Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

CHƯƠNG II Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu của Công ty may chiến thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.29 KB, 24 trang )

CHƯƠNG II Thực trạng hoạt động Marketing xuất
khẩu của Công ty may chiến thắng
I. KH I QU T CHUNG VÁ Á Ề CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG.
1. Quá trình hình th nh v phát trià à ển của Công ty may Chiến Thắng.
Công ty may Chiến Thắng l DNNN, l th nh viên hà à à ạch toán độc lập
thuộc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam - Bộ Công nghiệp nhẹ.
Ra đời trong khói lửa của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, xí
nghiệp may Chiến Thắng trước kia v nay l Công ty may Chià à ến Thắng đã có
sự đóng góp to lớn trong công cuộc công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
Từ chỗ nh máy à đơn sơ, phân tán, thiết bị cũ kỹ lạc hậu, số lượng không
nhiều, ng y nay Công ty may Chià ến Thắng đã trở th nh mà ột doanh nghiệp may
lớn, có bề d y truyà ền thống, được trang bị nhiều thiết bị chuyên dùng hiện
đại, nh xà ưởng khang trang sạch sẽ. Công ty mạnh dạn đầu tư mua sắm các
dây chuyền máy móc để sản xuất các sản phẩm có chất lượng nhằm chiếm
lĩnh thị trường. Sản phẩm của Công ty đã được khách h ng trong v ngo ià à à
nước tín nhiệm, thị trường xuất khẩu của Công ty ng y c ng à à được mở rộng.
Với hơn 30 năm xây dựng v trà ưởng th nh, Công ty may Chià ến Thắng
đã trải qua những dấu mốc như sau :
a) Giai đoạn 1 : Ra đời v là ớn lên trong khó khăn (1968- 1975). Đây là
giai đoạn gian nan vất vả, Công ty phải nỗ lực hết sức ổn định sản xuất, vững
v ng trong lao à động, kiên cường trong chiến đấu.
b) Giai đoạn 2 : Ổn định v tà ừng bước phát triển sản xuất (1976 - 1986).
Lúc n y Công ty à đã ổn định sản xuất v à đẩy mạnh xuất khẩu, sẵn s ngà
đối mặt với khó khăn… để tìm hướng đi đúng đắn.
c) Giai đoạn 3 : Đổi mới để phát triển bền vững (1987 - nay).
V o thà ời kỳ xoá bỏ bao cấp nên Công ty phải thích ứng với cơ chế thị
trường v tà ừng bước vươn lên để tự khẳng định mình.
Trong quá trình hoạt động, Công ty may Chiến Thắng đã ho n th nh tà à ốt
mọi nhiệm vụ kinh tế, chính trị của cấp trên giao. Với sự đi lên bằng năng lực
của chính mình nên những năm qua Công ty đã vinh dự được đón nhận nhiều
phần thưởng cao quý do Đảng v Nh nà à ước trao tặng. Để đạt được kết quả


như vậy l nhà ờ sự quan tâm lãnh đạo của Bộ công nghiệp nhẹ, sự chỉ đạo trực
tiếp của Tổng Công ty Dệt may Việt Nam v các bà ộ ng nh cà ủa Trung ương và
Th nh phà ố H Nà ội, cùng với sự nỗ lực cố gắng phấn đấu của to n thà ể đội
ngũ CBCNV Công ty đã d nh nhià ều tâm huyết để lao động sáng tạo trong kinh
doanh.
2. Cơ cấu tổ chức v nhià ệm vụ.
a) Cơ cấu tổ chức :
Người đứng đầu Công ty l Tà ổng giám đốc, tiếp theo l phó giám à đốc
(sản xuất kỹ thuật - kinh tế) ngo i ra còn có các phòng ban khác.à
- Tổng giám đốc : Đảm nhiệm tổ chức điều h nh to n bà à ộ hoạt động của
Công ty, người đứng mũi chịu s o trà ước mọi công việc v cà ũng l ngà ười đảm
bảo công ăn việc l m lâu d i cho công nhân viên.à à
- Phó tổng giám đốc sản xuất - kỹ thuật : Phụ trách các phòng y tế, bảo
vệ, h nh chính, tà ổng hợp, TCLĐ, KTTV…
- Phó tổng giám đốc kinh tế : Điều h nh sà ản xuất kỹ thuật, phụ trách các
phòng phục vụ sản xuất, kinh doanh tiếp thị.
b) Nhiệm vụ :
Công ty may Chiến Thắng được th nh là ập theo quyết định của HĐBT
Tổng Công ty quyết định có hiệu lực từ ng y 24/12/1996.à
Công ty may Chiến Thắng l DNNN th nh viên hà à ạch toán độc lập của
Tổng Công ty dệt may Việt Nam, hoạt động theo luật doanh Doanh nghiệp Nhà
nước, các quyết định của pháp luật về điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty
may Chiến Thắng - tên giao dịch quốc tế Chien Thang Garment Comapany, viết
tắt l CHIGAMEX. Trà ụ sở chính l sà ố 22 Th nh Công - Quà ận Ba Đình - Hà
Nội.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 108287 cấp ng y 4/3/1993à
Tổng diện tích mặt bằng nh xà ưởng l 24836 mà
2
Tel: 8312078 - 8312206
Fax: (844) 8312078 - 8312206

Vốn điều lệ của Công ty lấy từ từ khi chuyển từ xí nghiệp may Chiến
Thắng th nh Công ty may Chià ến Thắng (1993)
Vốn cố định l : 4.746.000.000à
Vốn lưu động l : 590.000.000à
- Công ty thực hiện việc sản xuất v kinh doanh h ng may mà à ặc, găng tay
da, thảm len dệt tay xuất khẩu. l m tà ốt công tác nhập khẩu phục vụ cho nhu
cầu sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng h ng hoá tà ăng thu ngoại tệ và
phát triển kinh tế đất nước.
Công ty may Chiến Thắng tự sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật
qui định, không ngừng nâng cao mở rộng sản phẩm kinh doanh tự bù đắp chi
phí, tự trang trải vốn đóng góp đầy đủ thuế cũng như l m nhà ững công việc,
ng nh nghà ề qui định trong quy mô đăng ký, thực hiện các quyền v nghà ĩa vụ
theo pháp luật Nh nà ước qui định.
Thực hiện việc phân phối lao động v công bà ằng xã hội, tổ chức tốt đời
sống vật chất văn hoá, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
công nhân viên.
Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh doanh thuộc th nh phà ần kinh tế, mở
rộng hợp tác kinh tế với nước ngo i.à
Công ty chấp h nh tà ốt các nguyên tắc quản lý kinh tế của Nh nà ước, sử
dụng tốt lực lượng lao động, nguồn vốn, t i sà ản v à đưa nhanh tiến bộ khoa
học kỹ thuật v o sà ản xuất kinh doanh.

Qua bảng phân tích cho thấy, nguồn vốn tăng 10.152.892.734 đ, tương
ứng 22,21%, trong đó vốn chủ sở hữu tăng 5.513.186.589 đ, tức l tà ăng
46,46%, nợ ngắn hạn giảm 2.588.196.969 đ. Nợ d i hà ạn tăng 7.227.903.114 đ
do Công ty đầu tư xây mới 1 xí nghiệp may. Tuy vậy Công ty cần sử dụng vốn
hiệu quả hơn vì Công ty đang bị khách h ng chià ếm dụng vốn.
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn
=
∑ TSCĐ

∑ nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn năm 2001:
34.875.722.185
= 2,64
13.218.663.142
Như vậy trong kỳ kinh doanh n y khà ả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của Công ty l khá cao. à Điều n y l mà à ột dấu hiệu khả quan của Công ty
trong việc đầu tư v mà ở rộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.
3.2. Tình hình sử dụng vật tư.
Đặc thù của ng nh n y hià à ện nay l gia công may h ng cho khách nà à ước
ngo i l chà à ủ yếu, khách h ng chà ịu trách nhiệm giao to n bà ộ nguyên phụ liệu
theo hợp đồng của từng model.
Chính vì vậy chủng loại vật tư trong Công ty rất nhiều v à đa dạng định
mức tiêu hao vật tư cũng phụ thuộc v o mà ặt h ng gia công rà ất nhiều. Hiện nay
năng lực sản xuất của to n Công ty l 1,5 trià à ệu áo Jacket v 2,5 trià ệu áo sơ mi.
Nguyên liệu chính l và ải, trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh.
Một lượng vải có chiều d i nhà ỏ hơn định mức của một sản phẩm, số đầu
tấm n y không nà ằm ngo i à định mức để bù v o sà ố đầu tấm phát sinh. Để bảo
quản nguyên vật liệu cũng như cấp phát nguyên phụ liệu Công ty may Chiến
Thắng đã thực hiện theo quá trình quản lý ISO 9002.
3.3. Tình hình sử dụng trang thiết bị
Lãnh đạo Công ty may Chiến Thắng rất quan tâm tới vấn đề trang thiết bị
v và ới quan điểm thiết bị l yà ếu tố quan trọng h ng à đầu trong công tác sản
xuất v kinh doanh nên lãnh à đạo Công ty đã chú trọng đầu tư đổi mới, nâng
cấp máy móc thiết bị. Bởi vậy trong cơ cấu TSCĐ của Công ty thì máy móc đã
chiếm tới gần 1/2 tổng số vốn cố định. Tính đến năm 2000 Công ty đã có 6 xí
nghiệp cắt may với những máy móc thiết bị hiện đại của Đức, Nhật … Đây
chính l à điều kiện để Công ty khai thác tốt nhất hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh của mình.
3.4. Tình hình lao động tiền lương của Công ty.

Số lượng lao động
Năm 1968 xí nghiệp may Chiến Thắng được th nh là ập. Lúc đó xí nghiệp
có khoảng 380 cán bộ, công nhân viên công nghiệp phần lớn l mà ới được
tuyển dụng m quà ền kèm cặp tại chỗ nên nói chung trình độ tay nghề của
công nhân còn thấp v trình à độ bậc thợ trung bình l 1,58. à Đến nay qua 1 quá
trình hoạt động Công ty đã có một lực lượng lao động hùng hậu với số lao
động dự trữ l 6 à đến 8%. Sau đây l bà ản lao động định biên hợp lý bình quân
của Công ty năm 2000
Bảng số 2: Lao động bình quân năm 2001
STT
Chức danh nghề LĐ có
mặt đến
31/12
LĐ cho
1ca
LĐ bổ
sung
Tổng số
LĐ 2001
1 2 3 4 5 6
I
Các công đoạn sx chính
3103 3192 170 3262
1
Đo đếm, kiểm tra vải
12 12 12
2
Cắt
72 72 7 79
3

May, v kià ểm tra chất lượng
sản phẩm
2537 2602 141 2743
4
Thêu, giặt m uà
35 34 2 36
5
L , gà ấp, gói, đóng h ngà
255 240 20 260
6
Công nhân phục vụ
130 70 70
7
Quản lý phân xưởng
62 62 62
II
Các đơn vị phụ trợ
157 155 159
1
Phục vụ NPL vận chuyển
94 94 94
2
Phục vụ cơ điện
16 16 16
3
Y tế đời sống
34 39 39
4
Đội xe
13 12 12

III
Khối phòng ban, đảng, đo n à
thể
97 97 97
Tổng cộng I + II + III
3357 3448 3518
(Nguồn: Công ty may Chiến Thắng)
Việc tổ chức sử dụng như trên đã phân tích trên cơ sở các căn cứ tình
hình thực tế sản xuất v kà ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2001
với doanh thu thực tế ng y c ng tà à ăng trong các năm thực hiện gần đây của
Công ty. Có thể nói cơ cấu sử dụng lao động của Công ty l hà ợp lí. Số lao
động gián tiếp khoảng 8,6% còn lại l công nhân trà ực tiếp sản xuất. Cơ cấu
n y à đã tạo ra cho Công ty một bộ máy quản lý gọn nhẹ, tinh giảm còn lực
lượng trực tiếp sản xuất thì luôn được bổ sung để tăng thêm năng lực sản
xuất của Công ty trong mỗi bước tiến triển quan từng năm hoạt động.
Thời gian sử dụng lao động, chất lượng lao động, định mức lao động.
Do đặc thù ng nh may l trong quá trình sà à ản xuất kinh doanh theo đơn
đặt h ng cà ủa khách. Bởi vậy, thời gian sử dụng lao động của Công ty có một
đặc điểm riêng đối với bộ phận lao động trực tiếp, tuân thủ chế độ l m vià ệc
8h trong một ng y à đêm. Thông thường v o ban ng y v là à à ịch l m vià ệc các buổi
theo mùa nóng lạnh.
Cách thức quản lý: Theo dõi lao động của cán bộ n y à đơn giản. Người
đứng đầu trong các bộ phận đó trực tiếp quản lý v kà ết hợp chặt chẽ với
phòng bảo vệ để đảm bảo thời gian lao động chính xác của cán bộ công nhân
viên trong Công ty. Vì l mà ột đơn vị sản xuất h ng may mà ặc nên số lượng
công nhân lao động chủ yếu l nà ữ nên thời gian sử dụng lao động cũng bị ảnh
hưởng lớn.
* Về chất lượng lao động:
Do đặc thù của ng nh may à đòi hỏi phải có đội ngũ công nhân có trình độ
tay nghề cao, nhiệt tình, ổn định trong công tác. Cho nên trong những năm gần

đây Công ty đã khắc phục bằng cách duy trì các lớp đ o tà ạo nghề kèm cặp
công nhân mới, bổ sung kịp phục vụ sản xuất. Đến nay Công ty đã có một đội
ngũ công nhân khá l nh nghà ề v nhià ều kinh nghiệm bậc thợ trung bình hệ số
2, 3. Cấp bậc lương bình quân đơn giá trả lương l 2,62. Cán bà ộ quản lý hầu
hết đã có bằng tốt nghiệp đại học, đội ngũ cán bộ kỹ thuật đa số đã tốt nghiệp
các trường:
- Đại học Mĩ thuật.
- Cao đẳng may
- Trường kỹ thuật may v thà ời trang của Bộ công nghiệp.
Đây thực sự l mà ột nguồn lao động khá tin cậy của Công ty trong quá
trình sản xuất kinh doanh hiện nay.
Do đặc thù ng nh may nên sà ố công nhân nữ chiếm tỷ lệ khá đông khoảng
86 - 90% tỉ lệ chị em phụ nữ đông sẽ ảnh hưởng tới ng y công lao à động do
thời gian nghỉ chế độ ốm đau, thai sản, con ốm mẹ nghỉ l m à ảnh hưởng khá
nhiều năng suất lao động chung.
* Về phía cán bộ quản lý trong to n Công ty: Nhìn chung à đội ngũ cán bộ
quản lý trong Công ty còn trẻ (tỉ lệ chưa có gia đình chiếm 60%). Đó l nhà ững
cán bộ có trình độ năng lực v sáng tà ạo. Trong công tác ít bị ảnh hưởng của
cơ chế quản lý cũ như quan liêu bao cấp. Vì đây l yà ếu tố thuận lợi giúp
Công ty thích nghi với cơ chế quản lý mới.
* Về định mức lao động: Ở Công ty may Chiến Thắng được tiến h nhà
một cách khá đơn giản. Bởi kết quả lao động chính l sà ố lượng, hiện vật
được thực hiện trong một ca l m vià ệc của người công nhân. Mỗi người công
nhân phải ho n th nh mà à ột công đoạn trong gia công sản phẩm. Do vậy bằng
phương pháp bấm giờ v kinh nghià ệm dựa trên cơ sở xác định về trình độ
bậc thợ, sức khoẻ v tà ừ đó đặt ra mức lao động cho mỗi công nhân.
II. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG
THỜI GIAN QUA.
1. Kết quả tiêu thụ.
Trong những năm vừa qua Công ty may Chiến Thắng đã từng bước đẩy

mạnh công tác tổ chức sản xuất v tiêu thà ụ sản phẩm của mình. Kể từ năm
1992, xí nghiệp may Chiến Thắng chuyển đến th nh Công ty may Chià ến
Thắng, công tác sản xuất v tiêu thà ụ sản phẩm của Công ty không ngừng được
mở rộng v nâng cao. à Điều n y à được thể hiện qua bảng sau:
Qua số liệu trên ta thấy v i nà ăm gần đây, Công ty may Chiến Thắng đều
thực hiện tốt kế hoạch tăng trưởng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng t i chính nà ăm 1997,
nhưng Công ty đã có kế hoạch khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh
doanh, tích cực chủ động khai thác nguồn h ng, thà ị trường mới nên đã giảm
đáng kể tổn thất, Công ty vẫn đạt mức tăng trưởng khá.
Trong các năm gần đây (2000, 2001) Công ty đã nhanh chóng tìm kiếm
các thị trường mới đáng tin cậy v thià ết lập chỗ đứng cho các sản phẩm của
Công ty tại thị trường EU, Nhật Bản, Đ i Loan à … Còn mới mẻ nhưng Công ty
đã đạt những kết quả đáng khích lệ, kim ngạch xuất khẩu năm 2000 tăng đạt
63,544,781 triệu đồng, tăng 12,4% so với năm 1999
Năm 2001 tiếp tục tăng 23% so với năm 2000.
Sản lượng tiêu thụ nội địa cũng tăng, thị trường nội địa được mở rộng
hơn, Công ty đã có thêm nhiều cửa h ng bán v già à ới thiệu sản phẩm tại các
phố Đội Cấn, B Trià ệu, Nguyễn Thái Học, Kim Mã …
2. Kết quả xuất khẩu sang thị trường EU.
Khi nói đến thị trường dệt may thì người ta nghĩ ngay đến thị trường EU.
Công ty may Chiến Thắng đã phần n o à được khách h ng bià ết đến mặc dù sản
phẩm của Công ty có đến 70 đến 80% l h ng gia công. Riêng nà à ăm 2000 sản
lượng h ng gia công chià ếm 81,22%. Thế nhưng sản phẩm gia công của Công
ty lại được tiêu thụ rộng trên thị trường nổi tiếng, rộng lớn v khó tính à đó là
thị trường EU.
Mấy năm trở lại đây từ năm 1995 đến năm 2001, Công ty đã thiết lập
được mối quan hệ l m à ăn lâu d i và ới một số khách h ng. Sau à đây l danhà
sách một số khách h ng Công ty à đặt quan hệ ở thị trường EU.

×