tài: Trong quá trình thực tập và nghiên cứu tại Công ty, bản thân
em thấy quá trình kế toán tại Công ty dù khá đầy đủ nhưng vẫn còn một vài hạn chế về

quy trình ghi nhận doanh thu. Bên cạnh đó đối với Công ty lĩnh vực dịch vụ thì khâu
cung cấp dịch vụ là khâu vô cùng quan trọng việc hoàn thiện quản lý và hạch toán kế
toán nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, em hy
vọng bài khóa luận tới sẽ phần nào chỉ rõ được những nhược điểm cần hoàn thiện
trong công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty.
-Hướng đề tài thứ hai: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Giáo dục và Phát triển Tri Thức Việt” Thuộc học phần: Phân tích kinh tế.
Lý do chọn đề tài : : Do kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chưa tốt
và những hạn chế còn tồn tại khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong Công
ty nên em xin đưa ra hướng đề tài thứ hai để nghiên cứu sâu hơn và từ đó đưa ra những
đề xuất cho doanh nghiệp.

23

23


KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh
tế, tài chính tại Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt là kết quả
của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty. Qua
quá trình tìm hiểu này em nhận thấy rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là
chưa đủ và thực tập cuối khóa chính là bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào
công việc chuyên ngành, vào thực tế tại các doanh nghiệp.
Giai đoạn thực tập tổng hợp tại Công ty CP Giáo dục và Phát triển Công nghệ
Tri Thức Việt đã giúp em hiểu thêm về tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế
toán để hoàn thiện thêm về kiến thức, biết kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Đó chính
là cơ sở giúp em thêm tự tin bước vào công việc của một người kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô Trường ĐH Thương Mại
đã giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích để cho em có thể

vận dụng vào thực tiễn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ
phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri Thức Việt, các nhân viên phòng kế toán đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu do Phòng Kế Toán – Công ty Cổ phần Giáo dục và Phát triển Công nghệ Tri

Thức Việt cung cấp
2.

TS. Nguyễn Tuấn Duy (2011), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại, Nhà
xuất bản thống kê, Hà Nội.

3. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
4. . Các tài liệu tham khảo trên trang web: , www.webketoan.vn


×