Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỊNH LƯỢNG COLIFORMS - KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.76 KB, 4 trang )

ĐỊNH LƯỢNG COLIFORMS
KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT (MPN)
Định nghĩa Coliform cổ điển
Coliforms: Lên men lactose sinh acid và gas
- Escherichia coli
- Klebsiella
- Enterobacter
- Citrobacter
Sinh acid và gas do lên men lactose ở 37°C: 95% là coliform
Sinh acid và gas ở 44°C : 90 % là E.coli
Định nghĩa Coliform mới
- Coliforms thuộc họ Enterobacteriaceae, lên men lactose sinh acid và
gas (24-48h/36±2°C)
- Fecal coliform : có khả năng phát triển và lên men lactose ở 44,5±2°C;
bao gồm E.coli, Klebsiella, Enterobacter và Citrobacter (E.coli thủy phân
tryptophan tạo thành Indol)
Coliforms được coi là VSV chỉ điểm vệ sinh
Enzyme based methods
• Escherichia coli
• Klebsiella
• Enterobacter
• Citrobacter
• Escheri
chia coli
• Klebsiel
la
•Enterobacter
• Citrobacter
• Yersinia
Acid production from lactose
• Escher


ichia
coli
• Klebsiella
Old defnition duction from
lactose
Nhóm coliform bao gồm cả VSV sống tự do và trong đường ruột động vật
Fecal coliform chỉ phát triển ở đường ruột động vật máu nóng
•E. coli chỉ phát triển ở đường ruột động vật.
Coliforms – Nơi cư trú và phát triển
Khái niệm chung
- Trực khuẩn Gram âm
- Không sinh bào tử
- Kỵ khí không bắt buộc
- Lên men Lactose
Vai trò
- Chỉ điểm sự nhiễm phân
- Đánh giá tình trạng vệ sinh nước và vệ sinh môi trường
Nguyên lý phương pháp
- Định lượng vi sinh vật lên men lactose có sinh khí khi nuôi cấy trong
môi trường tăng sinh chọn lọc ở 30°C và phù hợp trong phép thử
khẳng định
Phạm vi áp dụng: Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Tài liệu trích dẫn: TCVN 4882 : 2001
Dụng cụ - Thiết bị
- Máy đồng nhất mẫu
- Tủ sấy 180 – 200°C
- Nồi hấp áp lực
- Tủ ấm 30 ±1°C
- Đĩa petri đường kính 90 – 100mm
- Pipet có vạch đã vô trùng loại xả hết 1 và 10 ml

- Nồi cách thuỷ, nhiệt độ 45 ±1°C
- Bình thuỷ tinh vô trùng, dung tích 250 – 500ml
- Ống nghiệm vô trùng 16 – 18 mm
- pH met, chính xác tới 0,1 đơn vị pH ở 25°C
- Ống Durham
Môi trường
- Dung dịch pepton – muối
- Canh thang Tryptose Lauryl sulfat ( Môi trường tăng sinh chọn lọc)
- Canh thang mật lactose lục sáng (Lactose Bile Brilliant Green Broth –
môi trường thử khẳng định)
Các bước tiến hành
 Chuẩn bị mẫu thử và đậm độ pha loãng ban đầu:
- Sản phẩm dạng đặc: Cân 10g mẫu thử đã đồng nhất cho vào 90 ml dung
dịch pepton – muối để được đậm độ pha loãng ban đầu (10
-1
). Từ đó pha
loãng các đậm độ tiếp theo tuỳ từng mẫu thử nhưng phải ước lượng rằng
các ống tương ứng với độ pha loãng cuối cùng sẽ cho kết quả âm tính.
- Sản phẩm dạng lỏng: Hút 10ml sản phẩm ban đầu cho vào bình đã có
sẵn 90ml nước pepton – muối để được đậm độ pha loãng ban đầu. Từ đó
pha loãng các đậm độ tiếp theo tuỳ từng mẫu thử nhưng phải ước lượng
rằng các ống tương ứng với độ pha loãng cuối cùng sẽ cho kết quả âm
tính.
 Cấy mẫu và ủ ấm:
- Canh thang tăng sinh nồng độ kép:
Dùng pipet vô trùng hút 10 ml mẫu ban đầu (sản phẩm dạng lỏng) hoặc
10ml đậm độ 10
-1
(sản phẩm dạng khác) cho vào một ống canh thang tăng
sinh chọn lọc. Mỗi mẫu cấy 3 ống.

Trộn đều mẫu với môi trường, mỗi ống dùng một pipet riêng. Ủ ấm ở
30°C / 24h ± 2h
- Canh thang tăng sinh nồng độ đơn:
Dùng pipet vô trùng hút 1ml mẫu ban đầu (sản phẩm dạng lỏng) hoặc 1ml
đậm độ pha loãng 10
-1
(sản phẩm dạng khác) cho vào một ống canh thang
tăng sinh chọn lọc. Mỗi đậm độ cấy 3 ống.
Tiến hành tương tự với các đậm độ pha loãng tiếp theo(nếu có). Trộn đều
mẫu với môi trường, mỗi ống dùng một pipet riêng. Ủ ấm ở 30°C / 24h ±
2h. Nếu sau 24h mà thấy môi trường không đục hoặc không sinh khí thì
để tiếp 24h ± 2h nữa và quan sát lại.
 Phép thử khẳng định:
Từ mỗi ống canh thang tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn hoặc nồng độ kép
đã nuôi cấy có hiện tượng đục và sinh khí cấy chuyển sang một ống môi
trường thử khẳng định, mỗi ống cấy một ăng( một vòng que cấy). Ủ ấm ở
30°C / 24h ± 2h. Quan sát lần 1 mà không đục hoặc không sinh khí thì để
thêm 24h ± 2h nữa và quan sát lại
Biểu thị kết quả
- Lựa chọn các độ pha loãng
Trường hợp 1: có ít nhất một độ pha loãng cho ba ống dương tính
VD: 3 3 2 1 0
Trường hợp 2: Không có độ pha loãng nào cho ba ống dương tính
VD: 2 2 1 1 0
Các trường hợp đặc biệt
VD: 3 3 0 0 0
2 2 0 1 0
- Xác định chỉ số MPN
- Tính số có xác suất lớn nhất
Nhân chỉ số MPN với số đảo của độ pha loãng thấp nhất được chọn.

Với nồng độ kép:chia chỉ số MPN cho 10.

×