Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẰNG NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA THỐNG NHẤT UML

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 85 trang )

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Chương II: Phân tích – thiết kế hệ thống bằng ngơn ngữ Mơ
hình hóa thống nhất UML
I - Bảng đặt tả sơ lược yêu cầu của khách hàng
-

Xây dựng một chương trình có thể thay thế cho việc quản lý kinh doanh

dược phẩm ở công ty hiện tại. Phần mềm có thể chạy độc lập hoặc nếu cần thiết
sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu của một server nào đó có cùng cấu trúc theo dạng Server
- Client.
-

Nhân viên làm theo ca, mỗi nhân viên khi vào làm sẽ được cấp một mã số

cố định. Và mã số đó do cơng ty cấp cho nhân viên đó. Đó cũng chính là tên của
nhân viên sẽ truy cập vào hệ thống chuẩn bị xây dựng. Mỗi loại nhân viên khác
nhau thì được cấp phát quyền sử dụng phần mềm khác nhau. Người có quyền
hành cao nhất chính là Quản lý trưởng.
-

Công ty nhập hàng từ các nhà phân phối sản phẩm theo phương thức gối

đầu công nợ. Công ty có thể nhập một loại mặt hàng các nhà cung cấp khác nhau,
cũng như từ các nhà sản xuất khác nhau.
-

Hàng hóa trong cơng ty khá phong phú đa dạng, nhiều chủng loại hàng,



mặt hàng khác nhau. Các mặt hàng được lưu trữ theo từng nhóm đơn vị và hạn sử
dụng để tiện lợi cho việc kiểm kê các mặt hàng sắp hết hạn sử dụng. Mã mặt hàng
được đánh số theo thơng tin trên mặt hàng đó, và cần có mã vach của riêng nhà
cung cấp để kiểm tra.
-

Hệ thống phải thực hiện được chức năng chuyển đổi một đơn vị của sản

phẩm này về một đơn vị khác cùng loại. Ví dụ: 1 hộp Panadon có 10 vỉ và mỗi vỉ
có 20 viên. Phần mềm phải làm sao để khi chuyển từ một hộp Panadon phải được
10 vỉ hoặc 200 viên cùng hạn sử dụng để có thể bán theo yêu cầu mua của khách
hàng.
-

Khách mua hàng ở cơng ty có nhiều loại: đa phần là các cơng ty con, chủ

đại lý và người kinh doanh các hiệu thuốc nhỏ. Công ty cho phép các doanh

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 10


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

nghiệp này trả theo hình thức gối đầu, nghĩa là lấy hàng - trả trước một phần và
phần cịn lại sẽ được thanh tốn sau.

-

Để quản lý việc xuất nhập hàng hóa chúng ta dùng các loại hóa đơn xuất

nhập để quản lý. Hàng nhập vào phải cho biết nhập từ nhà cung cấp nào, nhập
những sản phẩm nào, đơn vị gì , số lượng bao nhiêu, đơn giá bao nhiêu và nhất là
phải có hạn sử dụng rõ rang.
-

Với việc xuất hàng cần lưu ý, nếu một sản phẩm chưa được áp giá cho sản

phẩm đó thì khơng được quyền bán hoặc xuất ra ngồi. Khi sản phẩm đó hết thì sẽ
khơng nhận u cầu mua mặt hàng đó của khách hàng nữa. Mỗi phiếu xuất và
phiếu nhập cần có mã số rõ rang để phân biệt, tốt nhất là đánh thứ tự theo ngày
tháng hiện tại để dễ quản lý.
-

Khi áp giá cho một đơn vị sản phẩm, thì bất kể đơn vị của sản phẩm ấy có

hạn sử dụng như thế nào đều phải có cùng một giá với các đơn vị của sản phẩm
đó có hạn sử dụng khác. Hàng hóa vừa nhập vào kho nếu đã được áp giá rồi cũng
sẽ được bán ngay mà không cần áp giá lại. Phiếu áp giá không được quyền hủy
mà chỉ cho phép người lập sửa chữa ngay trong ngày đó mà thơi.
-

Khi xuất nhập phải có hóa đơn thu tiền từ khách hàng và trả tiền cho nhà

cung cấp các mặt hàng. Mã của phiếu này cũng được cấp như phiếu nhập và trên
phiếu thu và chi phải cho biết thu khoản mục nào, hay thu/chi cho phiếu nào, số
tiền là bao nhiêu, thu từ ai và vào ngày nào.

-

Chương trình cũng phải có phần báo cáo hàng ngày, hàng tháng, hàng qúi.

Có thể cho biết danh sách của các khách hàng, nhà cung cấp hiện tại hay công nợ
của họ hiện tại. Cũng cần có báo cáo về bảng gía bán các loại mặt hàng hiện tại.
Cho biết tồn kho hiện tại và tồn kho tổng hợp. Ngồi ra cịn phải báo cáo được
doanh thu và doanh số bán của các loại mặt hàng để nếu bán chạy hàng sẽ nhanh
chóng nhập thêm và ngược lại sẽ hạn chế việc nhập hàng.
-

Ngoài ra, hệ thống cần phải có chế độ lưu lại tồn bộ thơng tin xảy ra trên

hệ thống và cũng cần có cơ chết lưu sao dữ liệu dự phòng để phòng trường hợp

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 11


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

dữ liệu bị hư. Nếu có thể, thiết kế cơ chế nào theo dạng tự in lại bạn sao vào một
ngày nào đó của tuẩn hay của tháng.

- Nhân viên bình thường chỉ được quyền thêm và sửa các thông tin không
quan trọng, tuyệt đối không được sửa hay xóa các thơng tin có liên quan tới cơng
nợ, thu chi.


II- Bảng đặt tả tóm lược yêu cầu của khách hàng
1. Yêu Cầu Chính:
1.1 Yêu cầu về quản lý:
Quản lý được danh sách những nhân viên làm việc có thể truy cập
vào hệ thống.
Quản lý được danh sách nhà cung cấp cùng công nợ của họ.
Quản lý được danh sách khách hàng. Nếu là đại lý hay các cửa hàng
thì cần có cơng nợ lưu trữ cơng nợ của họ. Nếu chỉ là người khách
hàng vãng lai thì khơng cần quan tâm công nợ.
Quản lý được danh sách sản phẩm của hệ thống, bao gồm: Tên sản
phẩm, sản phẩm đó thuộc loại hàng nào, nhóm hàng nào, xuất xứ từ
đâu hay từ nhà sản xuất nào, mã vạch của sản phẩm đó là gì.
Phải có cách để chuyển đổi các đơn vị của một mặt hàng với nhau.
Phải có cơ chế quản lý việc áp giá bán cho từng mặt hàng.
Phải có cơ chế lưu lại các hoạt động xảy ra trên phần mềm.

1.2 Yêu cầu về xuất nhập kho:
Nhập kho: phải cho biết nhập từ nhà cung cấp nào, các loại hàng
hóa bao gồm những loại nào, hạn sử dụng tới bao giờ đơn giá nhập
là bao nhiêu, số lượng như thế nào …

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 12


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang


Xuất kho: tương tự nhập kho, phải cho biết xuất cho KH nào, gồm
những mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu, và đơn giá bán cho từng
loại là gì ?

1.3 Yêu cầu về thu chi:
Phiếu thu: chỉ thu tiền từ khách hàng, dùng để thanh tốn hóa đơn
nào mua hàng nào đó.
Phiếu chi: Chỉ chi tiền cho nhà cung cấp, dùng để thanh toán tiền
hàng đã nhập cho nhà cung cấp.

1.4 Yêu cầu về báo cáo:
Báo cáo được về các danh sách : Khách hàng, Nhần viên, nhà cung
cấp cùng các thông tin về chúng.
Báo cáo về công nợ của Khách hàng và của nhà cung cấp.
Báo cáo được tồn kho hiện tại (số lượng các mặt hàng tồn kho hiện
giờ)
Báo cáo được về tồn kho tổng hợp (Chi tiết đầu kỳ còn bao nhiêu,
cuối kỳ còn bao nhiêu)
Bảng giá bán các loại sản phẩm hiện tại.
Báo cáo về doanh số, doanh thu của mặt hàng, của khách hàng theo
thời gian(tháng, quí, năm …).
Báo cáo về bảng kê khai thu - chi theo thời gian.

2. Các yêu cầu khác:
1.1 Yêu cầu về các loại mã:
Với các loại mã Hóa đơn nhập, xuất, thu, chi: Mã sẽ được tự động
tạo ra mà không cần phải nhập vào. Mã sẽ = Năm + Tháng + Ngày
+ số thứ tự mã được tạo trong ngày.


SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 13


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

 Ví dụ: 20100414001 – Nghĩa là hóa đơn đó được tạo vào ngày
14 tháng 4 năm 2010 và đó là hóa đơn đầu tiên của ngày.
Với các loại mã khác như mã các mặt hàng, mã nhân viên, nhà cung
cấp, khách hàng hay các nhóm loại: Mã sẽ do người sử dụng nhập
vào vì các loại mã này có thể biến thiên theo yêu cầu.
Mã phải là số và khơng chứa các kí tự chữ hay tượng hình.
 Ví dụ: Mã NV = 207102197 (đúng)
Mã NV = 207a02192 (sai)
Mã NV = 207.13242 (sai)

1.2 Yêu cầu khác cho hệ thống:
Nếu phần mềm sử dụng ở một máy nào đó mà liên kết tới máy chủ
để sử dụng dữ liệu của máy chủ(Server) thì máy con(client – máy
đang cài phần mềm) phải chạy đồng bộ thời gian với máy chủ(lấy
thời gian của máy chủ để sử dụng).
Xây dựng thêm cơ chế lưu trữ dự liệu dự phòng(với quản lý) – có thể
tự động hoặc tự thao tác trên phần mềm
Cần có nhật ký hệ thống để lưu trữ lại các thay đổi, các tác động lên
phần mềm và hệ thống.

III- Phân tích - thiết kế bằng ngơn ngữ Mơ hình hóa thống nhất UML

1. Mơ hình hóa u cầu bằng Use Case
1.1 Các tác nhân chính cơ bản(Actor):
 Có hai tác nhân chính: Nhân viên (Employee) và Người quản lý
(Manager).
 Nhân viên: là những thành viên của công ty được người quản lý
cấp mã số nhân viên và mật khẩu truy cập vào hệ thống để thực
hiện chức năng quản lý(quản lý xuất nhập kho, quản lý thu chi
…).
SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 14


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

 Người quản lý: Là người quản trị tồn bộ hệ thống, tạo ra các
nhóm (nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp …). Người quản lý
là người có quyền cao nhất có thể cấp phân quyền cho các nhóm
thành viên khác.
 Ngồi ra cịn có các tác nhân khác, tác động lên mặt dữ liệu của hệ
thống: Nhà cung cấp(Suppliers), Khách hàng(Customers) và các tác
nhân khác(Others).
 Nhà cung cấp: Là người sẽ cung cấp các mặt hàng cho hệ thống,
cung cấp cho hệ thống các thông tin để hệ thống có thể quản lý
những nhà cung cấp này.
 Khách hàng: Cũng tương tự như nhà cung cấp, Khách hàng là
người mua hàng từ hệ thống và cũng cung cấp các thông tin cho
hệ thống để quản trị họ.

 Các tác nhân khác: Các tác nhân này chỉ xảy ra trong quá trình
thu – chi tiền. Vì tiền thu hoặc chi không nhất thiết phải thu từ
khách hàng hay chi cho nhà cung cấp trong danh sách. Mà hệ
thống cịn có thể thu hoặc chi từ các tác nhân khác.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 15


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

1.2 Các mơ hình Use Case:

Hình II.1: Lược đồ Use Case với tác nhân là Employee.

Hình II.2: Lược đồ Use Case với tác nhân là Employee, Suppliers, Customers Others.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 16


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Hình II.3: Lược đồ Use Case các chức năng với tác nhân là Manager.


1.3 Bản đặc tả các chức năng của các Use Case:
Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U1
Login
Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:
Description:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng chứng thực tài khoản để truy cập và sử dụng hệ
thống.
- Chứng thực thông tin đăng nhập hệ thống.
- Người sử dụng kích hoạt chương trình.
- Tài khoản truy cập được chứng thực.
- Chuyển về giao diện quản lý.
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin tên truy
cập và mật khẩu truy cập.
2. Người dùng nhập tên truy cập và mật khẩu.
3. Người dùng click nút đăng nhập.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra chứng thực tài khoản vừa được

Trigger:
Pre – Conditions:

Post – Conditions:
Normal Flow:

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
11/05/2010

Trang 17


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Alternative:
Exceptions:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

nhập.
5. Hệ thống chuyển đến giao diện quản lý chính.
- Người sử dụng click nút kết thúc để thốt khỏi chức
năng này.
Sự kiện 3:
1. Người dùng nhập thơng tin tên truy cập không tồn tại
hoặc mật khẩu xác nhận không đúng
2. Hệ thống thông báo sai tên truy cập hoặc mật khẩu
3. Hệ thống cho phép người dùng nhập lại thông tin và

chứng thực.

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U2
Manage Main
Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:
Description:
Trigger:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng quản lý các chức năng khác của hệ thống
- Là nền để chuyển tới giao diện sử dụng của các chức
năng khác
- Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
- Người sử dụng truy cập vào các chức năng khác của hệ
thống thông qua chức năng này(điều khiển các chức
năng khác).

Pre – Conditions:
Normal Flow:

Last Updated By:
Date Last Updated:


Lê Công Thành
11/05/2010

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U3
Manage Profile
Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:
Description:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, điều chỉnh lại các
thơng tin cá nhân của mình.
1. Xem thơng tin cá nhân hiện tại.
2. Điều chỉnh lại thông tin cá nhân.
3. Thay đổi mật khẩu truy cập.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng kích hoạt chức năng quản lý thơng tin cá
nhân.

Trigger:

Pre – Conditions:


SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Create by:
Date Created:

Lê Công Thành
25/03/2010

Trang 18


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Post – Conditions:

Normal Flow:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

1. Xem được các thông tin cá nhân.
2. Thông tin cá nhân được thay đổi.
3. Mật khẩu truy cập hệ thống được thay đổi.
Xem thông tin cá nhân:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin của người
dùng hiện tại.
Điều chỉnh thông tin cá nhân:
1. Người dùng thay đổi các thông tin hiện tại.
2. Người dùng lick nút lưu thông tin.
3. Hệ thống sẽ lưu lại thông tin vừa được cung cấp vào

phần thông tin cá nhân của người sử dụng.

Alternative:
Exceptions:

Thay đổi mật khẩu truy cập:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin: Mật
khẩu hiện tại, mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới.
2. Người sử dụng nhập các thông tin hệ thống yêu cầu.
3. Người sử dụng lick nút lưu lại thông tin.
4. Hệ thống sẽ thay đổi thông tin về mật khẩu truy cập
thành mật khẩu mới vào cơ sở dữ liệu và thơng báo
hồn tất việc thay đổi.
- Người sử dụng click nút bỏ qua để thốt khỏi chức năng
này.
Điều chỉnh thơng tin cá nhân
 Sự kiện 2:
1. Người dùng nhập các thông tin không phù hợp với cấu
trúc dữ liệu.
2. Hệ thống thông báo người dùng đã nhập sai cấu trúc dữ
liệu.
Thay đổi mật khẩu
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Người dùng nhập sai thông tin mật khẩu hiện tại.
2. Hệ thống thông báo người dùng nhập sai mật khẩu hiện
tại.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Người dùng nhập thông tin xác nhận mật khẩu mới

không trùng khớp.
2. Hệ thống thông báo người dùng đã nhập thông tin mật
khẩu xác nhận không giống với mật khẩu mới.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 19


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U4
Manage CouponTypes
Lê Cơng Thành
Last Updated By:
25/03/2010
Date Last Updated:

Actor:
Description:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,

điều chỉnh các loại phiếu trong danh mục phiếu.
1. Xem thông tin danh sách các loại phiếu.
2. Thêm mới một loại phiếu.
3. Chỉnh sửa thông tin loại phiếu.
4. Xóa thơng tin của một phiếu.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập giao diện
quản lý phiếu.
3. Người dùng kích hoạt chứng năng quản lý các loại
phiếu.
1. Xem được các thông tin các loại phiếu.
2. Một loại phiếu mới sẽ được thêm vào
3. Thông tin của một loại phiếu được thay đổi.
4. Phiếu sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Xem thông tin danh mục các loại phiếu:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thơng tin các loại
phiếu ra danh sách.

Trigger:

Pre – Conditions:

Post – Conditions:

Normal Flow:

Lê Công Thành
11/05/2010

Thêm mới một phiếu:

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin của phiếu
bao gồm: Mã phiếu và tên loại phiếu.
2. Người dùng nhập thông tin mã phiếu và loại phiếu.
3. Người dùng bấm nút thêm mới.
4. Thông tin của phiếu mới sẽ được kiểm tra và được hệ
thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
phiều.
Điều chỉnh thông tin của phiếu:
1. Người dùng chọn một phiếu cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng double lick vào tên phiếu cần thay đổi.
3. Người dùng nhập lại tên mới cho phiếu.
4. Người dùng lick ra khỏi dịng đó.
5. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc thay đổi hay
không?
6. Người dùng xác nhận việc thay đổi thông tin.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 20


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

7. Thơng tin phiếu đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Alternative:
Exceptions:


Xóa thơng tin một phiếu:
1. Người dùng chọn phiếu cần xóa trên danh sách.
2. Người dùng nhấn phím Delete trên bàn phím.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa loại
phiếu đó hay khơng?
4. Người dùng xác nhận việc xóa phiếu.
5. Hệ thống xố thơng tin loại phiếu khỏi cơ sở dữ liệu và
cập nhật lại danh sách phiếu.
- Người sử dụng click nút (X) để thốt khỏi chức năng
này.
Xem thơng tin danh sách các loại phiếu:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.
Thêm mới một loại phiếu:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã loại phiếu và nhận thấy đã tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã bị trùng cho người sử dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền thêm mới.
Điều chỉnh thông tin của phiếu:
 Sự kiện 6:
Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc thay đổi thông tin
của phiếu đó.

2. Hệ thống sẽ cập nhật thơng tin cũ của loại phiếu.
 Sự kiện 2:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền cập nhật lại thơng tin.
3. Hệ thống sẽ cập nhật thơng tin cũ của loại phiếu.
Xóa thông tin một phiếu:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
1. Người dùng khơng chấp nhận việc xóa phiếu khỏi danh

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 21


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2
1. Nếu mã loại phiếu đã liên kết tới các thông tin khác như
phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…
2. Hệ thống sẽ thơng báo đang có liên kết tới thơng tin
khác.

3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 3
1. Tài khoản khơng được cấp quyền xóa thông tin trong
mục loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền xóa thơng tin.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U5
Manage Origins
Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:
Description:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,
điều chỉnh các xuất xứ của sản phẩm
1. Xem thông tin danh sách các xuất xứ.
2. Thêm mới một xuất xứ.
3. Chỉnh sửa thông tin xuất xứ.
4. Xóa thơng tin của một xuất xứ.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập giao diện
quản lý xuất xứ.
3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý các xuất xứ
1. Xem được các thông tin các xuất xứ.
2. Một xuất xứ mới sẽ được thêm vào
3. Thông tin của một xuất xứ được thay đổi.
4. Một xuất xứ sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Xem thơng tin danh mục các xuất xứ:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các xuất xứ
ra danh sách.

Trigger:

Pre – Conditions:

Post – Conditions:

Normal Flow:

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
11/05/2010

Trang 22



Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Thêm mới một xuất xứ:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin của xuất
xứ bao gồm: Mã xuất xứ và tên xuất xứ.
2. Người dùng nhập thông tin mã xuất xứ và tên xuất xứ.
3. Người dùng bấm nút thêm mới.
4. Thông tin của xuất xứ mới sẽ được kiểm tra và được hệ
thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
xuất xứ.
Điều chỉnh thông tin của xuất xứ:
1. Người dùng chọn một xuất xứ cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng double lick vào tên xuất xứ cần thay đổi.
3. Người dùng nhập lại tên mới cho xuất xứ.
4. Người dùng lick ra khỏi dịng xuất xứ đó.
5. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc thay đổi hay
khơng?
6. Người dùng xác nhận việc thay đổi thông tin.
7. Thông tin xuất xứ đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.

Alternative:
Exceptions:

Xóa thơng tin một xuất xứ:
1. Người dùng chọn một xuất xứ cần xóa trên danh sách.
2. Người dùng nhấn phím Delete trên bàn phím.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa xuất xứ

đó hay khơng?
4. Người dùng xác nhận việc xóa xuất xứ.
5. Hệ thống xố thơng tin xuất xứ đó khỏi cơ sở dữ liệu và
cập nhật lại danh sách xuất xứ.
- Người sử dụng click nút (X) để thốt khỏi chức năng
này.
Xem thơng tin danh sách các xuất xứ:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.
Thêm mới một xuất xứ:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã xuất xứ và nhận thấy đã tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã xuất xứ bị trùng cho người
sử dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
xuất xứ.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 23


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang


2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền thêm mới.
Điều chỉnh thơng tin của xuất xứ:
 Sự kiện 6:
Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc thay đổi thơng tin
của xuất xứ đó.
2. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin cũ của xuất xứ.
 Sự kiện 2:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục xuất xứ.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền cập nhật lại thơng tin.
3. Hệ thống sẽ cập nhật thơng tin cũ của xuất xứ
Xóa thơng tin một xuất xứ:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc xóa xuất xứ khỏi
danh sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2
1. Nếu mã xuất xứ đã liên kết tới các thông tin khác như
phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…
2. Hệ thống sẽ thơng báo đang có liên kết tới thông tin
khác.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu
 Sự kiện 4:
Trường hợp 3

1. Tài khoản khơng được cấp quyền xóa thơng tin trong
mục xuất xứ
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền xóa thơng tin.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U6
Manage Products
Lê Công Thành
25/03/2010

Actor:
Description:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
11/05/2010


Trang 24


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Trigger:

Pre – Conditions:

Post – Conditions:

Normal Flow:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

điều chỉnh các sản phẩm.
1. Xem thông tin danh sách các mặt hàng.
2. Thêm mới một mặt hàng.
3. Chỉnh sửa thông tin mặt hàng.
4. Xóa thơng tin của một mặt hàng.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập vào chức
năng quản lý các mặt hàng
3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý các mặt hàng.
1. Xem được các thông tin các mặt hàng.
2. Một mặt hàng mới sẽ được thêm vào danh sách.
3. Thông tin của một mặt hàng được thay đổi.
4. Một mặt hàng sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Xem thông tin danh mục các mặt hàng:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thơng tin các mặt hàng

ra danh sách.
Thêm mới một mặt hàng:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin mặt hàng
bao gồm: Mã mặt hàng và tên mặt hàng, loại hàng,
nhóm hàng, xuất xứ, mã vạch …
2. Người dùng nhập các thông tin của mặt hàng.
3. Người dùng bấm nút lưu.
4. Thông tin của mặt hàng mới sẽ được kiểm tra và được
hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
mặt hàng.
Điều chỉnh thông tin của mặt hàng:
1. Người dùng chọn một mặt hàng cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin xứ cần
thay đổi.
3. Người dùng nhập lại các thông tin cần thay đổi.
4. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thơng tin.
5. Thơng tin mặt hàng đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.
Xóa thơng tin một mặt hàng:
1. Người dùng chọn một mặt hàng cần xóa trên danh sách.
2. Người dùng nhấn nút Xóa.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa mặt
hàng đó hay khơng?
4. Người dùng xác nhận việc xóa mặt hàng.
5. Hệ thống xố thơng tin mặt hàng đó khỏi cơ sở dữ liệu

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 25



Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Alternative:
Exceptions:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

và cập nhật lại danh sách mặt hàng.
Người sử dụng click nút đóng để thốt khỏi chức năng
này.
Xem thông tin danh sách các mặt hàng:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.
-

Thêm mới một mặt hàng:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã mặt hàng và nhận thấy đã tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã mặt hàng bị trùng cho người
sử dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi
không hợp lệ(do bỏ trống hoặc không đúng chuẩn).
2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi này lại cho người người sử
dụng.
 Sự kiện 3:

Trường hợp 3
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
mặt hàng.
2. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền thêm mới.
Điều chỉnh thông tin của mặt hàng:
 Sự kiện 2:
Trường hợp 1
1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi
không hợp lệ(do bỏ trống hoặc không đúng chuẩn).
2. Hệ thống sẽ thơng báo lỗi đó cho người người sử dụng.
 Sự kiện 2:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục mặt hàng
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền cập nhật lại thơng tin.
Xóa thơng tin một mặt hàng:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
1. Người dùng khơng chấp nhận việc xóa mặt hàng khỏi
danh sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2
1. Nếu mã mặt hàng đã liên kết tới các thông tin khác như

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 26



Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…
2. Hệ thống sẽ thơng báo đang có liên kết tới thơng tin
khác.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu
 Sự kiện 4:
Trường hợp 3
1. Tài khoản không được cấp quyền xóa thơng tin trong
mục mặt hàng.
2. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền xóa thơng tin.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.
Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U7
Exchange Units
Lê Công Thành
30/03/2010

Actor:
Description:


Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Là chức năng cho phép người dùng chuyển đổi số lượng các
đơn vị của cùng một sản phẩm và hạn sử dụng qua lại với
nhau.
1. Xem danh sách các hệ số chuyển đổi
2. Thêm mới một hệ số chuyển đổi.
3. Cập nhật lại thông tin cho một hệ số chuyển đổi.
4. Xóa một hệ số chuyển đổi.
5. Chuyển đổi số lượng của các đơn vị.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập trang
phiếu xuất hàng.
3. Người dùng phải kích hoạt chức năng chuyển đổi đơn
vị tính.
1. Xem danh sách các hệ số qui đổi hiện tại
2. Thêm mới một hệ số cho một đơn vị của một mặt hàng.
3. Cập nhật lại hệ số chuyển đổi của một đơn vị.
4. Xóa hệ số chuyển đổi của đơn vị.
5. Số lượng của đơn vị này được chuyển thành một số
lượng của đơn vị khác theo hệ số qui đổi.
Xem thông tin danh mục các hệ số qui đổi:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các hệ số qui
đổi ra danh sách.

Trigger:

Pre – Conditions:

Post – Conditions:


Normal Flow:

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
12/05/2010

Thêm mới một hệ số qui đổi:

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 27


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin hệ số qui
đổi bao gồm: Tên sản phẩm, tên đơn vị và hệ số của nó
so với đơn vị ảo(SSU)
2. Người dùng nhập các thông tin của hệ số qui đổi.
3. Người dùng bấm nút lưu.
4. Thông tin của hệ số qui đổi mới hệ thống lưu vào cơ sở
dữ liệu và cập nhật lại danh sách hệ số qui đổi.
Điều chỉnh thông tin của hệ số qui đổi:
1. Người dùng chọn một hệ số qui đổi cần thay đổi thông
tin.
2. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin cần thay

đổi.
3. Người dùng nhập lại các hệ số của mặt hàng cần thay
đổi.
4. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thông tin.
5. Thông tin hệ số qui đổi đó sẽ được cập nhật vào cơ sở
dữ liệu.
Xóa thơng tin một hệ số qui đổi:
1. Người dùng chọn một hệ số qui đổi cần xóa trên danh
sách.
2. Người dùng nhấn nút Xóa.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa hệ số
qui đổi đó hay khơng?
4. Người dùng xác nhận việc xóa hệ số qui đổi.
5. Hệ thống xố thơng tin hệ số qui đổi khỏi cơ sở dữ liệu
và cập nhật lại danh sách hệ số qui đổi.

Alternative:
Exceptions:

Chuyển đổi đơn vị:
1. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn tên sản phẩm,
đơn vị tính, hạn sử dụng của sản phẩm đó.
2. Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn đơn vị sẽ được
chuyển đổi thành.
3. Người dùng bấm nút chuyển đổi.
4. Hệ thống sẽ tự động lấy hệ số từ hai đơn vị, để chuyển
đổi số lượng cho nhau theo hệ số đó.
5. Hệ thống cập nhật lại số lượng trong cơ sở dữ
liệu(Tăng/giảm đơn vị đã chuyển và được chuyển).
- Người sử dụng click nút đóng để thốt khỏi chức năng

này.
Xem thơng tin danh sách các hệ số qui đổi:
 Sự kiện:

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 28


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

-

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Thêm mới một hệ số qui đổi:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mặt hàng và đơn vị trên danh sách và
nhận thấy đã tồn tại hệ số quy đổi.
2. Hệ thống sẽ thông báo đơn vị của mặt hàng đã tồn tại
cho người sử dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi
không hợp lệ(hệ số <0).
2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi này lại cho người người sử

dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 3
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong quản
lý hệ số qui đổi
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền thêm mới hệ số qui đổi.
Điều chỉnh thông tin của hệ số qui đổi:
 Sự kiện 2:
Trường hợp 1
1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi
không hợp lệ(do bỏ trống hoặc không đúng chuẩn: hệ
số <0).
2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi đó cho người người sử dụng.
 Sự kiện 2:
Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục hệ số qui đổi
2. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền cập nhật lại thơng tin.
Xóa thơng tin một hệ số qui đổi:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc xóa Hệ số qui đổi
khỏi danh sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2
1. Tài khoản khơng được cấp quyền xóa thông tin trong
mục hệ số qui đổi.

2. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền xóa thơng tin.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 29


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.
Chuyển đổi đơn vị:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
1. Mặt hàng được đem đi chuyển đổi khơng cịn đơn vị
mặt hàng nào.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người dùng là đã hết hàng
không thể thực hiện thao tác chuyển đổi.
3. Hệ thống ngừng việc chuyển đổi.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
1. Đơn vị của mặt hàng đem đổi hoặc đơn vị được đổi
thành chưa được áp hệ số chuyển đổi.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người dùng đơn vị chưa
được áp hệ số qui đổi.
3. Hệ thống ngừng việc chuyển đổi.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 3

4. Hệ số qui đổi của đơn đơn vị đem đổi và được đổi sau
khi nhân với số lượng cho ra kết quả không phải phải là
một số nguyên lớn hơn 0.
5. Hệ thống sẽ thống báo cho người dùng là số lượng sau
khi chuyển đổi không phải là một số nguyên.
6. Hệ thống ngừng việc chuyển đổi.
Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U8
Manage Suppliers
Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager) và nhà
cung cấp
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,
điều chỉnh các nhà cung cấp sản phẩm.
1. Xem thông tin danh sách các nhà cung cấp.
2. Thêm mới một nhà cung cấp.
3. Chỉnh sửa thơng tin nhà cung cấp.
4. Xóa thơng tin của một nhà cung cấp.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập quản lý
danh sách các nhà cung cấp.
3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý danh sách nhà

cung cấp.
1. Xem được các thông tin các nhà cung cấp.

Description:
Trigger:

Pre – Conditions:

Post – Conditions:

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
11/05/2010

Trang 30


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Normal Flow:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

2. Một nhà cung cấp mới sẽ được thêm vào danh sách.
3. Thông tin của một nhà cung cấp được thay đổi.
4. Một nhà cung cấp sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.

Xem thơng tin danh mục các nhà cung cấp:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các nhà cung
cấp ra danh sách.
Thêm mới một nhà cung cấp:
5. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin nhà cung
cấp bao gồm: Mã nhà cung cấp và tên nhà cung cấp, mã
số thuế, thông tin địa chỉ, điện thoại, liên lạc …
6. Người dùng nhập các thông tin của nhà cung cấp.
7. Người dùng bấm nút lưu.
8. Thông tin của nhà cung cấp mới hệ thống lưu vào cơ sở
dữ liệu và cập nhật lại danh sách nhà cung cấp.
Điều chỉnh thông tin của nhà cung cấp:
6. Người dùng chọn một nhà cung cấp cần thay đổi thông
tin.
7. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin cần thay
đổi.
8. Người dùng nhập lại các thông tin cần thay đổi.
9. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thông tin.
10. Thông tin nhà cung cấp đó sẽ được cập nhật vào cơ sở
dữ liệu.

Alternative:

Xóa thơng tin một nhà cung cấp:
6. Người dùng chọn một nhà cung cấp cần xóa trên danh
sách.
7. Người dùng nhấn nút Xóa.
8. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa nhà
cung cấp đó hay khơng?
9. Người dùng xác nhận việc xóa nhà cung cấp.

10. Hệ thống xố thơng tin nhà cung cấp khỏi cơ sở dữ liệu
và cập nhật lại danh sách nhà cung cấp.
- Người sử dụng click nút đóng để thốt khỏi chức năng
này.

SVTH: Lê Cơng Thành – 207102197

Trang 31


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

Exceptions:

GVHD: Nguyễn Hà Giang

Xem thông tin danh sách các nhà cung cấp:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.
Thêm mới một nhà cung cấp:
 Sự kiện 3:
Trường hợp 1
3. Hệ thống kiểm tra mã nhà cung cấp và nhận thấy đã tồn
tại.
4. Hệ thống sẽ thông báo mã nhà cung cấp bị trùng cho
người sử dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 2
3. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi

không hợp lệ(Mã số thuế q 13 kí tự hoặc có chứa chữ
…).
4. Hệ thống sẽ thông báo lỗi này lại cho người người sử
dụng.
 Sự kiện 3:
Trường hợp 3
3. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
nhà cung cấp
4. Hệ thống sẽ thơng báo cho người sử dụng khơng có
quyền thêm mới.
Điều chỉnh thông tin của nhà cung cấp:
 Sự kiện 2:
Trường hợp 1
3. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi
không hợp lệ(do bỏ trống hoặc khơng đúng chuẩn).
4. Hệ thống sẽ thơng báo lỗi đó cho người người sử dụng.
 Sự kiện 2:
Trường hợp 2
3. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục nhà cung cấp
4. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền cập nhật lại thơng tin.
Xóa thơng tin một nhà cung cấp:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
3. Người dùng khơng chấp nhận việc xóa Nhà cung cấp
khỏi danh sách.
4. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2

1. Nếu mã nhà cung cấp này đã liên kết tới các thông tin
khác như phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 32


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

2. Hệ thống sẽ thơng báo đang có liên kết tới thông tin
khác.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu
 Sự kiện 4:
Trường hợp 3
4. Tài khoản khơng được cấp quyền xóa thơng tin trong
mục nhà cung cấp.
5. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng khơng có
quyền xóa thơng tin.
6. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.

Use Case ID:
Use Case Name:
Create by:
Date Created:

U9
Manage Imports

Lê Cơng Thành
25/03/2010

Actor:

Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager) và
Nhà cung cấp
Là chức năng cho phép người dùng quản lý, điều chỉnh thơng
tin của qui trình nhập hàng.
1. Xem thơng tin danh sách các phiếu nhập kho.
2. Thêm mới một phiếu nhập kho.
3. Chỉnh sửa thông tin của một phiếu nhập kho.
4. Xóa thơng tin của một phiếu nhập kho.
1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập vào giao
diện quản lý phiếu nhập kho.
3. Người sử dụng kích hoạt chức năng quản lý các phiếu
nhập kho.
1. Xem được các thông tin các phiếu nhập kho.
2. Một phiếu nhập kho mới sẽ được thêm vào danh sách.
3. Thông tin của một phiếu nhập kho được thay đổi.
4. Một phiếu nhập kho sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Xem thơng tin danh mục các phiếu nhập kho:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các phiếu
nhập kho ra danh sách.

Description:
Trigger:

Pre – Conditions:


Post – Conditions:

Normal Flow:

Last Updated By:
Date Last Updated:

Lê Công Thành
13/05/2010

Thêm mới một phiếu nhập kho:
1. Hệ thống tự tạo ra mã phiếu cho phiếu nhập kho.
2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin của

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 33


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm

GVHD: Nguyễn Hà Giang

phiếu như: Nhà cung cấp, thông tin liên hệ, danh sách
các mặt hàng, số lượng và đơn giá của các mặt hàng …
3. Người dùng nhập các thông tin hệ thống yêu cầu.
4. Người dùng lick nút lưu lại để xác nhận việc thêm mới.
5. Hệ thống lưu thông tin phiếu vào cơ sở dữ liệu, cộng
thêm số lượng sản phẩm vừa nhập vào kho. Tính lại

cơng nợ cho nhà cung cấp.
Điều chỉnh thông tin của phiếu nhập kho:
1. Người dùng chọn một phiếu trên danh sách phiếu nhập
kho.
2. Người dùng lick nút sửa thông tin.
3. Người dùng điều chỉnh lại các thông tin theo mong
muốn.
4. Người dùng bấm nút lưu để xác nhận việc thay đổi
thông tin.
5. Hệ thống lưu lại thông tin đã được chỉnh sửa vào cơ sở
dữ liệu, thay đổi các giá trị có liên quan (cơng nợ, số
lượng).

Alternative:
Exceptions:

Xóa thơng tin một phiếu nhập kho:
1. Người dùng chọn một phiếu nhập kho cần xóa trên
danh sách.
2. Người dùng nhấn nút Xóa.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa phiếu
nhập kho đó hay khơng?
4. Người dùng xác nhận việc xóa phiếu nhập kho.
5. Hệ thống xố thơng tin phiếu nhập kho đó khỏi cơ sở
dữ liệu và cập nhật lại danh sách phiếu nhập kho.
- Người sử dụng click nút đóng để thốt khỏi chức năng
này.
Xem thơng tin danh sách các phiếu nhập kho:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,

hệ thống sẽ thơng báo lỗi cho người sử dụng.
Thêm mới một phiếu nhập kho:
 Sự kiện 4:
Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã phiếu nhập kho và nhận thấy đã
tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã phiếu nhập kho bị trùng cho
người sử dụng.
 Sự kiện 4:
Trường hợp 2

SVTH: Lê Công Thành – 207102197

Trang 34


×