Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền thông Pross

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.4 KB, 43 trang )

Báo cáo tổng hợp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
PROSS...............................................................................................................3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty:...........................................4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty...............................................6
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty
trong những năm gần đây..............................................................................10
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................10
4.1.2. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn........................................11
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:......................................13
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.......................................14
2.2.1 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty...............................14
2.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán...................................15
2.2.4 Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán......................................24
2.2.5 Đặc điểm vận dụng chế độ báo cáo kế toán.....................................25
2.3 Nội dung một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty........................27
2.3.1 Kế toán nguyên vật liệu...................................................................27
2.3.2 Kế toán tài sản cố định.....................................................................28
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................30
2.3.4 Kế toán Vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.......................31
2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm........................33
2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................35

Nguyễn Thanh Hà

Kế toán 1 - K41



Báo cáo tổng hợp

Phần III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...........................37
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy Kế toán ..........................................................37
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác Kế toán tại Công ty.................................37
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tại Công ty...............38
KẾT LUẬN.....................................................................................................39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................40

Nguyễn Thanh Hà

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm...............................................................6
Sơ đồ1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty...........................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...............................9
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty..................................................13
Sơ đồ 2.2 Hình thức kế tóan sử dụng................................................................25
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán NVL................................28
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ TSCĐ...............................29
Sơ đồ 2.5 Trình tự hạch toán kế toán tiền lương................................................31
Sơ đồ 2.6 Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền...........................................33

BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây..........................................10
Bảng 2.1. Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty...............................15

Nguyễn Thanh Hà

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, khi mà các ngành kinh tế chủ chốt của Việt
Nam đã và đang có những bước phát triển đáng kể để tiến vào thời kì hiện đại
hoá và công nghiệp hoá, chính sự phát triển đó đã kéo theo rất nhiều ngành
dịch vụ khác phát triển mà trong đó có in ấn, quảng cáo, truyền thông.
Quảng cáo, in ấn, truyền thông Việt Nam chỉ mới bắt đầu có những bước
phát triển kể từ những năm 90 trở lại đây nhưng thị truờng này đã tỏ ra khá
sôi động với rất nhiều loại hình khác nhau. Việt Nam đã chính thức trở thành
thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới từ tháng 11-1-2007, và một làn
sóng các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư mạnh vào thị truờng Việt Nam, kéo
theo nó cũng đồng nghĩa với việc thị trường quảng cáo, truyền thông cũng
phát triển mạnh.
Mặt khác theo nhận định của rất nhiều chuyên gia thị trường Quảng
cáo,Quảng cáo thương mại và các dịch vụ liên quan đến Quảng cáo, in
ấn,truyền thông Việt Nam hiện tại 80% đã rơi vào tay một vài công ty quảng
cáo, truyền thông nước ngoài ,Chỉ có 20% thị phần của thị trường quảng cáo
truyền thông là tập trung vào các công ty trong nước . Con số đó cũng cho
thấy một sự canh tranh cực kì khốc liệt đang diễn ra trong nội tại của Ngành
Quảng cáo , Truyền thông.

Cũng theo các chuyên gia này dự báo thì ngành quảng cáo, in ấn, truyền
thông Việt Nam nay đã trở thành mảnh đất mầu mỡ mà rất nhiều các công ty
nước ngoài muốn nhảy vào, ước tính đến năm 2020 doanh số có thể lên tới
24000 tỷ đồng. Sau 20 năm đổi mới thì Ngành Quảng cáo, Quảng cáo thương
mại và các dịch vụ liên quan đến Quảng cáo ,in ấn, truyền thông của Việt
Nam đã có nhiều biến đổi.
Cùng với sự phát triển của thị trưởng quảng cáo, in ấn, truyền thông sôi
động,Công ty cổ phần truyền thông Pross đã tham gia vào thị trường này từ
cuối năm 2007 và cho đến nay đã gặt hái được những thành công nhất định.
Nguyễn Thanh Hà

1

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Cùng với việc quan tâm phát triển thị trường để khẳng định vị thế, cũng
như chiếm lĩnh thị trường. Công ty còn không ngừng bồi dưỡng nghiệp vụ kế
toán như: Đầu tư nhân sự đội ngũ kế toán có trình độ, đầu tư cơ sở vật chất như
phần mềm máy vi tính….dần hoàn thiện để bộ phận kế toán góp phần đắc lực
trong công tác quản lý tại Công ty.
Báo cáo tổng hợp tại Công ty gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thông Pross
Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền
thông Pross
Phần III: Đánh giá chung và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại Công ty Cổ phần Truyền thông Pross


Nguyễn Thanh Hà

2

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Phần I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG PROSS
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Pross là một công ty thuộc loại hình công ty cổ phần được thành
lập từ tháng 10/2007 với vốn điều lệ ban đầu là 3.000.000.000 theo Giấy
chứng nhận kinh doanh số 0103019758 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp với nội dung chi tiết đầy đủ như sau:
1. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG PROSS
2. Tên giao dịch: PROSS MEDIA CORPORATION
3. Tên viết tắt: PSM.,CORP.
4. Địa chỉ trụ sở chính: Số 01 ngách 111/21 Đ.Giáp Bát, P.Giáp
Bát,Q.Hoàng Mai,TP.Hà Nội
5. Điện thoại: (04) 36649876
6. Fax: (04) 36649875
7. Tên giám đốc : Nguyễn Đức Khang
8. Mã số thuế: 0102375093
9. Nơi mở tài khoản: Ngân Hàng NN và PTN – CN Hà Thành
10. Số tài khoản: 1303201041938
Danh sách cổ đông sáng lập:
STT


Tên cổ đông

1

Nguyễn Đức
Khang

2
3
4

Nguyễn Đình
Huy
Nguyễn Đình
Hùng
Vương Khánh
Toàn

Nơi đkhk thường trú đối
với cá nhân
Số 16 ngách 111/1,
Đ.Giáp Bát, P.GB,
Q.HM, Hà Nội
Xóm 4, Xã Lại Yên, H.
Hoài Đức, Hà Tây
Xóm 4, Xã Lại Yên, H.
Hoài Đức, Hà Tây
P 3, TT dệt nhuộm, P.
Phương Liệt, Q. TX, Hà
Nội


Nguyễn Thanh Hà

Loại cổ
phần

Số cổ
phần

Giá trị cổ
phần

Số CMT –
Hộ chiếu

CP phổ
thông

30.000

300.000.000

012684782

20.000

200.000.000

111490652


20.000

200.000.000

111511909

20.000

200.000.000

011816747

CP phổ
thông
CP phổ
thông
CP phổ
thông

3

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Trong thời gian đầu thành lập và hoạt động Công ty đã gặp rất nhiều khó
khăn trong việc tìm kiếm nhân sự, nhà cung cấp cũng như nguồn khách hàng.
Khi thành lập tổng số nhân viên trong Công ty chỉ có 5 thành viên và với sự
cố gắng nỗ lực của từng thành viên, sự chăm sóc tận tình với khách hàng và

Công ty đã chứng minh năng lực của mình bằng những sản phẩm thiết kế mỹ
thuật đẹp, sáng tạo và có ý nghĩa, các sản phẩm in đạt chất lượng cao về màu
sắc, chất lượng giấy và cách gia công cẩn thận, tỷ mỷ. Điều này giúp Công ty
Pross phát triển và có chỗ đứng trong thị trường ngành thiết kế và in ấn không
những tại địa bàn Hà Nội mà còn cả địa bàn Hồ Chí Minh. Đặc biệt trong năm
2011 doanh thu công ty đạt 10 tỷ lợi nhuận trước thuế đạt 1,1 tỷ đồng.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty:
Hiện nay những ngành nghề kinh doanh chủ chốt mà công ty đã có đăng
ký trước pháp luật:
- Quảng cáo, quảng cáo thương mại và các dịch vụ liên quan đến quảng
cáo;
- In và các dịch vụ liên quan đến in;
- Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị, hội chợ, triển lãm, chuyên đề, hoạt
động quan hệ đại chúng, chương trình quảng bá sản phẩm;
- Sản xuất, gia công các loại biển quảng cáo;
- Dịch vụ nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại;
- Khai thác và cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông,
Internet Việt Nam;
Với những ngành nghề kinh doanh đa dạng này công ty đang từng bước
để hoàn thiện mình để đáp ứng được nhu cầu thị trường.

Nguyễn Thanh Hà

4

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp


Thị trường chính của Công ty là những khách hàng có nhu cầu lớn về
các sản phẩm in ấn như các Khách sạn, ngân hàng, Công ty nhà nước và tư
nhân... Tổng số khách hàng hiện nay lên đến gần 40 khách hàng. Công ty
cũng đã đầu tư các công nghệ tiên tiến, cho ra đời những sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và đã đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Bằng những thay đổi
nội lực của chính mình, Công ty đã chủ động trong việc ký kết hợp đồng, đảm
bảo chất lượng, thời gian, giá cả hợp lý nên đã thu hút được cả khách hàng
trong và ngoài ngành. Ngoài ra, Công ty còn đủ điều kiện nhận in những hợp
đồng có mặt hàng phức tạp, đòi hỏi kỹ thuật cao như hộp quà tặng, sách tranh,
sách ảnh, Thiết kế logo và bộ nhận diện thương hiệu .... mà trước đây chỉ có
thể thuê một bên thứ ba làm đối tác. Để có được mức tăng trưởng đáng kể đó,
Công ty đã đầu tư đúng mức cho công nghệ, cơ sở hạ tầng.

Nguyễn Thanh Hà

5

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm
Yêu cầu khách hàng

Thiết kế sản phẩm và lập market
In Offset

Bình phim, ra bản
kẽm


mua giấy
và vật liệu
khác

Gia công sản phẩm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
đóng gói và giao hàng

Khi nhận được yêu cầu của khách hàng về sản phẩm thiết kế và in ấn,
Phòng Kế hoạch bàn giao sản phẩm cho nhân viên thiết kế sản phẩm.Khi đạt
yêu cầu khách hàng thì chuyển sang đội sản xuất đi bình phim và chế bản sau
đó chuyển qua máy in để in ấn sản phẩm, sau đó chuyển sang bộ phận gia
công để hoàn thiện sản phẩm, rồi chuyển sang bộ phận kiểm tra chất lượng
sản phẩm, đóng gói và giao hàng.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Cùng với quá trình phát triển, Công ty Pross không ngừng hoàn thiện tổ
chức quản lý của mình. Cho đến nay Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo
một hệ thống chặt chẽ, bao gồm: 1 h ội đồng qu ản tr ị , 1 ban kiểm soát, 1
giám đốc, 2 phó giám đốc, 4 phòng ban, và 2 tổ trực thuộc:
Trong đó phòng kế hoạch và phòng kế toán m ỗi phòng c ó 5 người,
phòng vật tư c ó 3 người, các phòng còn lại mỗi phòng có 2 người.
Nguyễn Thanh Hà

6

Kế toán 1 - K41



Báo cáo tổng hợp

Sơ đồ1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Ban kiểm soát

Hội đồng quản
trị

Chủ tịch
HĐQT
Giám Đốc

PGĐ Kế hoạch sản
xuất kinh doanh

PGĐ Tài chính

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Tổ cơ

Tổ bảo

Kế


Vật tư

Tài

HC-TC

điện

vệ

hoạch

chính

Ghi chú:

: Mối quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ cộng tác phối hợp

Nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền quyết định
đến mọi vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi công ty.
- Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ giám sát việc điều hành của Giám đốc và
những người quản lý khác trong công ty.
- Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc: Là đại diện theo pháp luật của đơn vị,
người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.Giám đốc chịu
Nguyễn Thanh Hà

7


Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

trách nhiệm trước HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật của Nhà
nước.Giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh, là người chỉ đạo trực tiếp công tác tài chính kế toán, hành chính
tổ chức...của công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn nguyên tắc, chủ trương,
chính sách và chế độ của công ty.
-

Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch sản xuất kinh doanh: là những

người giúp giám đốc điều hành trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, có
nhiệm vụ theo dõi, chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động của phòng kế hoạch sản
xuất, và các phân xưởng sản xuất, có trách nhiệm báo cáo mọi vấn đề liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh với giám đốc.
-

Phòng Kế hoạch sản xuất: có chức năng nhiệm vụ cụ thể là tìm

kiếm thị trường, giao dịch trực tiếp với khách hàng, ký kết các hợp đồng, xác
định giá thanh toán của các hợp đồng, lập kế hoạch sản xuất, lập những định
mức kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Phòng KHSX luôn có cán bộ
kỹ thuật chịu trách nhiệm theo dõi trực tiếp từng phân xưởng theo chuyên
môn của mình.
-


Phòng Tài chính: làm tham mưu cho ban giám đốc về mặt quản lý

tổ chức của công ty, thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ
của nhà nước, thúc đẩy kinh doanh tiết kiệm có lãi.
-

Phòng Vật tư: có chức năng tìm kiếm nguồn vật tư, mua đảm bảo

cung cấp đầy đủ các loại NVL cho quá trình sản xuất. Phòng vật tư cũng là
nơi chịu trách nhiệm phát triển sản phẩm, các nhà xuất bản và các khách hàng
khác.
-

Phòng Hành chính tổ chức: có trách nhiệm thực hiện, chỉ đạo

công tác hành chính, phòng hành chính cũng là nơi quản lý nguồn nhân lực,
sử dụng nhân lực có hiệu quả nhất, chịu trách nhiệm tính và quản lý quỹ
lương và các khoản khác cho CNV, làm tham mưu giúp việc cho GĐ.

Nguyễn Thanh Hà

8

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Giám Đốc


PGĐ KHSX

Phòng KHSX

PX Chế bản

PX in

PX gia công

PX hoàn thiện
và giao hàng

Toàn bộ khu vực sản xuất của nhà máy được chia làm 3 phân xưởng,
được bố trí sắp đặt theo dây truyền công nghệ khép kín, có liên quan chặt chẽ
với nhau, bao gồm:
+ Phân xưởng chế bản
+ Phân xưởng máy in
+ Phân xưởng gia công
+ Phân xưởng hoàn thiện và giao hàng
-

Phân xưởng chế bản: thực hiện công việc đầu tiên của một sản

phẩm in, đó là sắp chữ vi tính và tách mầu điện tử. Sau khi việc thực hiện sắp
xếp vi tính và tách mầu điện tử, công nhân phân xưởng chế bản sẽ tiến hành
lập maket và bình bản.
-


Phân xưởng máy in: có nhiệm vụ kết hợp bản in với giấy, mực để

tạo ra các trang in theo yêu cầu kỹ thuật. Phân xưởng máy in được chia thành
3 tổ: tổ phơi bản, tổ máy 1, tổ máy 2.
Nguyễn Thanh Hà

9

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

-

Phân xưởng gia công: bao gồm 6 tổ: tổ sách, tổ dán, tổ gấp, tổ

ghim, tổ bồi, tổ xén.
-

Phân xưởng hoàn thiện và giao hàng: có nhiệm vụ kiểm tra sản

phẩm, đóng gói theo cách dễ kiểm đếm rồi giao cho khách hàng.
-

Các phân xưởng đều chịu sự giám sát của phó giám đốc phụ trách

về kế hoạch sản xuất và phòng kế hoạch sản xuất thông qua các quản đốc phân
xưởng.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của Công

ty trong những năm gần đây.
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong những năm qua, với sự cố gắng vượt bậc của mình, Công ty đã đạt
được một thông số thành quả tiêu biểu thông qua các chỉ tiêu sau:
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây
TT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách Nhà nước
Thu nhập bình quân của CNV

Đơn vị tính
ng.đ
ng.đ
ng.đ
ng.đ/tháng

Năm 2009 Năm 2010
8.546.000 10.256.000
922.968 1.107.648
358.932
430.752
1.600
2.200


Năm 2011
14.358.000
2.513.700
717.900
3.500

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu các năm tăng bình quân
hàng năm là 20%; riêng từ năm 2010 đến 2011 mức doanh thu tăng 25%. Lợi
nhuận trước thuế tăng mỗi năm 15%. Nộp ngân sách Nhà nước tăng đều đặn
hàng năm. Thu nhập bình quân đầu người so với năm 2009 tăng 218%.
So với năm 2009 khi bắt đầu hoạt động kết quả kinh doanh đã tăng lên
nhiều đặc biệt là năm 2012 tổng doanh thu đã tăng mạnh ước tính hơn 20 tỷ
(theo số liệu mới nhất kế toán đã báo cáo) chứng tỏ công ty đã có sự nỗ lực
phấn đấu không ngừng nên đến nay công ty đã ổn định được sản xuất kinh
doanh và ngày càng mở rộng thị trường.

4.1.2. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Nguyễn Thanh Hà

10

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

TT

CHỈ TIÊU


1
2
3
4
5
6

Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Nguồn vốn CSH

NĂM 2009

NĂM 2010

NĂM 2011

12.385.507.246 13.496.736.842 14.076.470.588
10.196.988.116 9.969.911.579 8.721.781.176
2.188.519.130 3.524.825.263 5.354.689.412
12.385.507.246 13.496.736.842 14.076.470.588
11.382.281.159 11.799.797.895 12.050.866.470
1.003.226.087 1.694.938.947 2.025.604118
Nguồn: phòng kế toán

Nhận xét:

- Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2010 so với năm
2009 tăng 1.111.229.596 đồng tương ứng tăng 9 % chi tiết:
+ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2010 giảm 227.076.537 đồng tương
ứng giảm 0.02 % so với năm 2009.
+ Tài sản dài hạn ngược lại tăng 1.336.306.133 đồng tương ứng tăng 7%
so với năm 2009.
+ Nợ phải trả năm 2010 tăng 417.516.736 đồng tương ứng tăng 3.7% so
với năm 2009.
+ Nguồn vốn CSH năm 2010 so với năm 2009 tăng 691.712.860 tương
ứng tăng 6,23% .
Năm 2010 Công ty đã thực hiện chiến lược đổi mới công nghệ tập trung
vốn từ nguồn chủ sở hữu cũng như nợ phải trả để đầu tư cho dây truyền thiết
bị chuyên ngành nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm sức lao
động, nâng cao hiệu quả sản xuất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
- Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng
581.733.746 đồng tương ứng tăng 4.3 % là do:
+ Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2011 giảm 1.248.130.403 đồng
tương ứng giảm 12.6 % so với năm 2010.
+ Tài sản dài hạn ngược lại tăng 1.829.864.149 đồng tương ứng tăng
5.2% so với năm 2010.
+ Nợ phải trả năm 2011 tăng 251.068.575 đồng tương ứng tăng 2.1% so
với năm 2010.
Nguyễn Thanh Hà

11

Kế toán 1 - K41



Báo cáo tổng hợp

+ Nguồn vốn CSH năm 2011 so với năm 2010 tăng 330.665.171 tương
ứng tăng 19.5% .
Như vậy năm 2011 vẫn thực hiện chiến lược đầu tư cho công nghệ sản
xuất Công ty vẫn đẩy mạnh việc tăng tài sản dài hạn với tham vọng tạo được
chỗ đứng vững chắc trong những năm tới.Tuy nhiên, việc đầu tư nhiều vào
tài sản dài hạn cũng là một thách thức lớn nếu Công ty không có những tính
toán hợp lý để bù đắp cho khoản tiền lưu động cũng như các tài sản ngắn hạn
khác.
Như vậy có thể thấy quy mô tài sản và nguồn vốn tại Công ty là khá lớn
và thường xuyên được củng cố, bổ sung hàng năm,đảm báo được yêu cầu
hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chỉ với tuổi đời 5 năm nhưng Công ty đã lớn mạnh không ngừng. Bước
sang năm mới với nỗ lực cố gắng hết mình, các mục tiêu của Công ty sẽ luôn
được thực hiện và hoàn thành vượt bậc.

Nguyễn Thanh Hà

12

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

Phần II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Sơ đồ cơ cấu
bộ máy kế toán của Công ty như sau:

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

KẾ TOÁN TSCĐ, NVL,
CCDC

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TIÊU THỤ, THANH
TOÁN

THỦ QUỸ

Phòng Kế toán có 05 người: 01 kế toán trưởng, 01 thủ quỹ và 03 kế toán
viên. Chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau:
- Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho Giám đốc trong công tác
chuyên môn do mình đảm nhiệm, chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo và chấp
hành thể lệ, chế độ tài chính hiện hành. Kế toán trưởng còn tham gia ký kết
hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất từ các bộ
phận kế toán liên quan, tiến hành phân bổ chi phí sản xuất cho từng đối tượng
sử dụng, tính giá thành từng loại sản phẩm và xác định chi phí dở dang cuối
kỳ. Đồng thời tuỳ điều kiện mà kiêm thêm các phần hành khác.
- Kế toán vật liệu - dụng cụ: Là người theo dõi tình hình xuất, nhập các
loại vật liệu, công cụ, dụng cụ trong kỳ. Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán
Nguyễn Thanh Hà

13


Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

công cụ - dụng cụ phải ghi số liệu từ chứng từ vào sổ chi tiết vật tư và tính giá
thực tế xuất kho. Cuối tháng lập bảng tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu; công
cụ dụng cụ và tài sản cố định.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tiêu thụ, thanh toán:
Hàng tháng kế toán tính lương phải trả cho công nhân viên, phân bổ chi phí
tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ vào các đối tượng để tập hợp chi phí tính
giá thành theo dõi về doanh thu bán hàng, công nợ phải trả, phải thu đối với
khách hàng, thời hạn thanh lý hợp đồng cho từng khách hàng.
Thủ quỹ: Là người quản lý lượng tiền mặt của Công ty, chịu trách nhiệm
thu tiền bán hàng và các khoản thu khác, chi tiền mặt, rút TGNH về nhập quỹ
tiền mặt, thực hiện các ủy nhiệm chi ra ngân hàng dưới sự chỉ đạo của kế toán
tổng hợp…..
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.
2.2.1 Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 1/1/N đến 31/12/N).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo Quyết định 48/2006/QD-BTC do
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 14/9/2006.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá thực tế và quy định cụ thể
cho từng loại vật tư hàng hóa.

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo
Nguyễn Thanh Hà

14

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

phương pháp đường thẳng, tuân thủ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài Chính
2.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Chứng từ là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đồng thời là phương tiện thông tin về kết quả của một nghiệp vụ
kinh tế. Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo
cáo nhằm mục đích giúp nhà quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy
đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiên cho việc mã
hoá thông tin, là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, kiểm tra kế toán và là cơ sở
để giải quyết các tranh chấp kinh tế.
Chế độ chứng từ tại Công ty Cổ phần truyền thông Pross tuân thủ theo
chế độ kế toán hiện hành. Các chứng từ Công ty sử dụng đều theo đúng nội
dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp
luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
Các chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài phải tập trung tại
phòng Kế toán của Công ty. Phòng Kế toán sau khi kiểm tra kỹ những chứng

từ đó và xác minh là đúng thì mới dùng chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty được thể hiện qua Bảng 2.1 sau:
Bảng 2.1. Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty
TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

Hình thức sử
dụng
Theo Tự mở
mẫu

1
2
3
4
5

I- Chứng từ về lao động tiền lương
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Nguyễn Thanh Hà

15


01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
06-LĐTL

x
x
x
x
x
Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

6

1
2
3
4

Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
II- Chứng từ về hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê mua hàng
III- Chứng từ về tiền tệ
Phiếu thu

Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kê chi tiền
V- Chứng từ về TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao

1

TSCĐ
VI- Chứng từ khác
Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-

x

2

3LL
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào 04/GTGT

x

1
2

4
1
2
3
4
5
6

11-LĐTL

x

01-VT
02-VT
06-VT

x
x
x

01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
08a-TT
09-TT

x
x
x

x
x
x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

x
x
x
x

không có hoá đơn
..........................
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến
hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế
toán tại đơn vị.
Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm: Phân loại chứng từ
kế toán theo các phần hành theo đối tượng; Định khoản các nghiệp vụ trên
chứng từ; Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu
trữ, do kế toán đảm nhiệm từng phần hành cất giữ.
Nguyễn Thanh Hà

16

Kế toán 1 - K41



Báo cáo tổng hợp

Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế
toán công ty tuân thủ các yêu cầu:
- Nếu sử dụng cho các đối tượng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế
toán trưởng.
- Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được
sự đồng ý của Kế toán trưởng và Giám đốc.
Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng
loại.
Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau.
Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế toán Công ty thực hiện rất chặt
chẽ và hiệu quả.
Ví dụ: Quy trình luân chuyển Phiếu thu, Phiếu chi tại công ty
Phiếu thu, phiếu chi tại Công ty do Kế toán thanh toán lập, phải có đầy
đủ chữ ký của Kế toán trưởng, Giám đốc, thủ quỹ và người nhận (nộp) tiền.
Cụ thể:
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền, người nộp tiền sẽ nộp chứng từ liên
quan đến việc thu tiền cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu
thu thành bốn liên, phiếu thu sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan
chuyển kế toán trưởng ký duyệt sau đó giao cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm tra các
thông tin trên phiếu thu để đảm bảo độ chính xác của thông tin. Tiến hành thu
đúng, đủ số tiền đã được phản ánh trong phiếu thu, ký nhận đưa cho người
nộp tiền ký và giao một phiếu cho người nộp. Thủ quỹ giữ một liên phiếu thu
làm căn cứ ghi sổ quỹ, chuyển cho kế toán thanh toán một liên, kế toán tổng
hợp một liên cùng với chứng từ kèm theo để ghi sổ và lưu trữ.
Khi phát sinh nghiệp vụ chi tiền như chi trả điện nước, đối tác, các dịch
vụ mua ngoài khác (thường là tạm ứng mua vật tư phục vụ các dự án), người

nhận tiền viết Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ nội dung chi, mục đích sử dụng, số
Nguyễn Thanh Hà

17

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

tiền cần chi. Sau đó đưa giấy đề nghị trình lên Kế toán trưởng và Giám đốc ký
duyệt. Kế toán thanh toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng đã có đầy đủ chữ
ký theo quy định để lập Phiếu chi, sau đó chuyển phiếu chi cho thủ quỹ làm
căn cứ chi tiền. Thủ quỹ và người nhận tiền ký nhận vào phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành ba liên, một liên thủ quỹ giữ để vào sổ quỹ,
giao người nhận một liên, liên còn lại kèm theo giấy đề nghị tạm ứng được
giao cho Kế toán tổng hợp làm căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiến hành ghi
sổ.Sau khi việc hạch toán vào sổ được hoàn tất, kế toán tổng hợp sẽ lưu trữ
phiếu thu, phiếu chi cùng với các chứng từ kèm theo.

Người nộp tiền
Các chứng từ
gốc liên quan

Kế toán thanh
to án. Viết phiếu
thu, ký

Kế toán
trưởng.

Kiểm tra,ký

Ví dụ:
- Với phiếuThủ
thu:quĩ
Kiểm tra, thu tiền,ký,
Ghi sổ quĩ sổ

Người nhận tiền
Chứng từ liên
quan

Kế toán trưởng
kiểm tra, ký
duyệt

Nguyễn
Thanh

Kế toán
thành

Thủ quĩ18kiểm
tra, ký chi
tiền.Ghi sổ quĩ

toán . Lập phiếu
chi, ký

Kế toán Tổng hợp

Kiểm tra, ghi sổ chi
tiết sổ cái TK111,lưu

Thủ trưởng
đơn vị, Ký
duyệt

Kế toán
1 - K41
Kế toán
tổng
hợp ghi sổ, ghi
sổ cáiTK
111,lưu


Báo cáo tổng hợp

- Với phiếu chi:

2.2.3 Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kế toán:
Công ty Pross sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán đã ban
hành tại Quyết định số 48/2006/QD-BTC . Trong đó để tiện cho việc theo dõi
và ghi chép một cách chính xác, rõ ràng theo nguyên tắc kế toán đã quy định,
Công ty có mở một số tài khoản chi tiết một cách hợp lý và phù hợp với đặc
tính kinh doanh của mình cụ thể như sau:

T

1


Số hiệu TK
Cấp Cấp Cấp 3
1
2
2
3
4

1

111
1111
1112
1113

2

112
Nguyễn Thanh Hà

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

5
TÀI SẢN NGẮN HẠN

6


Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng
Tiền gửi Ngân hàng
19

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

1121
1121-M
1121-N
1121-T
1122
1122-M
1122-N
1122-T
3

131
1311

1312
4

1521
1522

1523

Khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của HH, dịch
vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Tạm ứng lương
Tạm ứng mua vật tư phục vụ các dự án
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Vật liệu trang trí khác

1541

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

133
1331
1332

5


138
1381
1388

6

141
1411
1412

7
8

9

Tiền Việt Nam
Tiền VND tại NH Thương mại cổ phần
quân đội
Tiền VND tại NH Nông nghiệp
Tiền VND tại NH Techcombank
Ngoại tệ
Ngoại tệ tại NH Thương mại cổ phần
quân đội
Ngoại tệ tại NH Nông nghiệp
Ngoại tệ tại NH Techcombank
Phải thu của khách hàng
Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình

142
152


154

Nguyễn Thanh Hà

20

Chi tiết
theo
từng
khách
hàng

Chi tiết
theo đối
tượng

Chi tiết
theo
từng doanh
mục
Chi tiết
theo từng
đơn hàng

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp


LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
10

211
2111
2111MT
2111NT
2111CN
2113

11

214
2141
2141MT
2141NT
2141CN
2143

Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
Hệ thống máy vi tính
Hệ thống nội thất văn phòng
Hệ thống công nghệ đặc thù
TSCĐ vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn hệ thống máy vi tính
Hao mòn nội thất văn phòng

Hao mòn công nghệ đặc thù
Hao mòn TSCĐ vô hình
LOẠI TÀI KHOẢN 3

12

331
3311
3312
3313

13

333
3331
3334
3335
3338
Nguyễn Thanh Hà

NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Phải trả người bán vật liệu chính
Phải trả người bán vật liệu phụ
Phải trả người bán vật liệu trang trí
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Các loại thuế khác

21

Chi tiết
theo đối
tượng

Kế toán 1 - K41


Báo cáo tổng hợp

14
15

16
17

334
338

341
353

3382
3383
3384
3388
3389
3411


Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay dài hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3531

Quỹ khen thưởng

3532

Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 4

18
19

4111

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4211


Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

4212

Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

411
421

LOẠI TÀI KHOẢN 5
20

DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

511
5111
5113

21

515

Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính

Chi tiết

theo từng
đơn hàng

LOẠI TÀI KHOẢN 6

621

621

Nguyễn Thanh Hà

CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Chi phí nguyên vật liệu sản xuất

22

Kế toán 1 - K41


×