Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CỘNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.16 KB, 19 trang )

Quản lý NVL
Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu tại
công ty cổ phần thiết bị cộng nghiệp và xây dựng.
I. đặc điểm về nguyên vật liệu cách phân loại của
công ty.
1. Đặc điểm của nguyên vật liệu của công ty:
Nguyên vật liệu của công ty là loại rễ mua, rễ kiếm trên thị trờng một
phần mua ở trong nợc còn một phần đợc mua ở nợc ngoài ( Bấc them, dàu máy,
và các vật liệu phụ khác...) nhng dù vật liệu thu mua ở nguồn nhập nào thì nói
chung khi về đến công ty đều không đợc phếp hao hụt, thanh toán và vật chuyển
theo đúng số lợng thực tế nhập kho với chất lợng quy cách của vật liêụ hợp với
yêu cầu sản xuất, với kế hoạch của phòng kinh doanh.
- Xuất phát từ đặc điểm về sự đa dạng sản phẩm và quy trình thi công của
mỗi đội thi công tại công ty là khác nhau. Điều đó cho thấy để đảm bảo quá
trình sản xuất và thi công và chất lợng của các công trình của công ty đã phải sử
dụng một lợng vật t tơng đối lớn, đa dạng về chủng loại.
2. Phân loại nguyên vật liệu của công ty:
Để phù hợp với đặc điểm, yêu cầu trong quá trình sản xuất phù hợp với
đặc điểm tác dụng của từng loại nguyên vật liệu đôí với từng công trình vá giúp
hạch toán chính xác một khối lợng tơng đối đối lớn và đa dạng về chủng loại thì
việc phân loại nguyên vạt liệu của công ty là vô cùng khó khăn . Vì mỗi loại
công trình cần mỗi loại nguyên vật liệu chính, phụ để cấu thành nên công trình
đó là khác nhau. Tuy có thể căn cứ vào công dụng của vật liệu trong quá trình thi
công thì nguyên vật liệu của công ty đợc chia thành các loại nguyên vật liệu chủ
yếu.
- Nguyên vật liệu chính: lá cơ sở vật chất chủ yếu cấu thành nên các công
trình nh:
+ Sắt
+ Thép
+ Xi măng
1


1
Quản lý NVL
+ Bê tông đúc sẵn
+Bấc thấm
- Nguyên vật liệu phụ: Bao gồm nhiều loại, chúng có tác dụng khác nhau
làm tăng chất lợng của các công trình.
+ Sơn các loại máu, mác
+ Que hàn, õy, đất đèn, phụ gia...
- Nhiên liệu:
+ Dầu hoả
+ Dầu máy
+ Dầu thuỷ lực
- Phụ tùng thay thế gồm:
+ Cốp pha
+ Một số thiết bị trong công nghệ thi công.
+ Dây xích và ốc vít.
ii. nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu tại
công ty:
Hiên nay công ty gồm 100 nguyên vật liệu khác nhau đợc quản lý tại một
kho do vậy việc quản lý vật liệu gặp nhieèu khó khăn bởi sự đa dạng của chủng
loại nguyên vật liệu. Có loại công kềnh rễ hoen rỉ nh sắt thép, nhiên liệu nh
xang dầu và các loại chất rễ cháy. Vì vậy đòi hỏi công tycó một hệ thống kho bãi
đầy đủ tiêu chuân để đảm bảo an toàn trong quản lý.
Công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng quản lý trên khía cạnh
sau:
1. Trong khâu quản lý thu mua:
Căn cứ vào kế hoạch của tháng quý và trên cơ sở nhu cầu vật t đợc xét
duyệt, phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh tìm kiếm nguồn cung cấp thích hợp,
đám bảo nguên vật liệu đúng chất lợng đủ về số lợng, hợp lý về giá cả.
2. Khâu bảo quản:

Công ty bảo quản nguyên vật liệu tơng đối tốt, bảo đảm chất lợng nguyên
vật liệu đúng đủ. Tuy kho bảo quản còn hạn chế và cách xa công ty nhng công ty
2
2
Quản lý NVL
đã sắp xếp hợp lý và gọn gàng có khoa học nên không bị h hang và mất mát,
thiếu hụt.
3. Bảo đảm nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh:
3.1 Khâu dự trữ nguyên vật liệu:
Xuất phát từ đặc điểm nguyên vật liệu chỉ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh, nguyên vật liệu luôn biến động thờng xuyên nên việc dự trữ
nguyên vật liệu ở công ty rất đợc coi trọng
- Vì công ty cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dng là công ty sản xuất
sản phẩm mà sản phẩm củu yếu là các công trình cầu, đờng có giá trị lớn và có
các địa bàn khác nhau. Nên khi các công trình đợc khởi công thì khối lợng
nguyên vật liệu đợc chuển thẳng đến chân coong trình tuy nhiên đẻ tránh sự biến
động của nguên vật liệu nên việc dự trữ nguyên vật liệu của công ty là rất cần
thiết.
Ví dụ: Những vật liệu chính trong quá trình thi công tuy khá phổ biến
trên thị trờng song công ty vẫn dự trữ một khối lợng lớn để cung ứng kịp thời
cho các công trình
Bảng tổng hợp dự trữ nguyên vật liệu
3
3
Quản lý NVL
STT Tên vật t Mã vật
t
Đơn vị
tinh
Số lợng Đơn giá Thành tiền

1.
2
3.
4.
Thép vằn LD
D16- SD 295
Thép ống
48*. 23
Thép tấm
SNG 28*
152* 603
Xi măng
hoàng thạch
NLT01
NLT05
NL07
XNHT
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
8.000
8.000
15.000
4523
6350
4150
750
45.230.000

50.800.000
33.200.00
11.250.000
Nhìn vào bảng bảng tổng hợp dự trữ nguyên vật liệu ta thấy nguồn vốn lu
động của công ty tơng đoói lớn vì công ty đã bỏ ra một lợng vốn tơng đối lớn
vào công tác dự trự nguyên vật liệu.
3.2 Xác định lợng nguyên vật liệu cần dùng :
Xuất phát về sự đa dạng về sản phẩm và quy trình sản xuất của mỗi công
trình là khác nhau. Nên công ty phải sử dụng một lơng nguyên vật lỉệu khá lớn.
Việc xác định lợng nguyên vật liệu cần dùng của công ty là hết sức quan trọng
4
4
Quản lý NVL
công ty đã chi tiết vật liệu cho từng công trình là rất cụ thể để tránh tình trạng
làm chem. Tiên độ thi công và tháat thoát nguyên vật liệu.
3.3 Xác định lợng nguyên vật liệu cần mua:
Căn cứ vào vào cứ vào kế hoạch sản xuất của tháng, quý và trên cơ sở
nhu cầu vật t đợc xét duyệt phong kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đã
hoạt động rất tích cực , tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu đúng về quy cách,
số lợng, chất lợng cung cấp hợp lý kịp thời cho các công trình, nên hiện tợng
thiếu hụt nguyên vật liệu và chem. Tiến độ thi công rất ít khi xảy ra.
4. Xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu:
Do công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực nằm giải rác trên toàn quốc vì
thễ kế hoạch mua sắm của công ty là rất khó vì vậy kế hoạch mua sắm nguyên
vật liệu phải có sự kết hợp giữa các phong ban và có kế hoạch lâu dài.
Công ty đã có những hợp đồng dài hạn với những công ty chuyên cung
cập cho xây dựng nh công ty thép và vật liệu xây dựng Simeo và những công ty
vật liệu khác. Việc này nhằm tránh hiện tợng giá nguyên vật liệu trên thị trờng
thay đổi và biến động khi khan hiếm.
5. Tổ chc tiếp nhận nguyên vật liệu:

Công ty đã tiến hành tiệp nhận nguyên vậtliệu tơng đối tốt. Việc tiếp
nhận chính xác số lợng, chủng loại nguyên vật liệu theo đúng hợp đồng giao
hàng, phiếu vận chuyển nên đã không có trờng hợp thất thoát nguyên vật liệu và
có nhựng vật liệu không đúng quy cách và phẩm chất.
Công ty tiến hành chuyển nguyên vật liệu nhanh từ địa điểm nhận đến
kho doanh nghiệp nên đã tránh đợc sự h hang mất mát. Mặt khác công ty đã áp
dụng đầy đủ các tiêu thức sau khi có việc tiếp nhận nguyên vật liệu:
+ Mọi vật t hàng hoá đều phải có giấy tờ hợp lệ
+ Mọi vật liệu tiếp nhận phải đủ thủ tục kiểm tra và kiểm nghiệm
+ Kiểm tra, Xác định chính sác số lợng, chất lợng và chủng loại
+ Phải có biên bản xac nhận có hiện tợng thừa thiếu, hỏng sai quy cách
5
5
Quản lý NVL
Với những quy định đã đợc áp dụng trên nên đã tạo điều kiên thuận lơi
cho thủ kho mỗi khi xuất nhập và kiểm kê và tránh đợc thất thoát nguyên vật
liệu của công ty.
6. Tổ chức cấp phat nguyên vật liệu:
Công ty đã tổ chức cấp phát nguyên vật liệu theo đúng trơng trình của
công trình, mỗi khi cấp phát công ty thờng áp dụng đầy đủ cac thủ tục xuất kho
theo đúng chuẩn mực của công trình và lập các biên bản vả giấy xac nhận của
công ty vào các công trình đã đợc cấp phát.
7. Tổ chức thanh quyết toán nguyên vật liệu:
Vì công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp là công ty Kinh doanh thiết bị và
xây dựng các hạng mục coong trình, nên vật liệu mua về đa số là đực chuyển
thẳng đến trân công trình đang đợc thi công.
Tuy nhiên cũng có một số vật liệu đợc nhập vào kho công ty đẻ dự trữ
nhằm tránh trờng hợp khan hiếm họăc biến động giá của vật liệu. Công ty đã tổ
chức nguyên vật liệu theo các phơng pháp sau.
Đối với trờng hợp thanh quyết toán khi mua về:

+ Trả ngay bằng tiền mặt
+ Trả bằng tiền tạm ứng
+ Trả chậm..
8. Tổ chc thu hồi phế liệu phế phẩm:
Phế liệu thu hồi của công ty chủ yếu là những sản phẩm mà sau khi đã thi
công nhng vẫn còn sót lại song giá trị sử dụng cũng không ít. Những phế liệu
của công ty có thể là vỏ bao xi măng, sắt vụn, thép vụn... Có thể sử dụng vào
các công việc hữu ích nh che ma cho bê tông, lót khuôn đúc cột , ngoài ra
chúng còn đợc nhập lại kho để sủ dụng cho những việc khác và cũng có thể đợc
bán ra ngoài để tái xuất(sử dụng)> Hiện nay số công trình công ty đng thi công
là nhiều, nên tính tổng giá trị thu hồi phế liệu là khá lớn và công ty đã tân dụng
đực nguồn phế liệu này. Do vậy công ty đã phần nào tiết kiệm đợc chi phí
nguyên vật liệu, giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
III. công tác quản lý nhập kho nguyên vật liệu
6
6
Quản lý NVL
Đối với với bất cứ một loại nguyên vật liệu nào khi nhập kho, xuất kho
công ty đều lập chứng từ đúng thủ tục kế toán đầy đủ, kịp thời và chính xác và
theo đúng chế độ của nhà nớc ban hành.
* Thủ tục nhập kho.
- Theo chế độ kế toán quy định tất cả các nguyên vật liệu nhập kho công
ty đều phải tiến hành làm thủ tục nhập kho
- Khi nguyên vật liệu về đến công ty, ngời chịu trách nhiệm mua vật liệu
có hoá đơn bán hàng( do ngời bán giao cho) Từ hoa đơn đó, thủ kho vào sổ cái
chính của kho vật t. Thủ kho là ngời có trách nhiệm kiểm tra về số lợng, chủng
loại, quy cách và chất lợng. Sau đó thủ kho ký vào sổ cái chứng minh số vật liệu
đó đã đợc nhập, hoá đơn đợc chuyển lên phòng kế toán, kế toán viên kiểm tra
chứng từ và viết phiếu nhập kho sau đó thủ kho ký vào phiếu nhập, để ghi vào
thẻ kho.

Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên có đầy đủ chữ ký của kế toán, thủ
kho, ngời mua hàng, thủ trởng đơn vị.
Liên 1: Phòng kế toán lu lại
Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho
Liên 3: Giao cho ngời mua để thanh toán
Mẫu 05-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày... tháng... năm...
Biên bản kiểm nghiệm gôm:
Ông: Phạm Minh Tuấn....................................... Trởng ban
Ông: Nguyễn Thanh........................................... Bình. Uỷ viên
Bà : Lê Thu Hờng................................................ Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm những loại vật t sau:
1. Thép vằn LD D16 SD295.
2. Xi măng PC30.
7
7

×