Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Ôn tập Kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.36 KB, 11 trang )

Phần: Trình bày BCTC
1. (0.25 đ)
Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” (Mã số 141) trên Báo cáo tình hình tài chính, phản ánh giá trị hàng
tồn kho theo:

Giá trị thuần có thể thực hiện được

Giá hợp lý

Giá gốc

Giá thị trường
2. (0.25 đ)
“Doanh thu” trên Báo cáo kết quả hoạt động bao gồm các khoản:

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Cả a,b, và c.
3. (0.25 đ)
Ngày 31/12/N: kế toán xác định mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 15.000.000đ. Số dư
đầu kỳ của TK 2294: 40.000.000đ.
Chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính vào 31/12/N sẽ trình
bày:

15.000.000đ



(25.000.000đ)

(15.000.000đ)

25.000.000đ
4. (0.25 đ)
Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ tại Đơn vị bán hàng, được trình bày trên chỉ tiêu
nào của Báo cáo kết quả hoạt động?

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5. (0.25 đ)
Khấu hao Tài sản cố định dùng cho cửa hàng sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận nào sau
đây trên Báo cáo kết quả hoạt động:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận khác

Tất cả các chỉ tiêu trên
6. (0.25 đ)
Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc Báo cáo kết quả hoạt động:



Chi phí tài chính

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
7. (0.25 đ)
Chỉ tiêu “Thiết bị phụ tùng thay thế dài hạn” trên Báo cáo tình hình tài chính, được trình trình
bày trong phần

Tài sản ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu

Tài sản dài hạn

Nợ phải trả
8. (0.25 đ)
Số dư cuối kì của TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lí” sẽ được trình bày trên báo cáo tình hình
tài chính ở chỉ tiêu nào:

Phải thu khác

Tài sản thiếu chờ xử lí

Phải thu khách hàng



Tài sản ngắn hạn khác
9. (0.25 đ)
Khoản mục “Hàng tồn kho” trên Báo cáo tình hình tài chính, được trình bày trong phần

Tài sản dài hạn

Vốn chủ sở hữu

Tài sản ngắn hạn

Nợ phải trả
10. (0.25 đ)
Để biết được thông tin về dòng tiền doanh nghiệp chi mua sắm Tài sản cố định trong kỳ thì ta
nên xem trong:

Báo cáo kết quả hoạt động

Thuyết minh báo cáo tài chính

Báo cáo tình hình tài chính

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
11. (0.25 đ)
Chỉ tiêu Dự phòng phải thu khó đòi trên Báo cáo tình hình tài chính trình bày

Trong phần Tài sản và ghi số dương

Trong phần Nợ phải trả và ghi số dương



Trong phần Tài sản và ghi số âm

Trong phần Nợ phải trả và ghi số âm
12. (0.25 đ)
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán, kế toán ghi

Nợ 632
Có 2294

Nợ 2294
Có 642

Nợ 2294
Có 632

Nợ 642
Có 2294
13. (0.25 đ)
Thiết bị văn phòng có nguyên giá 200.000.000đ, hao mòn lũy kế 50.000.000đ. Vậy thông tin về
thiết bị văn phòng trên Báo cáo tình hình tài chính được trình bày như sau:

Tài sản cố định hữu hình:
- Nguyên giá:200.000.000đ
- Hao mòn lũy kế :(50.000.000đ)

Tài sản cố định hữu hình: 200.000.000đ
- Nguyên giá :150.000.000đ
- Hao mòn lũy kế :(50.000.000đ)



Tài sản cố định hữu hình: 150.000.000đ
- Nguyên giá:200.000.000đ,
-Hao mòn lũy kế : (50.000.000đ)

Tài sản cố định hữu hình: 150.000.000đ
- Nguyên giá :200.000.000đ
- Hao mòn lũy kế :50.000.000đ

Phần: Định khoản, đo lường...
1. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nhận một tài sản cố định có giá mua chưa thuế 100 triệu đồng, thuế GTGT
kh ấu tr ừ 10%, thanh toán b ằng ti ền g ởi ngân hàng. Bi ết tài s ản này được tài tr ợ t ừ ngu ồn
vốn vay dài hạn. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này như sau (đvt: triệu đồng):

Nợ TK 331/Co TK 341=110

Nợ TK 211=100, Nợ TK 133=10/Có TK 112=110

No TK 211=100, Nợ TK 133=10/Có TK 341 = 110

Nợ TK 211=100, Nợ TK133=10/Có TK112=110 và
Nợ TK331/Có TK 341 = 110
2. (0.25 đ)
Người mua sẽ ghi nhận giá trị của số hàng thiếu (chưa rõ nguyên nhân) khi mua hàng theo
phương thức chuyển hàng vào tài khoản

TK 811

TK 138



TK 521

Tất cả đều sai.
3. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị
văn phòng giá mua chưa thuế 63 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí mua 2 triệu đồng, toàn
bộ đã được trả bằng tiền gởi ngân hàng, thời gian dự kiến sử dụng 24 tháng (bắt đầu từ
tháng sau) dùng cho bộ phận bán hàng. Kế toán theo dõi tài sản này trên:

Tài khoản 641

Tài khoản 211

Tài khoản 153

Tài khoản 242.
4. (0.25 đ)
Doanh nghiệp nhận một tài sản cố định có giá mua chưa thuế 200 triệu đồng, thuế GTGT
10%, thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết nguồn đài thọ cho tài sản cố định là nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán ghi nhận (đvt: triệu đồng):

No TK 211=200, Nợ TK 133=20/Có TK 112 = 220
Và kết chuyển giảm nguồn vốn kinh doanh

Nợ TK 211=200, Nợ TK 133=20/Có TK 112=220
Và kết chuyển tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Nợ TK 211=200, Nợ TK 133=20/Có TK 112 = 220

Và kết chuyển giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản


No TK 211=200, Nợ TK133=20/Có TK 112 =220
5. (0.25 đ)
Người mua sẽ ghi nhận giá trị của số hàng thiếu (chưa rõ nguyên nhân) khi mua hàng theo
phương thức nhận hàng tại kho bên bán vào tài khoản:

TK 138

TK 711

TK 338

TK 521
6. (0.25 đ)
Doanh nghiệp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, nhượng bán
1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 80.000.000đ, đã khấu hao 70.000.000đ, thu do bán TSCĐ
22.000.000đ (trong đó thuế GTGT 10%), chi phí nhượng bán 1.000.000đ, thuế GTGT 10%, toàn
bộ thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Kế toán xác định lãi lỗ từ hoạt động nhượng bán
thiết bị trên là :

21.000.000đ

9.000.000đ

20.000.000đ

(20.000.000)đ
7. (0.25 đ)

Mức khấu hao trong tháng của Tài sản cố định thuộc bộ phận bán hàng 65.500.000đ. Biết Tài
sản này được hình thành từ nguồn vốn kinh doanh. Kế toán định khoản:

Nợ TK 411/ Có TK 214: 65.500.000 đ


Nợ TK 641/ Có TK 211: 65.500.000 đ

Nợ TK 411/ Có TK 211: 65.500.000 đ

Nợ TK 641/ Có TK 214: 65.500.000 đ
8. (0.25 đ)
Khi nhận được Hóa đơn GTGT của bên bán về khoản giảm giá cho số hàng hóa còn nằm
trong kho, người mua ghi:

Nợ TK 331
Có TK 515

Nợ TK 635
Có TK 131

Nợ TK 331
Có TK156
Có TK1331

Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 131
9. (0.25 đ)
Doanh nghiệp xuất kho công cụ (thuộc loại phân bổ 1 lần) để sửa chữa thường xuyên thiết bị

sản xuất. Kế toán định khoản:

Nợ TK 242 / Có TK 153

Nợ TK 627 / Có TK 153


Nợ TK 2413/ Có TK 153

Nợ TK 211 / Có TK 153
10. (0.25 đ)
Doanh nghiệp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị
sản xuất có giá mua chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển (doanh
nghiệp chịu) 1.100.000đ, gồm thuế GTGT 10%, người bán đã chi hộ. Kế toán xác định nguyên
giá TSCĐ bằng:

101.000.000đ

110.000.000đ

111.100.000đ

100.000.000đ
11. (0.25 đ)
Ngày 05: Doanh nghiệp bán chịu lô hàng với giá chưa thuế 500 triệu, thuế GTGT 10%, nếu
khách hàng thanh toán trong vòng 5 ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên
giá bán chưa thuế, kế toán ghi nhận (đvt: triệu đồng):

Nơ TK 131/Có TK 511=550


Nợ TK 131/Có TK 511=550 Và Nợ TK 511/Có TK 3331=50

Nợ TK 131/Có TK 511 = 500

Nợ TK 131= 550/Có TK 511=500, Có TK 3331=50
12. (0.25 đ)
Cuối năm, kế toán xác định số nợ phải thu khó đòi cần lập dự phòng là 100 triệu đồng, biết
số dư đầu kì TK 2293=0, kế toán ghi :


Nợ TK 632/Có TK 2293=100 triệu đồng

Nợ TK 2293/Có TK 632 =100 triệu đồng

Nợ TK 642/Có TK 2293=100 triệu đồng

Nợ TK 2293/Có TK 642 =100 triệu đồng
13. (0.25 đ)
Doanh nghiệp mua một tài sản cố định đã qua sử dụng, giá mua thỏa thuận chưa thuế là 200
triệu đồng, thuế GTGT được khấu trừ 10%, thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tài sản
cố định có thời gian sử dụng 10 năm và đã hao mòn 10%. Vậy nguyên giá của tài sản này là :

180 triệu đồng

200 triệu đồng

220 triệu đồng

Chưa xác định được, cần phải định giá lại




×