Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch chiến lược và những tư tưởng chiến lược đã hình thành ở Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp trong thời gian vừa qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.07 KB, 18 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
Phân tích thực trạng xây dựng kế
hoạch chiến lợc và những t tởng
chiến lợc đã hình thành ở Công ty
TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp trong
thời gian vừa qua
I . Giới thiệu chung về Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ
Doanh nghiệp
1. Sự hình thành Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp
Do nhu cầu bức thiết của nền kinh tế thị trờng nhiều thành phần, do sự tác
động của nhiều nhân tố trong Xã hội và nền kinh tế mở hiện nay; nhiều Công ty t
nhân, Liên doanh,... đã ra đời. Trong xu hớng phát triển chung đó, Ban lãnh đạo
Công ty đã nắm bắt thời điểm này và quyết định thành lập một Công ty thơng mại
để hỗ trợ các doanh nghiệp t nhân trong giai đoạn hiện nay. Quyết định thành lập
đợc thực hiện vào đầu năm 2001, Công ty Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp - đợc gọi
tắt là Công ty BSS đã ra đời.

Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp (BSS Co., Ltd) là Công ty
cung cấp dịch vụ t vấn chuyên nghiệp trong các lĩnh vực:
- Nghiên cứu và Phát triển thị trờng.
- Thành lập, Quản lý và Phát triển dự án.
- T vấn Quản lý - Quản trị doanh nghiệp.
Xây dựng Công ty dựa trên chất lợng dịch vụ và sự trung thực. Thực hiện
công việc trên cơ sở cập nhật liên tục các biến động của thị trờng và sử dụng các
kinh nghiệm thực tiễn nhằm tối đa hoá lợi ích cho khách hàng.
Là một thành viên của Hội Doanh nghiệp trẻ Hà Nội (HBA), BSS đợc chọn
là nhà t vấn chính thức và trở thành bộ phận không thể tách rời trong cơ cấu Văn
phòng Hội DNT Hà Nội. Ngoài ra, BSS còn là đối tác chiến lợc của Công ty T vấn
hàng đầu Đan Mạch DI - IC.


1
22111:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 1 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
Với sự hợp tác chặt chẽ với các Công ty T vấn nớc ngoài nh DI - IC, Asia-
Base, MPDF và các Hội Doanh nghiệp trẻ, BSS tự hào cung cấp các dịch vụ chất l-
ợng cao và các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả và phù hợp
với mục tiêu hoạt động của Công ty.
2. Một số đặc điểm chủ yếu của Công ty ảnh hởng tới đến việc xây
dựng kế hoạch chiến lợc trong thời gian qua
2.1. Đặc điểm về tổ chức
Hiện tại Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ t
vấn chuyên nghiệp trong các lĩnh vực. Về tổ chức bộ máy hoạt động chính của cơ
quan đợc phát triển chủ yếu nhờ bộ phận: Phòng Thị trờng, Phòng Dự án, Phòng
Pháp lý. Chức năng của các phòng cụ thể nh sau:

Phòng thị trờng
Phòng nghiên cứu và phát triển thị trờng
Dựa trên việc thu nhập và phân tích thông tin thị trờng, cung cấp cho khách
hàng các dịch vụ nghiên cứu thị trờng chất lợng cao và kế hoạch marketing phù
hợp kế hoạch kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp.
Các dịch vụ nghiên cứu và phát triển thị trờng bao gồm:
Phân tích dữ liệu theo ngành:
- Khối lợng tiêu thụ.
- Mức tăng trởng hàng năm.
- Số lợng khách hàng hiện tại.
- Số lợng đối thủ cạnh tranh hiện tại.
- Khả năng sinh lời.
- Năng lực sản xuất.

Phân tích đối thủ cạnh tranh:
- Xác định các cơ hội cạnh tranh.
- Các chính sách của những đối thủ cạnh tranh lớn ( 7Ps) ( sản phẩm, giá cả,
khuyếch trơng, địa điểm, nhân lực, quá trình phát triển và cơ sở vật chất).
Phân tích khách hàng:
2
22221:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 2 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
- Nghiên cứu quy mô và đặc tính của ngời tiêu dùng.
- Phân tích thống kê.
Phân tích môi trờng kinh doanh:
- Hệ thống luật và các quy định liên quan ở cấp độ khu vực và quốc gia.
- Các thủ tục hải quan và các rào cản thơng mại.
Ngoài ra, Phòng Nghiên cứu và Phát triển thị trờng đã và đang triển khai rất
hiệu quả hoạt động chắp nối doanh nghiệp và tìm kiếm đối tác đầu t cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nớc.
Hoạt động chắp nối doanh nghiệp:
- Nhận diện và lựa chọn các đối tác tiềm năng, định hớng mục tiêu và tìm
kiếm các ứng viên phù hợp, soạn thảo bản giới thiệu doanh nghiệp đợc lựa
chọn.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc chuẩn bị các hoạt động chắp nối doanh
nghiệp.
- Tổ chức các cuộc gặp gỡ trực tiếp giữa các doanh nghiệp.
- Theo dõi hoạt động chắp nối giữa các doanh nghiệp và trợ giúp cho các đối
tác trong việc hợp tác kinh doanh.

Phòng dự án
Thiết lập và phát triển dự án

Với đội ngũ chuyên gia t vấn có trình độ chuyên nghiệp và kinh nghiệm
nhiều năm, Phòng dự án cung cấp một cách hiệu quả các dịch vụ thiết lập, phát
triển và quản lý dự án.
Các dịch vụ t vấn thiết lập dự án bao gồm:
- Xây dựng các dự án đầu t cho doanh nghiệp để phục vụ sản xuất kinh
doanh.
- Tiến hành các thủ tục thiết lập dự án.
- Tìm kiếm các địa điểm thực hiện dự án.
- Chuẩn bị các tài liệu cho dự án.
- Lên các phơng án tiếp cận và thực hiện.
3
22331:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 3 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
- Lập dự án và xin các giấy phép cần thiết cho hoạt động của dự án.
- Lập hồ sơ xin u đãi đầu t cho dự án.
- T vấn triển khai thực hiện dự án và chuyển giao dự án.
- Đánh giá tác động của dự án.
Các dịch vụ t vấn phát triển và quản lý dự án bao gồm:
- Thiết kế dự án:
+ Soạn thảo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi.
+ Thiết kế mẫu hệ thống của dự án.
+ Phân tích các kế hoạch thực hiện dự án.
- Thực hiện dự án:
+ Cơ cấu của dự án các nhóm công tác và tổ chức.
+ Quản lý và lãnh đạo thực hiện dự án.
+ Giám sát dự án.
+ Giải quyết các vấn đề nảy sinh và ra các quyết định cần thiết liên quan đến
dự án.

Phòng Pháp lý
T vấn quản lý, quản trị doanh nghiệp.
Với đội ngũ t vấn viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo cung cấp cho khách hàng
những dịch vụ t vấn chất lợng cao liên quan đến vấn đề quản lý quản trị doanh
nghiệp phục vụ các hoạt động kinh doanh và đầu t của khách hàng. Các dịch vụ
này bao gồm: T vấn quản lý quản trị doanh nghiệp, t vấn các vấn đề liên quan
đến thủ tục pháp lý và t vấn sở hữu công nghiệp.
T vấn quản lý - quản trị doanh nghiệp:
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch quản trị chiến lợc nh chiến lợc
kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh, đầu t và phát triển kinh doanh.
- T vấn quản trị nguồn nhân lực để đảm bảo tính hiệu quả trong việc tuyển
dụng nhân viên và tạo cơ hội cho nhân viên trong quá trình lao động.
- Xây dựng quy trình và các biểu mẫu tuyển dụng.
- Lập chơng trình tài chính phát triển nhân lực.
- Xây dựng các quy chế, quy định cho hoạt động quản lý - điều hành doanh
nghiệp.
T vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý:
4
22441:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 4 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
- Thành lập và tái cơ cấu doanh nghiệp, thay đổi và bổ xung đăng ký kinh
doanh, mở chi nhánh và văn phòng đại diện.
- T vấn thờng xuyên hỗ trợ doanh nghiệp trong các lĩnh vực hành chính, thuế,
đầu t trong và ngoài nớc, luật lao động và các vấn đề liên quan đến lao
động, xây dựng và đấu thầu xây dựng.
- Chuẩn hoá tính pháp lý của hồ sơ doanh nghiệp, hợp đồng và các văn bản,
tài liệu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh và đầu t tại Việt Nam.
- T vấn giải quyết các xung đột về lao động, các tranh chấp kinh tế và các vấn

đề cụ thể của từng khách hàng.
- Đăng ký lu hành mỹ phẩm/ dợc phẩm.
T vấn quyền sở hữu công nghiệp:
- Đăng ký bảo hộ quyền nhãn hiệu sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp, sáng
chế, giải pháp hữu ích.
- Đăng ký mã số, mã vạch quốc tế cho các sản phẩm.
- Đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả cho các phát minh, sáng chế.
Địa điểm giao dịch của Công ty::
- Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp - BSS.
- Toà nhà Haseco, 614 Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội.
- Điện thoại: (84-4) 7196513/ 7196931.
2.2. Đặc điểm về lao động của Công ty
Hiện nay Công ty có một đội ngũ lao động có tuổi đời tơng đối trẻ, bình
quân là 25 tuổi, đội ngũ lao động đợc kèm cặp tại chỗ, theo kinh nghiệm đợc đúc
kết trong quá trình thực hiện công việc, và theo sự hớng dẫn của các chuyên gia
trong cung nh chuyên gia nớc ngoài.
Mỗi năm Công ty đều cử nhân viên tham gia vào các khoá đào tạo nghiệp
vụ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Đây là khoá
học nâng cao tính chuyên nghiệp và khả năng làm việc của các nhân viên trong
công ty, đặc biệt là nhân viên t vấn càng cần phải nắm bắt tốt nhất, chính vì vậy
thu hút đợc sự quan tâm chú ý của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
Một thực trạng đối với Công ty là số lao động mới tuyển thờng rất biến
động, nguyên nhân chính là họ cha ý thức đợc tơng lai phát triển của ngành thơng
mại, cộng thêm nguyên nhân chủ quan trong khâu kiểm soát và tạo hợp đồng lao
5
22551:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 5 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
động. Tình trạng này gây khó khăn cho Công ty trong khâu hoạt động và quản lý

lao động ở Công ty.
2.3. Đặc điểm về nguồn vốn của Công ty
Nh ta đã biết thì vốn là yếu tố cần thiết quan trọng để tiến hành kinh doanh
đồng thời nó cũng là tiền đề để các doanh nghiệp tồn tại và phát triển và đứng
vững trong cơ chế thị trờng. Việc sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả đòi hỏi
nhà quản lý phải có những năng lực về tài chính và kế toán nhất định, có nh vậy
nguồn vốn mới thực sự phát huy tình hiệu quả của nó. Đối với Công ty TNHH
dịch vụ Hỗ trợ Doanh nghiệp một doanh nghiệp vừa mới thành lập thì việc sử dụng
nguồn vốn hiệu quả là vô cùng cần thiết đối với các nhà lãnh đạo của Công ty vì
đó sẽ là lòng tin của toàn bộ cổ đông vào đội ngũ quản lý của Công ty.
Bảng 4: tổng hợp các nguồn vốn thực hiện của Công ty
(Thời kỳ 2001- 2003) Giá trị: triệu VNĐ
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Vốn cố định
Vốn lu động
Vốn ĐT XDCB
Vốn khác
3455.44
1286.82
50.41
4218.75
3339.93
1626.82
60.61
5015.37
3700
2665.98
-
4566.22
Tổng cộng

9011.42 10042.73
10932.2
Vòng quay của
vốn (l)
*
5 7 6
l đợc tính theo công thức sau:
l = G : V( G là tổng doanh thu, V là giá trị tài sản lu động)
Hình 3: Cơ cấu vốn tại công ty TNHH dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Cơ cấu vốn
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
6
22661:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 6 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
2001
2002
2003
năm
VCĐ
VLĐ
VĐTXDCB
VK

triệu VNĐ
Qua hình trên có thể thấy tài sản cố định của Công ty không ngừng tăng,
chứng tỏ Công ty có đầu t mở rộng công ty cũng nh mua máy móc thiết bị. Tuy
nhiên tốc độ tăng còn chậm, đặc biệt vốn đầu t xây dựng cơ bản không tăng
nhiều .
Vốn của Công ty đợc huy động dới các dạng sau đây:
Nguồn vốn chủ yếu từ phía nớc ngoài đặt hoạt động (75%), phần còn lại là đóng
góp của các cổ đông của Công ty.
2.4. Đặc điểm về cơ cấu quản lý của Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ trợ Doanh
nghiệp
Công ty có mô hình quản lý kiểu trực tuyến chức năng. Tham gia vào bộ
máy quản lý của Công ty bao gồm: Hội đồng quản trị là bộ máy quản lý của công
ty, trong đó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm luôn giám đốc công ty. Giám đốc là
ngời chịu trách nhiệm cao nhất trớc hội đồng quản trị và các cổ đông, giám đốc
7
22771:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 7 -
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hợp
QTKD K5TX
giữ vai trò điều hành hoạt động của Công ty. Giúp việc cho giám đốc có 1 phó
giám đốc kinh doanh. Ngoài ra còn có các phòng ban chức năng giúp việc và tham
mu cho giám đốc.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:

Phòng Thị trờng
Phòng Pháp lý
Phòng Dự án
Phó Giám đốc
Giám đốc

Phòng Kế toán
Mũi tên hai chiều - Đờng nét đứt biểu thị mối quan hệ phối hợp.
Mũi tên một chiều - Đờng nét liền biểu thị mối quan hệ chỉ đạo.
Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty mỗi nhân viên chỉ chịu
một sự chỉ đạo của một ngời duy nhất. Trong hình trên, phòng Thị trờng chỉ chịu
sự chỉ đạo của phó giám đốc và phó giám đốc chỉ chịu sự chỉ đạo của giám đốc,
chứ không chịu sự chỉ đạo của phòng Kế toán Sự bất lợi lớn nhất của mô hình
này đó là tốc độ lu thông của thông tin, sự phối hợp giải quyết các xung đột là rất
khó khăn. Vì các phòng ban có chức năng nh nhau, không có sự phân quyền giữa
các phòng ban. Ưu điểm của hệ thống này đó là sự phân công trách nhiệm cao
giữa các bộ phận trong Công ty. Tuy nhiên giám đốc công ty phải là ngời có trình
độ cao mới có khả năng bao quát đợc tất cả hoạt động của Công ty.
8
22881:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P101:21 A10/P10 - 8 -

×