Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Vật liệu nổ công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.56 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
Chơng I
Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ
chức công ty vật liệu nổ công nghiệp
I. Quá trình hình thành và phát triển công ty Vật liệu nổ
công nghiệp (VLNCN)
I.1. Quá trình hình thành và phát triển
I.1.1. Lịch sử hình thành
Ngày 20/12/1965, ngành Hoá Chất Mỏ đợc thành lập. Công ty VLNCN lúc
bấy giờ có tên là Tổng kho 3, trực thuộc Bộ Công nghiệp nặng. Đến tháng 5
năm 1975, Tổng kho 3 đợc nâng cấp thành Xí Nghiệp Hoá Chất Mỏ có nhiệm
vụ tiếp nhận, bảo quản VLNCN của Liên Xô, Trung Quốc và các nớc Đông Âu
để phục vụ nhu cầu VLNCN trong nớc.
Đến năm 1995, do nhu cầu sử dụng VLNCN trong nớc ngày càng tăng, mặt
khác không còn nguồn nhập khẩu từ các nớc xã hội chủ nghĩa thì việc đẩy
mạnh việc sản xuất vật liệu nổ là một nhu cầu thực sự cấp bách. Do đó, ngày
29/3 1995, Văn phòng Chính phủ đã có thông báo số 44 cho phép thành lập
công ty Hoá Chất Mỏ, trên cơ sở đó ngày 1/4 /1995, Bộ Năng Lợng ( nay là Bộ
Công Nghiệp) đã ra quyết định chính thức thành lập công ty Hoá Chất Mỏ.
Công ty Hoá Chất Mỏ là doanh nghiệp nhà nớc doanh nghiệp thành viên
hạch toán độc lập của Tổng Công ty than Việt Nam có nhiệm vụ sản xuất thuốc
nổ thay thế hàng nhập khẩu của nớc ngoài và cung ứng vật liệu nổ công nghiệp
an toàn và tốt hơn cho các ngành kinh tế trong đó có ngành than.
Đến ngày 29/4/2003, Thủ tớng Chính phủ căn cứ theo Luật Tổ chức Chính
Phủ, Luật Doanh nghiệp nhà nớc, Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, để nghị của
Chủ tịch hội đồng Quản trị Tổng công ty Than Việt Nam và ý kiến của các Bộ :
Công nghiệp, Kế hoạch và đầu t, Lao động Thơng binh và Xã hội, Tài Chính
và Ban kinh tế Trung ơng đã ban hành quyết định số 77/2003/QĐ- TTg chuyển
đổi doanh nghiệp nhà nớc- Công ty Hoá Chất Mỏ doanh nghiệp thành viên
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam hoạt động theo luật
Doanh Nghiệp Nhà nớc thành công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật
Liệu nổ công nghiệp. Từ đó đến nay công ty có tên là công ty TNHH một thành
viên Vật liệu nổ công nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp
( gọi tắt là Công ty Vật liệu nổ công nghiệp) có t cách pháp nhân đầy đủ, có con
dấu riêng, đợc mở tài khoản và quan hệ tín dụng với ngân hàng trong và ngoài
nớc theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và theo điều
lệ của công ty.
- Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Vật Liệu Nổ Công Nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế: INDUSTRIAL EXPLOSION MATERIALS
LIMITED COMPANY
- Tên viết tắt tiếng Anh: MICCO
- Tài khoản giao dịch: 710A- 00088 Ngân hàng Công thơng Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
- Mã số thuế: 01001010721
- Trụ sở chính: Phố Phan Đình Giót, phờng Phơng Liệt, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
Tel: 04. 8642778
Fax: 04.8642777
Website: www.micco.com.vn
Email:
Tổng số vốn đầu điều lệ của công ty tại thời điểm chuyển đổi năm 2003 là:
36.646.634.829 đồng ( Ba mơi sáu tỷ, sáu trăm bốn mơi sáu triệu, sáu trăm
ba mơi t ngàn, tám trăm hai mơi chín đồng).
I.1.2. Những thành tích mà công ty đã đạt đợc
Trong gần 40 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn đợc sự quan tâm, chỉ
đạo của Đảng, Chính phủ, các Bộ, các Ngành và sự giúp đỡ của chính quyền địa
phơng đồng thời đội ngũ cán bộ công nhân viên tập thể công ty không ngừng nỗ

lực để xây dựng công ty ngày càng phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 2
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
giao. Chính nhờ đó mà công ty đã đạt đợc nhiều thành tích tiêu biểu, xuất sắc đ-
ợc Đảng và Nhà nớc ghi nhận là Đơn vị anh hùng lao động, đợc trao tặng Huân
chơng độc lập, Huân chơng lao động hạng nhất, Huân chơng lao động hạng hai,
Huân chơng chiến công hạng 3 và một vinh dự lớn đã đến với công ty, ngày
31/12/2004 vừa qua Chủ tịch nớc đã ký quyết định tặng thởng Huân chơng độc
lập hạng nhì cho công ty.
- Công ty luôn hoàn thành vợt mức các kế hoạch do Tổng công ty giao.
- Lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm, điều này chứng tỏ công ty
ngày càng hoạt động có hiệu quả.
- Cùng với hoạt dộng sản xuất kinh doanh ngày càng khởi sắc, công ty luôn
cố gắng để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên toàn
công ty, mức thu nhập bình quân theo đầu ngời của công ty liên tục tăng qua
các năm.
- Công ty luôn hoàn thành tốt mọi nghĩa vụ đối với nhà nớc. Không những thế
mà trong những năm qua công ty luôn cố gắng tìm tòi nghiên cứu và đã tìm ra
đợc nhiều loại thuốc nổ phù hợp với điều kiện ở Việt Nam thay thế hàng nhập
khẩu giúp nhà nớc tiết kiệm đợc hàng trăm tỷ đồng.
- Công ty liên tục đợc nhận bằng khen thởng về các phát minh sáng chế của
mình.
I.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
I.2.1. Chức năng của công ty
I.2.1.1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ theo luật doanh nghiệp, mặt hàng chính mà công ty đăng ký kinh
doanh là VLNCN- mặt hàng kinh doanh có điều kiện, ngoài ra công ty còn kinh
doanh các mặt hàng khác. Cụ thể công ty sản xuất kinh doanh những mặt hàng
sau:

- Sản xuất, phối chế thử nghiệm, sử dụng VLNCN.
- Xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN, nguyên liệu, hoá chất để sản xuất
VLNCN.
- Bảo quản, bao gói, cung ứng, dự trữ Quốc gia về VLNCN.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 3
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
- Sản xuất cung ứng vật t kỹ thuật, dây điện, bao bì đóng gói thuốc nổ,
giấy sinh hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xây dựng.
- Thiết kế thi công xây lắp dân dụng, các công trình giao thông thuỷ lợi,
thiết kế công trình, khai thác mỏ.
- Nhập khẩu vật t thiết bị và nguyên liệu may mặc, may hàng bảo hộ lao
động, hàng may mặc xuất khẩu, cung ứng xăng dầu, vật t thiết bị.
- dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng sông, đờng biển, quản lýl và khai thác
cảng, đại lýl vận tải thuỷ, sửa chữa các phơng tiện vận tải, thi công cải
tạo phơng tiện cơ giới đờng bộ.
- Dịch vụ ăn nghỉ
I.2.1.2. Chức năng của công ty.
Từ ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty ta co thể rút ra rằng chức
năng chính của công ty là nghiên cứu, sản xuất, phối chế thử nghiệm, bảo
quản, dự trữ VLNCN thay thế hàng nhập khẩu cho các ngành kinh tế trong cả
nớc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, công ty còn làm các dịch vụ khác
nh cung ứng vật t xăng dầu, vận tải, may mặc, kinh doanh vận tải sông biển
trong và ngoài nớc, dịch vụ sữa chữa vận tải
I.2.2. Nhiệm vụ của công ty.
Công ty VLNCN là đầu mối dân sự duy nhất đợc Chính phủ cho phép sản
xuất, kinh doanh VLNCN. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
tiêu chính là lợi nhuận đồng thời đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Hoạt động và sản xuất kinh doanh theo các quy định của pháp luật và
điều lệ của công ty.

- Cung cấp kịp thời đầy đủ, chất lợng, đúng pháp luật VLNCN cho các
ngành kinh tế trong cả nớc.
- Xây dựng và phát triển công ty ngày càng bền vững: xây dựng đợc
chiến lợc, kế hoạch hoạt động thích hợp với công ty trong từng thời kỳ,
tổ chức các nguồn lực hợp lýtt đặc biệt là sử dụng vốn và nguồn nhân lực
một cách có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn của chủ sở hữu,
làm tốt công tác đôn đốc, kiểm tra.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 4
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
- Đảm bảo việc làm, thu nhập, nâng cao đời sống, điều kiện làm việc an
toàn cho cán bộ công nhân viên chức trong toàn công ty căn cứ theo
Luật lao động và điều lệ của công ty đối với cán bộ công nhân viên
chức.
- Đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất cao trong nội bộ công ty, xây dựng tổ
chức Đảng, đoàn thể, cơ quan quản lýcc và các đơn vị vững mạnh.
- Thực hiện đầ đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc về các khoản đóng góp Ngân
sách: Các khoản thuế, phí, lệ phí
- Bảo vệ và giữ gìn môi trờng sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn
xã hội.
II. cơ cấu tổ chức công ty Vật liệu nổ công nhiệp
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
II.1. cơ cấu tổ chức của công ty
II.1.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Pgđ

kt-kt
Kế toán
trưởng
Pgđ
kh -chsx
Pgđ
Hc - atbv
Pgđ
dvnm
TKKTTC
Xn vlncn quảng ninh
Trung tâm vlncn
Xn vlncn và cảng bach thái bưởi
Xn vận tải sông biển hải phòng
Xn vật tư thiết bị vlncn bắc ninh
Xnsx và cung ứng vlncn hà nội
Xn vlncn thái nguyên
Chi nhánh vlncn lào cai
Xn vlncn bắc kạn
Khách sạn hạ long
Chi nhánh cẩm phả
Xn vlncn thái nguyên
Xn vlncn sơn la
Chi nhánh vlncn điện biên
Xn vlncn ninh bình
Chi nhánh vlncn hà nam
Chi nhánh vlncn nghệ an
Xn vlncn đà nẵng
Chi nhánh vlncn quảng ng iã
Xn vlncn khánh hoà

Chi nhánh vlncn phú yên
Xn vlncn gia lai
Vp đại diện vlncn lai châu Vp đại diện vlncn kiên giang
Chi nhánh vlncn đồng nai
Xn vlncn bà rịa vũng tàu
KT - CN
TKĐT
KTNBTTR
KH CHSX
TM
LĐTL
VP
AN TOàN
BảO Vệ
TCCB
Trang 6
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
II.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các bộ phận trong công
ty.
II.2.1. Hội đồng quản trị (HĐQT).
- HĐQT thay mặt chủ sở hữu công ty ( Tổng công ty Than Việt Nam) quản lý
công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quản lýcc mọi vấn đề liên quan đến
quản lýqq , quyền lợi của công ty, trừ những trờng hợp vấn đề thuộc thẩm quyền
của chủ sở hũ công ty.
- HĐQT chịu trách nhiệm trớc Chủ tịch công ty và pháp luật về sự phát triển
của công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ mà chủ sở hữu giao.
- HĐQT có quyền quyết định chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn của công ty.
- Ban hành giám sát thực hiện các đinh mức, tiêu chuẩn kinh tế, kĩ thuật, tiêu
chuẩn chất lợng, nhãn hiệu hàng hoá và dịch vụ trong công ty.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý trong nội bộ công ty, biên chế
bộ máy quản lý, quyết định thành lập, giải thể các chi nhánh, văn phòng đại
diện công ty.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thởng, kỷ luật, mức tiền
lơng, thởng đối với Giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trởng của công ty.
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của công ty và giám đốc công ty.
II.2.2. Giám đốc công ty.
a. Chức năng của giám đốc công ty.
- Giám đốc công ty là ngời đại diện trớc pháp luật của công ty, chịu trách
nhiệm trớc HĐQT và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.
b. Quyền hạn và nhiệm vụ của giám đóc công ty.
- Giám đốc công ty là ngời có quyền hạn cao nhất trong công ty.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, kế hoạch đào
tạo, bồi dỡng cán bộ, các phơng án huy động vốn, mở rộng phát triển thị trờng,
các vấn đề thuộc đầu t, các vấn đề liên doanh, liên kết trong và ngoài nớc, các
biện pháp thực hiện hợp đồng kinh tế để trình HĐQT xem xét và quyết định.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 7
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
- Tổ chức thực hiện chiến lợc, kế hoạch, các phơng án, dự án đầu t và các
biện pháp sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn công ty.
- Xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm,
đơn giá tiền lơng, thởng và các quy chế, quy định khác trình HĐQT phê
duyệt và đăng ký với chủ sở hữu.
- Quyết định những vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty
(giá mua, bán các sản phẩm theo phân cấp hoặc uỷ quyền của HĐQT); đại diện
công ty kýcc kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự.
- Trình HĐQT phơng án thành lập, tổ chức lại, giải thể, biên chế bộ máy quản
lýll , kinh doanh, đề nghị HĐQT về quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th-
ởng, kỷ luật, mức lơng và các quyền lợi khác đi với các phó giám đốc và kế

toán trởng công ty, và giám đốc các đơn vị trực thuộc, quyết định bổ nhiệm,
khen thởng, kỷ luật đối với các chức danh khácthuộc thẩm quyền của mình.
II.2.3. Các Phó giám đốc và Kế Toán trởng.
Hiện nay, công ty có 4 PGĐ và một kế toán trởng phụ trách các mảng sau:
- Phó giám đốc phụ trách kinh tế kỹ thuật (PGĐ KT KT).
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch và chỉ huy sản xuất (PGĐ KH
CHSX).
- Phó giám đốc phụ trách hành chính an toàn bảo vệ (PGĐ HC
ATBV).
- Phó giám đốc phụ trách dịch vụ nổ mìn (PGĐ DVNM).
- Kế toán trởng phụ trách các công tác vễ thống kê kế toán tài chính.
Chức năng:
- Các phó giám đốc và kế toán trởng là những ngời giúp việc cho giám
đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty mà mình
đảm nhiệm.
- Các phó giám đốc và kế toán trởng phải chịu trách nhiệm trớc giám
đốc, và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công, hoặc uỷ quyền thực
hiện.
II.2.4. Các phòng ban chức năng.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 8
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
a. Phòng kế hoạch chỉ huy sản xuất (KH CHSX).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và giám đốc về
các mặt công tác sau:
- Quản lý và tổ chức công tác kế hoạch toàn công ty: Phối hợp với các phòng
ban xây dựng kế hoạch kinh tế, xã hội phát triển công ty (dài hạn, ngắn hạn,
hàng năm) phù hợp với sự phát triển của ngành than và các ngành kinh tế khác
đồng thời tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra; thực hiện nhập khẩu
nguyên liệu, vật liệu nổ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời

kỳ; duyệt kế hoạch năm cho các đơn vị trực thuộc.
- Công tác thị trờng: Phải thờng xuyên và chủ động nắm vững thị trờng tiêu
thụ VLNCN truyền thống, không ngừng mở rộng thị trờng mới trong nớc, phân
công thị trờng hợp lý cho từng đơn vị nhằm đảm bảo thị trờng tiêu thu đợc ổn
định và bền vững; đẩy mạnh công tác giới thiệu sản phẩm và chăm sóc khách
nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và khẳng định uy tín
của công ty.
- Phụ trách công tác hợp đồng: Dự thảo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác
trong nớc về mua, bán nguyên vật liệu, trình HĐQT và giám đốc phê duyệt; h-
ớng dẫn các đơn vị đàm phán, kýớớ kết và thanh lý hợp đồng; theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện hợp đồng, và đề xuất những giải pháp kịp thời khi có
tranh chấp hợp đồng.
- Công tác điều hành, chỉ huy sản xuất và kinh doanh cung ứng: nghiên cứu,
xây dựng cơ chế điều hành chỉ huy sản xuất trong nội bộ công ty; căn cứ vào kế
hoạch tháng, quýhh , năm nhằm đề ra những biện pháp cụ thể để thực hiện tốt công
tác điều hành; đảm bảo cân đối về dự trữ và cung ứng VLNCN.
- Công tác dự trữ quốc gia VLNCN: phối hợp cùng với các phòng, các đơn vị
liên quan xây dựng phơng án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ dự trữ quốc gia
VLNCN theo đúng yêu cầu mà Nhà nớc giao
b. Phòng thống kê - tài chính kế toán (TK-TC-KT).
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505

Phòng thống kê - tài chính kế toán có chức năng, nhiệm vụ tham mu,
giúp việc cho HĐQT và Giám Đốc về các mặt công tác sau:
- Thực hiện tốt công tác kế toán thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống
kê và điều lệ tổ chức kế toán nhà nớc và các Nghị định, Thông t hớng dẫn của
các Bộ, ngành tại từng thời điểm. Tổ chức thực hiện ghi chép, tính toán và phản

ánh số hiện có và toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty cho việc lập kế hoạch, điều hành hoạt động sản
xuất; lập báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng,
quýqq , năm của công ty.
- Công tác quản lý tài chính toàn công ty: Tổ chức và hớng dẫn các đơn vị
thực hiện quản lý tài chính theo quy định của Nhà nớc tại từng thời kỳ hoạt
động sản xuất kinh doanh đồng thời xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về
vốn nhằm bảo toàn, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả vốn; quản lý các khoản
thu và chi toàn công ty. Chỉ đạo đề xuất các biện pháp nhằm đôn đốc việc thanh
toán và thu hồi các khoản nợ của toàn công ty; chủ trì việc phân tích hoạt động
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Kế toán trưởng
Phó phòng thống kê kế
toán tài chính
Trang 10
Kế tonán tổng hợp
Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
Kế toán TSCĐ
Kế toán NVL và CCDC
Kế toán tiền gửi và tiền vay
Kế toán thanh toán tiền mặt,
tạm ứng
Kế toán hàng hoá và doanh
thu
Kế toán công nợ nội bộ
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
kinh tế cuả công ty nhằm tìm ra nguyên nhân lãi, lỗ để đề xuất các biện pháp
kịp thời nhằm đảm bảo cho công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.

- Công tác quản lý hệ thống giá trong công ty: Xây dựng giá bán VLNCN áp
dụng cho các đơn vị trình chủ sở hữu và các cơ quan chức năng của nhà nớc;
theo dõi kiểm tra, giám sát về gía mua, bán toàn bộ tài sản, vật t, hàng hoá của
công ty.
- Công ty có hệ thống quản lý bằng mạng máy tính nội bộ. Chính vì vậy mà
công tác quản lý nói chung và công tác tài chính kế toán nói riêng đã đem lại
hiệu quả cao, chính xác, tiết kiệm. Đặc biệt là trong công tác kế toán , hiện
công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy FAST, EXCELL, WORD để
thực thi hoạt động kế toán
Về hình thức ghi sổ:
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh khá phức tạp, quy mô kinh
doanh lớn, yêu cầu thông tin nhiều và nhanh trong công tác quản lý t i chính.
Công ty đã thống nhất áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. Theo ph-
ơng pháp nay thì u điểm lớn nhất là thuận lợi cho công tác đối chiếu kiểm tra
giữa các kênh trong công ty, có thể lập nhanh BCTC, báo cáo nội bộ. Xong
cũng có một số hạn chế đó là hệ thống sổ quá phức tạp.
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp Bùi Thanh Hải_A04505
Quy trình hạch toán theo hì nh thức nhật ký chứng từ
c. Phòng lao động tiền lơng (LĐTL).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu cho HĐQT và Giám đốc
công ty về các mặt sau:
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về lao động, tiền lơng và các chế độ
khác đối với ngời lao động.
- Xây dựng hệ thống định mức lao động; xây dựng và trình duyệt các quy chế
về tiền lơng, nội quy lao động; hớng dẫn, kiểm tra quyết toán, sử dụng quỹ tiền
lơng, tiền thởng và phân phối thu nhập khác của công ty; tham mu cho lãnh đạo
công ty về công tác từ thiện, công tác xã hội khác, chăm sóc các đối tợng thuộc
diện chính sách xã hội trong công ty.

d. Phòng tổ chức cán bộ (TCCB).
Chức năng và nhiệm vụ của phòng là tham mu, giúp việc cho HĐQT và
Giám đốc công ty thống nhất quản lý các nhiệm vụ sau:
Khoa quản lý - chuyên ngành tài chính kế toán
Trang 12
(1)
Bảng kê (1 - 11)
Bảng tổng hợp
chi tiết
(2)
(4)
(4)
(3)
(3)
(1)
(1)
(5)
(6)
(6)
(6)
Sổ chi tiết (1 - 6)
và sổ chi tiết khác
Nhật ký chứng từ (1 - 10)
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Chứng từ gốc và bảng phân
bổ chi phí (1 - 4)
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu

×