Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

CHƯƠNG III NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHỦ YẾU NHẰM XÂM NHẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.32 KB, 12 trang )

CHƯƠNG III NHỮNG GIẢI PH P V KIÁ À ẾN NGHỊ CHỦ YẾU NHẰM
X M NHÂ ẬP, MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
TRONG NĂM TỚI
I. TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY NÓI CHUNG V XUÀ ẤT KHẨU
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ NÓI RIÊNG.
1. Nhu cầu của thị trường Mỹ về mặt h ng cà ủa công ty.
Nhìn chung các thiết bị điện có nhu cầu rất lớn trong sinh hoạt v sà ản
xuất. Được sử dụng phổ biến ở mọi nơi trên thế giới.
Nhu cầu về h ng hoá cà ủa thị trường Mỹ rất lớn, đa dạng. Mỹ, một nớc
công nghiệp phát triển nên nhu cầu về các thiết bị đo điện nói chung l rà ất lớn.
Tuy nhiên nhu cầu về các thiết bị đo điện ở các vùng khác nhau cũng đòi hỏi
các yêu cầu về chất lợng khác nhau. Khu vực miền Bắc nước Mỹ nền kinh tế
phát triển mạnh nên nhu cầu cầu về các sản phẩm thiết bị điện đòi hỏi chất
lợng cao, các sản phẩm rất khó đáp ứng nhu cầu thị trờng n y.à
Khu vực miền Nam nước Mỹ, kinh tế còn kém phát triển hơn so với
vùng Bắc nớc Mỹ. Nên các tiêu chuẩn đ ra về h ng hóa phù hà ợp với khả năng
sảng xuất của Công ty.
2. Triển vọng xuất khẩu của công ty.
Hiện nay với công nghệ sản xuất tiên tiến mua được từ Landis&Gyr,
đã mở ra cho công ty một hướng mới về mở rộng tiêu thụ sản phẩm. Các sản
phẩm của Công ty có chất lượng cao, uy tín lớn cả trong nước v quà ốc tế.
Với uy tín cửa mình, nên sau khi kết thúc hợp động xuất khẩu h ng hoá và ới
công ty Landis&Gyr các khách h ng quen à đã trực tiếp đặt vấn đề nhập khẩu
h ng hoá cà ủa Công ty. Không những thế m qua các hà ội chợ triển lãm trong
nước v quà ốc tế, Công ty đã có thêm được các bạn h ng mà ới. Các thị trường
mới như Myanma, Philipin l nhà ững thị trường được đáng giá l có tià ềm
năng mở rộng rất lớn.
Riêng về thị trường Mỹ (khu vực Nam Mỹ) đây l mà ột thị trường đầy
tiềm năng v hià ện thực của Công ty. Đây sẽ l thà ị trường tiêu thụ lớn nhất của
công ty. Năm 2000 Công ty đã xuất khẩu sang Mỹ khoảng 13000 công tơ 1 pha
v 600 công tà ơ 3 pha, giá trị đạt khoảng 200 ng n USD, chià ếm khoảng 42%


tổng giá trị xuất khẩu của Công ty năm 2000. Dự kiến năm 2001 Công ty sẽ
xuất khẩu sang thị trường n y khoà ảng từ 30 000 đến 40 000 công tơ 1pha v 1à
000 công tơ 3pha.
Tính đến tháng 4-2001, Công ty đã ký được một số lượng lớn hợp
đồng xuất khẩu h ng hoá, trà ị giá gần 450 000 USD. Trong đó xuất khẩu sang
thị trường Mỹ một số lượng h ng hoá trà ị giá gấn 150 000 USD.
Theo đáng giá của lãnh đạo Công ty, năm 2001 xuất khẩu của Công ty
có thể tăng 150% so với dự báo.
Từ những kết quả m Công ty thià ết bị đo điện đạt được trong thời
gian qua, có thể thấy xuất khẩu h ng hoá à để mở rộng thị trường l mà ột giải
pháp hữu hiệu để mở rộng quy mô sản xuất, đưa Công ty trở th nh nh sà à ản
xuất các thiết bị đo điện h ng à đầu ở Việt Nam, có sức cạnh tranh trong và
ngo i nà ước mạnh mẽ.
II. NHỮNG GIẢI PH P X M NHÁ Â ẬP, MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY
THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN.
L m thà ế n o à để thực hiện được các mục tiêu, phương hướng m Banà
lãnh đạo Công ty đã đề ra cũng như ho n th nh tà à ốt nhiệm vụ kinh doanh xuất
nhập khẩu nói chung, kinh doanh xuất nhập khẩu với thị trường Mỹ nói riêng
l và ấn đề hết sức quan trọng.
Sau đây tôi xin mạnh dạn đề xuất một số giải pháp m Công ty cà ần
thực hiện:
1. Giải pháp về quy hoạch chiến lược.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu với thị
trường Mỹ v thà ị trường các nước khác, Công ty cần xây dựng một chiến
lược kinh doanh mang tính khoa học v thà ực tiễn cao. Chiến lược kinh doanh
phải bao quát được định hướng phát triển v tà ầm nhìn lâu d i cà ủa to n bà ộ
Công ty v các bà ộ phận về các hoạt động thương mại cả trong nước v ngo ià à
nước. Chỉ ra những điểm mạnh v à điểm yếu, cơ hội v thách thà ức đối với
Công ty từ đó đề xuất những giải pháp để phát huy những điểm mạnh, khai
thác những cơ hội, tối thiểu hoá những điểm yếu, hạn chế những thách thức

để thực hiện kinh doanh thương mại đạt hiệu quả cao, lợi nhuận lớn v tránhà
được rủi ro. Từng bước hình th nh trià ết lý kinh doanh v và ăn hoá doanh
nghiệp trong điều kiện cạnh tranh trong nước v quà ốc tế diễn ra gay gắt.
Chiến lược kinh doanh phải trả lời được 3 câu hỏi sau:
- Hoạt động kinh doanh hiện tại của Công ty đang ở vị trí n o?à
- Công ty sẽ đưa hoạt động kinh doanh thương mại đi đến đâu?
- Công ty đưa hoạt động kinh doanh thương mại đến đó bằng cách
n o?à
2. Giải pháp về thị trường.
Công ty phải l m chà ủ được thị trường v dà ự báo được sự thay đổi
của thị trường, thị trường ở đây l cà ả thị trường mua v thà ị trường bán, cả thị
trường trong nước v thà ị trường ngo i nà ước.
a. Marketing tìm hiểu thị trường Mỹ.
Công ty cần th nh là ập một bộ phận chuyên trách về Marketing (phòng
Marketing) với những nhân viên có trình độ, có kinh nghiệm v à đầu óc phán
đoán chính xác, có thể xử lý một cách khoa học, kịp thời đề xuất phương án
kinh doanh, chớp lấy thời cơ kinh doanh. Đồng thời phát hiện v khai thác nhuà
cầu của thị trường, phát hiện nguồn h ng... à để tổ chức đưa h ng tà ừ nơi n yà
đến nơi khác cho hợp lý. Nên có một hoặc hai nhân viên trong bộ phận
Marketing chuyên trách về thị trường Mỹ. Mỗi năm đến Mỹ chừng 2-3 lần,
phải có hiểu biết về Mỹ, biết các Công ty đối tác v ngà ười tiêu dùng ở Mỹ
nghĩ gì, v phà ải bỏ thời giờ để tìm hiểu lĩnh vực m Công ty mình à đang quan
tâm đến.
Các nguồn thông tin liên quan đến việc kinh doanh buôn bán với thị trường
Mỹ:
- Trung tâm phát triển ngoại thương tại th nh phà ố Hồ Chí Minh.
- Những người bạn v ngà ười thân tại Mỹ.
- Việt Kiều, những người Việt Nam l sinh viên hay thà ương gia từ Mỹ
trở về.
- Đại sứ quán v tà ổng lãnh sự Việt Nam tại Mỹ.

- Phòng thương mại Mỹ tại Việt Nam.
- Các văn phòng luật tại Việt Nam.
- Các nh xuà ất khẩu khác.
- Các nh nhà ập khẩu Mỹ có kinh nghiệm v có mà ối liên hệ ở Việt Nam.
- Các xuất bản phẩm về thương mại nội địa v thà ương mại Mỹ.
- Các công ty t u bià ển.
- Các nh môi già ới hải quan Mỹ.
- Các công ty vận tải h ng hoá.à
- Các đo n thà ể ng nh nghà ề v thà ương mại Mỹ.
- Các hướng dẫn viên du lịch.
- Các thương gia nước ngo i tà ừ Mỹ đến.
b. Về tổ chức kênh phân phối
Để tiêu thụ h ng xuà ất nhập khẩu một cách nhanh chóng, hiệu quả Công
ty cần có một hệ thống phân phối ho n chà ỉnh, hợp lý phù hợp với khả năng
của Công ty.
Tại thị trường Mỹ, Công ty nên th nh là ập một văn phòng đại diện tuy
chi phí tương đối tốn kém (khoảng từ 5000-6000 USD) nhưng lại mang lại
nhiều cái lợi cho Công ty. Văn phòng đại diện vừa l nà ơi thu thập thông tin về
đối tác, về mặt h ng, và ề thị hiếu người tiêu dùng... Vừa l nà ơi giao dịch, ký
kết hợp đồng mua bán ngoại thương với các doanh nghiệp, giải quyết tranh
chấp, khiếu nại có thể xảy ra cũng như bảo vệ quyền lợi của Công ty. Ngo ià
ra, Công ty có thể bán h ng hoá cho ngà ười tiêu dùng Mỹ thông qua các đại lý.
Kênh phân phối n y có à ưu điểm l chi phí à đỡ tốn kém hơn, đảm bảo Công ty
có thể bán h ng tà ới tận tay người tiêu dùng, giảm bớt chi phí trung gian qua
người nhập khẩu.
Nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ h ng hoá nhà ập khẩu từ Mỹ, ngo ià
phương thức bán qua cửa h ng cà ủa các Công ty th nh viên nhà ư hiện nay, Công
ty có thể bán h ng bà ằng cách thiết lập quan hệ với các công ty có nhu cầu tiêu
thụ mặt h ng nhà ập khẩu của mình v thià ết lập quan hệ với hệ thống các cửa
h ng tà ư nhân l m à đầu mối tiêu thụ.

3. Giải pháp về tạo nguồn h ngà
Để chủ động trong kinh doanh, ngo i vià ệc chủ động nắm bắt tình hình
diễn biến trên thị trường, Công ty cần phải chủ động nắm bắt nguồn h ngà
trong kinh doanh tránh tình trạng lúc tìm được nơi để bán thì không có h ng,à
lúc có h ng là ại không có chỗ bán.
Để đảm bảo nguồn h ng xuà ất khẩu, Công ty cần:
- Xây dựng tốt mối quan hệ với những doanh nghiệp hoạt động trong
mọi lĩnh vực kinh doanh, với những nh sà ản xuất, chế biến trong nước để họ
hỗ trợ mình khi cần thiết.
- Thiết lập một mạng lưới thông tin chính xác, kịp thời về những địa
chỉ có khả năng cung cấp mặt h ng mình cà ần, v nhà ững địa chỉ cần những
mặt h ng mình có. à
- Th nh là ập một hệ thống kho tập trung h ng có hià ệu quả, góp phần
đưa nguồn h ng và ề đúng nơi tập kết v à đúng thời gian yêu cầu.
- Công ty có thể ký kết hợp đồng d i hà ạn với những nơi cung cấp có
uy tín về những mặt h ng có nhu cà ầu ổn định để khi cần thiết có thể đáp ứng
ngay nhu cầu của khách h ng.à
4. Giải pháp về huy động vốn
Hiện tại nguồn vốn của Công ty chưa phải l mà ạnh, đây cũng là
nguyên nhân m Công ty chà ưa l m xuà ất nhập khẩu trực tiếp, m phà ải qua uỷ
thác nhập khẩu để có nguồn vốn ngắn hạn một cách hợp lý phục vụ sản xuất
kinh doanh. Do đó để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh với thị trường
Mỹ cần bổ sung nguồn vốn bằng các nguồn sau:
- Khai thác vốn từ liên doanh liên kết: Thu hút nguồn vốn đầu tư nước
ngo i thông qua vià ệc liên doanh mới v tái à đầu tư các công ty liên doanh hiện
có với đối tác nước ngo i, (kêu gà ọi các doanh nghiệp thương mại, tổ chức
khác cùng góp vốn tham gia liên doanh trong một số thương vụ lớn) tăng
cường tổ chức mạng lưới đại lý mua bán h ng hoá cho các công ty nà ước
ngo i (cà ụ thể l các công ty Mà ỹ) nhằm sử dụng vốn bằng tiền - h ng trongà
ngắn hạn v trung hà ạn. - Tiến h nh vay và ốn để các tổ chức tín dụng trong và

ngo i nà ước phục vụ cho việc đầu tư cho các dự án sản xuất kinh doanh hoặc
các thương vụ lớn.
- Tổ chức huy động vốn từ đội ngũ cán bộ nhân viên trong Công ty với
mức lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi ngân h ng v thà à ấp hơn lãi xuất tiền vay.

×