Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH CÁT LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.88 KB, 34 trang )

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TNHH C T L MÁ Â
I.QU TRÌNH HÌNH TH NH, PH T TRIÁ À Á ỂN V CHÀ ỨC NĂNG NHIỆM
VỤ CỦA CÔNG TY
1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM
VỤ CỦA CÔNG TY
1.1 Sự hình th nh v phát trià à ển của công ty TNHH Cát Lâm
Nền kinh tế ng y c ng phát trià à ển, nhu cầu về dịch vụ ng y c ng cà à ần
thiết đối với các th nh phà ần kinh tế trong nước v nà ước ngo i. Cùng và ới
sự phát triển đó, Công ty TNHH Cát Lâm đã nghiên cứu thị trường, nắm
vững tâm lý v nhu cà ầu của người tiêu dùng, Công ty quyết định cung cấp
thêm một số mặt h ng à để đáp ứng nhu cầu đó của khách h ng, cho nênà
ng y 24/03/2000 Công ty à đã được Sở kế hoạch v à đầu tư H nà ội cấp giấy
đăng ký thay đổi kinh doanh nhằm mục đích mở rộng thêm ng nh nghà ề
kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của các bạn h ng trong v ngo i nà à à ước.
Quá trình kinh doanh của Công ty từ năm 1998 đến nay không ngừng
phát triển, điều đó thể hiện thông qua một số lần thay đổi ng nh nghà ề kinh
doanh, vốn điều lệ v trà ụ sở giao dịch như sau:
a. Thay đổi lần 1
Ng nh nghà ề kinh doanh được bổ sung như sau: Bổ sung buôn bán,
lắp đặt thiết bị y tế, thiết bị viễn thông, h ng à điện lạnh.
Trụ sở kinh doanh được chuyển đến: Số 6 nh B3b à đường Kim mã,
phường Giảng võ, quận Ba đình, H nà ội (Các thay đổi trên có thông báo
thay đổi số 00307/02 ng y 07/03/2000 cà ủa Công ty.
b. Thay đổi lần 2
Ng nh nghà ề kinh doanh bổ sung: Bổ sung buôn bán ng nh nông, lâmà
sản (Có thông báo số 19/CL ng y 07/06/2000 cà ủa Công ty.
c. Thay đổi lần 3
Trụ sở giao dịch chuyển đến số 89 phố Thái H , phà ường Trung liệt,
quận Đống đa, H nà ội (Có thông báo số 34/CL ng y 30 tháng 12 nà ăm 2000
của Công ty).


d. Thay đổi lần 4
Bổ sung thêm 03 th nh viên v o Công ty.à à
Vốn điều lệ tăng: 1.990.000.000đ
Tổng vốn điều lệ: 2.500.000.000đ ( hai tỷ năm trăm triệu đồng
chẵn).
(Các thay đổi trên có thông báo số 56/CL ng y 02 tháng 04 nà ăm 2001
của Công ty).
Trong năm 2001 n y, Công ty có à đăng ký hoạt động chi nhánh.
Địa chỉ chi
nhánh:
45 Ho ng Sa, Phà ường ĐaKao, Quận 1,
tp HCM.
Lô gô:
Điện thoại:
08.9103941.
Fax: 08.9103378
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 02006354CN01, ng yà
30/11/2001.
Tên giao dịch v mà ọi vấn đề khác vẫn giữ nguyên.
e. Thay đổi lần 5
Thay đổi điều lệ Công ty theo luật Doanh nghiệp được Hội đồng
th nh viên thông qua ng y 20/06/2002.à à
Thay đổi ng nh nghà ề kinh doanh: bổ sung nghề: Buôn bán máy phát
điện, máy công cụ, thang máy v các và ật tư máy móc thiết bị khoa học kỹ
thuật./
(Các thay đổi trên có thông báo số 199 ng y 26/06/2002 cà ủa Công ty). Còn
các thông số khác vẫn không thay đổi.
f. Trải qua nhiều lần thay đổi, hiện nay công ty có ng nh nghà ề kinh doanh
v à địa chỉ giao dịch như sau
Tên Công ty: Công ty TNHH Cát Lâm

Lô gô:
Tên giao dịch:
CatLam Company Limited
Tên viết tắt:
CatLam Co..Ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Số 14, tổ 9 cụm 4,
phường Cống Vị, Ba
Đình, H nà ội
Địa chỉ:
04.5371792/5371793
Fax: 04.5371823
Email:

Vốn điều lệ: 2.500.000.000đ
Người đại diện theo
pháp luật:
Nguyễn Việt Hùng –
Chủ tịch hội đồng th nhà
viên.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Cát Lâm
Chức năng nhiệm vụ của Công ty l cà ơ sở pháp lý quy định phạm vi giới hạn
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chức năng nhiệm vụ được quy
định trong điều lệ th nh là ập Công ty.
*Chức năng: Chức năng hoạt động của công ty TNHH Cát Lâm l :à
-Nghiên cứu thiết kế chế tạo bán buôn, bán lẻ các sản phẩm đồng hồ đo điện,
thiết bị điện, cao thế, hạ thế.
-Liên kết với các th nh phà ần kinh tế khác trong v ngo i nà à ước trong phạm vi
được Tổng công ty cho phép v phù hà ợp với qui định của luật pháp để phát
triển sản xuất.
-Khai thác vật tư, nguyên liệu v nguà ồn lực tạo ra sản phẩm h ng hoá à đáp

ứng nhu cầu sử dụng điện trong cả nước, tạo ra nguồn h ng xuà ất khẩu góp
phần phát triển nền kinh tế quốc dân.
-Lắp đặt bảo h nh, bà ảo trì sữa chữa các thiết bị vất tư kỹ thuật chuyên ng nhà
điện v các nguyên và ật liệu khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
*Nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty:
Công ty TNHH Cát Lâm l mà ột đơn vị hoạt động theo điều lệ được hội đồng
quản trị Công ty phê duyệt ban h nh. Công ty có nghà ĩa vụ quản lý vốn hoạt
động sản xuất kinh doanh như:
-Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh, bảo to n v phát trià à ển phần vốn v các nguà ồn lực khác.
-Đăng ký kinh doanh, kinh doanh đúng danh mục ng nh nghà ề đã đăng ký chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trước khách h ngà
v pháp luà ật do Công ty thực hiện.
-Công ty chủ động phương án sản phẩm nhằm thực hiện những phương án
chiến lược trong kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
-Căn cứ v o phà ương hướng phát triển của của Công ty để xây dựng kế hoạch
h ng nà ăm về sản xuất kinh doanh, chiến lược TTSP, trình hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc Công ty phê duyệt, khi cần có sự điều chỉnh theo sự biến động
của thị trường.
-Tổ chức thực hiện về kế hoạch sản xuất kinh doanh đã được phê duyệt, báo
cáo cơ quan t i chính và ề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời
báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trước đại hội công nhân viên chức.
-Công ty thực hiện các hợp đồng với khách h ng trong v ngo i nà à à ước v chà ịu
trách nhiệm với các hợp đồng đã ký. Ngo i ra Công ty có quyà ền chủ động lựa
chọn các hình thức liên doanh liên kết kinh tế với những cơ sở kinh tế KHKT
thuộc mọi th nh phà ần kinh tế trong nước, các hình thức được tiến h nh trênà
nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi v tuân thà ủ theo pháp luật hiện h nh.à
-Thực hiện chế độ báo cáo kế toán thông kê, báo cáo định kỳ bất thường chế
độ kiểm toán theo quy định của Nh nà ước, chịu trách nhiệm về tính xác thực

của báo cáo. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ v quyà ền lợi đối với người lao động
theo quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm cho người lao động, đảm
bảo cho người lao động, tham gia quản lý công ty.
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, nghĩa vụ t i chính (nà ếu có ) theo quy định
của pháp luật v quy chà ế t i chính cà ủa công ty.
-Chịu sự kiểm tra kiểm soát v tuân thà ủ các quy định về thẩm quyền theo quy
định.
-H ng nà ăm Công ty có trách nhiệm tổ chức đ o tà ạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ CBCNV theo các tính chất v hình thà ức cử đi học, đ o tà ạo tại
chỗ. Chịu trách nhiệm cử cán bộ ra nước ngo i à để trực tiếp đ m phán ký kà ết
hợp đồng kinh tế, khảo sát thị trường,huấn luyện trình độ nghiệp vụ, tham gia
hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm khi thấy cần.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý v sà ản xuất
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý v sà ản xuất hợp lý, phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp v thích à ứng nhạy bén với thị trường. Thực tế đã
chứng minh rằng bộ máy quản lý v sà ản xuất trong doanh nghiệp quyết định
lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bộ máy quản lý v các phânà
xưởng sản xuất phải có mối liên hệ thống nhất chặt chẽ phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp v bià ến động của thị trường. Bộ máy quản lý Công ty
được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Ban lãnh đạo gồm 1 Tổng giám đốc,
1Giám đốc, 2 phó giám đốc, 6 phòng ban. Giám đốc do cấp trên bổ nhiệm hoặc
miễn nhiệm. Giám đốc chịu trách nhiệm chung về kỹ thuật kinh doanh, tổ chức
lao động ,l ngà ười thâu tóm một cách chung nhất mọi hoạt động của công ty,
ra quyết định v tà ổ chức thực hiện quyết định một cách hiệu quả nhất. ngo ià
ra còn có một phó giám đốc kiêm trưởng phòng kinh doanh giúp việc cho Giám
đốc, đi sâu phụ trách tiêu thụ, sản xuất. Nếu phòng ban phân xưởng n o có sà ố
CBCNV lớn thì có cả phó trưởng phòng, còn đa số không có chức vụ n y. à Ở
công ty TNHH Cát Lâm chưa hạch toán riêng từ các phân xưởng.
Chức năng nhiệm vụ của từng phong ban:
Chức năng v nhià ệm vụ của Tổng giám đốc

Tổng giám đốc l ngà ười điều h nh chung cho to n Công ty. Thôngà à
qua những ý kiến kiến nghị của Giám đốc, Tổng giám đốc căn cứ v oà
những kiến nghị đó để ra quyết định quản lý một cách đúng đắn. Tổng
giám đốc l ngà ười có quyết định cao nhất về chế độ thưởng phạt đối với
nhân viên trong Công ty.
Tổng giám h ng ng y theo dõi quá trình l m vià à à ệc của Công ty thông
qua những báo cáo của ban Giám đốc. Hoặc trực tiếp đến từng bộ phận để
kiểm tra cụ thể những công việc của nhân viên công ty, tuy nhiên mọi công
việc mang tính chất quản lý chung thì Tổng giám đốc chỉ việc giao nhiệm
vụ cho cấp dưới như: giám đốc hoặc các phó giám đốc để họ quản lý trực
tiếp nhân viên của mình vì hình thức quản lý của Công ty TNHH Cát Lâm
l quà ản lý theo trực tuyến. Cho nên Tổng giám đốc chỉ có trách nhiệm quản
lý chung to n doanh nghià ệp chứ không mang tính chất quản lý bộ phận.
Chức năng v nhià ệm vụ của ban giám đốc.
Chức năng.
Giám đốc Công ty l ngà ười điều h nh hoà ạt động kinh doanh h ng ng yà à
của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng th nh viên và ề việc thực hiện
các quyền v nghà ĩa vụ của mình.
Quyền hạn.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng th nh viên.à
- Quyết định tất cả những vấn đề có liên quan đến hoạt động h ng ng yà à
của Công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh v kà ế hoạch đầu tư của Công ty.
- Ban h nh quy chà ế nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý của Công ty trừ các chức
danh thuộc quyền của Hội đồng th nh viên.à
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Hội đồng th nh viên.à
- Kiến nghị phương án bố trí tổ chức cơ cấu Công ty.
- Trình báo quyết toán kinh tế h ng nà ăm lên Hội đồng th nh viên.à

- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động.
- Các quyền khác được quy định tại điều lệ Công ty, tại hợp đồng lao động
m giám à đốc ký với Công ty theo quy định tại Hội đồng th nh viên.à
Nghĩa vụ.
- Thực hiện các quyền v nhià ệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn
cán vì lợi ích hợp pháp của Công ty.
- Không được lạm dụng địa vị v quyà ền hạn, t i sà ản của Công ty để thu lợi
riêng cho bản thân, cho người khác. Không được tiết lộ bí mật của Công
ty, trừ trường hợp được Hội đồng th nh viên chà ấp thuận.
- Khi Công ty thanh toán đủ các khoản nợ v t i sà à ản khác đến hạn phải trả
thì phải thông báo tình hình t i chính cà ủa Công ty cho tất cả các th nhà
viên Công ty m chà ủ nợ biết; Không được tăng tiền lương, không được
trả tiền thưởng cho
công nhân viên của Công ty, kể cả cho người quản lý; Phải chịu trách
nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện các
nghĩa vụ được quy định tại điều n y; Kià ến nghị biện pháp khắc phục khó
khăn về tình hình t i chính cà ủa Công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác do luật phap v à điều lệ Công tu quy định.
Chức năng v nhià ệm vụ của phó giám đốc
Phó Giám đốc l ngà ười chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc
công ty, vì vậy, các Phó Giám đốc có nhiệm vụ phải thực hiện mục tiêu
của Công ty trên cơ sở quyết định của Giám đốc khi Giám đốc giao nhiệm
vụ cho mình.
Phó Giám đốc có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới
theo đúng khả năng v chuyên môn cà ủa họ. Đồng thời tạo điều kiện thuận
lợi cho họ ho n th nh tà à ốt công việc của mình.
Kiến nghị với giám đốc về chế độ thưởng phạt đối với những nhân
viên m mình trà ực tiếp chỉ đạo.

Chức năng v nhià ệm vụ của phòng kinh doanh
Trưởng phòng kinh doanh
Ho n th nh kà à ế hoạch doanh số đưa ra h ng nà ăm, lên kế hoạch kinh doanh,
marketing cho từng quý, theo dõi, quản lý, b n giao, xà ắp xếp nhiệm vụ công
việc cho nhân viên trong phòng, đòi hỏi bảo vệ chế độ quyền lợi về chính
sách thưởng, lương, phạt cho phòng mình. Tạo ra lợi nhuận v doanh sà ố
cho hoạt động Công ty. Đông thời chịu trách nhiệm cao nhất trước ban giám
đốc về hoạt động kinh doanh của phòng.
Cán bộ kinh doanh
- Lập kế hoạch bán h ng theo tuà ần, tháng, quý.
- Lập kế hoạch marketing cho từng tuần, tháng, quý.
- Chuẩn bị báo giá v cách thà ức khi trao đổi về giá trước khi ch oà
h ng.à
- Chuẩn bị kỹ thuật v phà ương pháp l m thà ầu (chuyên nghiệp hoá
kỹ năng l m thà ầu)
- Báo cáo lại mọi hoạt động cho trưởng phòng kinh doanh về hạch
toán bán h ng v marketing theo ng y. tuà à à ần, tháng, quý.
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực Công ty hoạt động.
- Cuối tuần họp giao ban phòng v o lúc 10h30 (thà ứ 7).
- H ng tuà ần họp b n giao công vià ệc, trao đổi, b n bà ạc các giải
pháp l m vià ệc trong ng y v o lúc 8h.à à
Chức năng v nhià ệm vụ của bộ phận xuất nhập khẩu
- Nhập h ng theo à đơn đặt h ng cà ủa phòng kinh doanh, đáp ứng yêu cầu
về mặt kỹ thuật, chất lượng v tià ến độ giao h ng.à
- Nhận thông tin về các hỏng hóc của máy móc từ phòng kỹ thuật, chịu
trách nhiệm khiếu nại về nh cung cà ấp về các lỗi kỹ thuật để đảm bảo
quyền lợi về bảo h nh máy móc.à
- Truyền tải thông tin giữa ban giám đốc v các nh cung cà à ấp.
- Đánh giá năng lực của nh cung cà ấp.
- Tìm kiếm, thiết lập, phát triển v duy trì mà ối quan hệ với nhà

cung cấp.
Chức năng v nhià ệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
- Kế toán trưởng l ngà ười chịu trách nhiệm trong công tác kế toán của
Công ty. Kế toán trưởng trong Công ty phải xắp xếp công tác kế toán sao
cho phù hợp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của quản lý của Công ty.
- Thay mặt giám đốc tổ chức công tác kế toán một cách phù hợp, khoa học
v hià ệu quả nhằm đáp ứng yêu cẩu quản lý của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng phải nắm vững luật pháp, chính sách, chế độ cùng những
quy định có tính nguyên tắc về quản lý kinh tế t i chính thà ống kê, nắm vững
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu v trình à độ quản lý của
doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng xây dựng tiêu chuẩn v là ựa chọn đội ngũ t i chính kà ế
toán thống kê của doanh nghiệp. Nắm vững đặc điểm của doanh nghiệp
trong việc vận dụng các chứng từ, vận dụng các t i khoà ản, hình thức kế
toán, tổ chức kiểm kê t i sà ản, kiểm tra kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ kế toán thống kê của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng có quyền ký báo cáo t i chính, có quyà ền yêu cầu tất cả các
bộ phận cung cấp đầu tư thông tin phục vụ việc kiểm tra kế toán, kiểm kê t ià
khoản.
- Kế toán trưởng có quyền sử dụng, xây dựng quy chế tuyển dụng, có
quyền điều chuyển, phân công lại đội ngũ kế toán t i chính thà ống kê theo
yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng có nghĩa vụ: Tổ chức công tác kế toán, chịu trách nhiệm
vận h nh tính hià ệu quả v chà ất lượng của bộ máy kế toán, của thông tin t ià
chính kế toán. Chịu trách nhiệm với các cơ quan chức năng về độ tin cậy.
Tổng giám đốc
Phó giám đốcPhó giám đốc
Phòng hành chính Phòngkế toán Phòng kinh doanh Phòng dự án Phòngkĩ thuật Phòng xuất nhập khẩu
Giám đốc

Chức năng v nhià ệm vụ của kế toán viên trong công ty
- Kế toán viên trong công ty có nhiệm vụ hực hiện lịch công công tác m Kà ế
toán trưởng đề ra cho phòng kế toán.
- Có thái độ l m vià ệc độc lập bằng cách h ng tuà ần phải tự lên kế hoạch l mà
việc của mình v phà ải được kế toán trưởng duyệt.
- H ng ng y cuà à ối giờ l m vià ệc phải báo cáo công việc h ng ng y cho kà à ế
toán trưởng. Đồng thời kiến nghị lên kế toán trưởng những thuận lợi v khóà
khăn m mình gà ặp phải trong công việc h ng ng y à à để kế toán trưởng có
biện pháp tháo gỡ khó khăn đó.
- Kế toán viên có chức năng hỗ trợ cho kế toán trưởng trong công việc chung
của phòng mình bằng cách phải luôn ho n th nh nhià à ệm vụ của mình một
cách nhanh nhất khi được kế toán trưởng giao nhiệm vụ
Chức năng v nhià ệm vụ của phòng h nh chính trong Công tyà
- Phòng h nh chính có nhià ệm vụ kiểm tra, điều h nh nhà ững quyết định h nhà
chính của Công ty. Thực hiện những văn bản mang tính chất h nh chính.à
chức năng v nhià ệm vụ của phòng dự án
- Phòng dự án có chức năng đề ra những phương hướng v trià ển khai
thực hiện công việc cho to n Công ty trong thà ơì gian tới.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Cát Lâm
2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Đặc điểm về tính chất kỹ thuật, công dụng chủ yếu của sản phẩm có
ảnh hưởng lớn đến công tác tiêu thụ đặc biệt trong công tác nghiên cứu thị
trường. Đặc điểm sản phẩm quyết định đến việc công ty sẽ tập trung những
thị trường n o, Công ty sà ẽ xây dựng chính sách như thế n o, chià ến lược phân
phối sản phẩm ra sao.
Sản phẩm m Công ty cung cà ấp chủ yếu l các loà ại máy phát điện
được nhập khẩu đồng bộ nguyên chiếc từ các hãng sản xuất nổi tiếng thế giới
thuộc các nước công nghiệp phát triển G7 như: Cộng ho Pháp, Italy, Anh,à
Nhật, Mỹ. Do vậy sản phẩm của công ty có h m là ượng công nghệ cao đòi hỏi

xuất sứ sản xuất phải rõ r ng, tiên tià ến hiện đại, đáp ứng nhu cầu ng y c ngà à
cao của khách h ng. Sau à đây l danh mà ục một số sản phẩm chính m Công tyà
đã nhập về h ng nà ăm:
- Máy Phát điện SDMO
- Máy phát điện BRUNO
- Máy phát điện COELMO
- Máy phát điện PRAMAC
- Máy phát điện INTERPOWER
- Máy Phát điện DENTO
- Máy phát điện TOYO
- Máy phát điện CUMIN
Tổ máy phát điện được cung cấp với các thiết bị lựa chọn đi kèm như: Vỏ
cách âm, Bộ tự động chuyển nguồn-ATS ( Automatic Transffer shwitch), Xe kéo
dắt.
Các hãng cung cấp Máy phát điện cho Công ty to n l các hãng có quan hà à ệ
l m à ăn lâu d i v uy tín và à ới Công ty, Công ty ho n to n tin tà à ưởng ở trình độ
sản xuất của họ một mặt bởi có mối quan hệ tốt, một mặt đây l các hãng sà ản
xuất nổi tiềng trên thế giới v à được thế giới công nhận về công nghệ của
mình.
Nh ữ ng đặ c đ i ể m chính v ề kinh t ế k ỹ thu ậ t c ủ a s ả n ph ẩ m c ủ a công ty l :à
-Giá th nh sà ản phẩm của công ty thuờng lớn do sản phẩm của Công ty
to n l nhà à ững sản phẩm nhâp ngoại, đòi hỏi trình độ sản xuất cao v có uyà
tín trên thị trường quốc tế. Đây l nhân tà ố ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây
dựng giá bán cho sản phẩm của công ty. Trong những năm gần đây công ty đã
phải lỗ lực tiết kiệm các loại chi phí trong lưu thông cũng như trong dịch vụ
để hạ giá th nh, tà ạo thế cạnh tranh cho sản phẩm .
-Sản phẩm được nhập về thông qua các công đoạn khác nhau như: Đặt
h ng, kià ểm tra sơ bộ, vận chuyển về kho, kiểm tra chi tiết về công nghệ, kỹ
thuật v xuà ất sứ sản phẩm..... Các công đoạn được chuyên môn hoá cao. Quá
trính kiểm tra chất lượng được tiến h nh kà ỹ c ng v trình à à độ nghề nghiệp,

chuyên môn của cán bộ công nhân viên phòng kỹ thuật nên sản phẩm được lựa
chọn với độ chính xác cao, đảm bảo không có sai hỏng xảy ra hoặc nếu có thì
sai hỏng đó l rà ất nhỏ không đáng kể v không à ảnh hưởng gì đến chất lượng
sản phẩm m Công ty cung cà ấp.
Ngo i vià ệc kiểm tra sai sót, máy phát điện của Công ty còn được thử
nghiệm các loại ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ, của từ trường kiểm tra
xung điện áp.....
-Khác với những h ng hoá tiêu dùng khác, sà ản phẩm của công ty cung
cấp cho khách h ng thuà ộc nhiều ng nh nghà ề kinh tế khác nhau nhưng chủ
yếu l khách h ng truyà à ền thống. Do đó phải tuyệt đối chú trọng về chất lượng
hơn l mà ẫu mã sản phẩm, kiểu dáng v mà ẫu mã luôn phải gọn nhẹ v khôngà
mang tính chất quảng cáo, nhằm giữ vững được uy tín trên thương trường
v uy tín à đối với khách h ng, không thu hút khách h ng bà à ởi vỏ bao bì của sản
phẩm. Bao bì của sản phẩm, đặc biệt đay l sà ản phẩm bán trong nước, chỉ
mang tính chất bảo vệ cho sản phẩm chứ không nhằm v o quà ảng cáo thương
mại thu hút khách h ng.à
-Thời gian sử dụng của sản phẩm lâu d i, à độ bền của sản phẩm cao v cóà
chỉ định về chế độ bảo quản riêng đối với từng loại máy phát điện.
-Cho đến nay công ty đã xây dựng được sự uy tín về sản phẩm m Côngà
ty cung cấp do đã thực hiện đúng giá trị hợp đồng m phía khách h ng yêuà à
cầu bằng việc đã nhập nguyên chiếc sản phẩm các loại của các hãng tên tuổi
trên thế giới. Sản phẩm của công ty cung cấp đã được khách h ng chà ấp nhận
v tin cà ậy ở thị trường trong khắp cả nước.
2.2. Đặc điểm máy móc thiết bị v quy trình công nghà ệ
*)Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ l mà ột yếu tố hết sức quan trọng quyết định chất lượng
sản phẩm, chi phí sản xuất, giá th nh sà ản phẩm. Đây l yà ếu tố cạnh tranh của
sản phẩm, quyết định lớn tốc độ tiêu thụ của sản phẩm v là ợi nhuận cho công
ty. Do đặc điểm sản phẩm của công ty bao gồm nhiều chủng loại khác nhau,
Hoàn thiện hồ sơ kỹ thuật

Nhập mua
Gia công chế tạo
Thiết kế mẫu Lắp ráp các chi tiếtChạy thử và kiểm tra về kỹ thuật
sản phẩm l các loà ại Máy phát điện, đây l mà ột loại máy chủ yếu được kết
cấu bởi hai bộ phần chính l à động cơ v à đầu phát.
Hiện nay, để tiến tới việc giảm giá th nh sà ản phẩm vì giá sản phẩm nhập về
tương đối cao do chi phí cho việc nhập khẩu nhiều, Công ty đang thực hiên
việc lắp ráp ho n chà ỉnh một số loại máy phát điện theo công nghệ của các
nước m Công ty à đã mua Máy phát điện trên cơ sở mua linh kiện v các loà ại
phụ kiện do các hãng đó sản xuất để về nước tiến h nh là ắp ráp nhằm tiết
kiệm chi phí cho việc lắp ráp trên. Việc lắp ráp n y theo y nguyên công nghà ệ
của những nước sản xuất cho nên đòi hỏi trình độ của các cán bộ kỹ thuật
trong Công ty phải cao, có thâm niên công tác v phà ải hiểu rõ quy trình công
nghệ của từng loại máy phát điện.
Máy phát điện m Công ty cung cà ấp v tià ến h nh là ắp ráp l mà ột loại máy
dùng để thay thế điện năng trong trường hợp mất điện lưới đột suất, nó có
tác dụng không l m cho quá trình sà ản xuất bị gián đoạn khi bị mất điện
lưới m không có sà ự thông báo trước của cơ quan điện lực. Nếu đặt hệ
thống máy phát điện n y à ở các xí nghiệp, thì chỉ cần sau từ 3 đến 5 giây
hệ thống máy phát điện n y tà ự động chuyển nguồn v l m vià à ệc thay thế
cho nguồn điện năng bị mất.
SƠ ĐỒ LẮP MÁY PHÁT ĐIỆN
Quá trình lắp ráp máy móc thiết bị đối với loại sản phẩm như hiện
nay của Công ty l mà ột vấn đề hết sức phức tạp, đòi hỏi phải trải qua nhiều
khâu phức tạp liên quan đến ý đồ công nghệ của nước sản xuất,tránh sảy ra
sai hỏng trong việc lắp ráp. Để l m à được điều n y,quá trình là ắp máy cung
cấp cho khách h ng phà ải trải qua rất nhiều khâu. Sau đây l mà ột số khâu
chính yêu cầu không thể thiếu được trong các công đoạn:
Thiết kế: L khâu à đầu tiên của quá trình lắp ráp sản phẩm mới. Trên
cơ sở tìm hiểu nhu cầu của khách h ng,à đồng thời căn cứ v o sà ự đặt h ngà

của khách h ng,cán bà ộ kỹ thuật tiến h nh thià ết kế theo từng loại máy,theo
đúng yêu cầu kỹ thuật,theo đúng chủng loại mẫu mã.
Ho n thià ện hồ sơ kỹ thuật, nhập mua các chi tiết máy móc thiết bị
v gia công chà ế tạo l ba khâu à được tiến h nh song song và ới nhau. Thiết bị
được nhập chủ yếu l hai bà ộ phận chính trong máy phát điện l : à Đầu phát
v à động cơ. Công ty tiến h nh khai thác và ật tư trong nước chủ yếu l tà ận
dụng những mặt h ng m trong nà à ước có khả năng sản xuất để tiết kiệm chi
phí h ng hoá. à Đây l loà ại vật tư phục vụ cho quá trình lắp máy một cách tốt
nhất.
Lắp ráp các chi tiết: Đây l mà ột trong những khâu quan trọng về việc
thực hiện hợp đồng kinh tế. Các cán bộ kỹ thuật tiến h nh là ắp các chi tiết
theo đúng yêu cầu của hợp đồng, theo đúng yêu cầu thông số, kỹ thuật của
máy móc thiết bị. Đồng thời trong quá trình lắp ráp phải theo dõi chặt chẽ
từng công đoạn để cho các công đoạn được liên kết chặt chẽ v ho n chà à ỉnh.
Chạy thử v kià ểm tra về kỹ thuật: Đây l khâu kà ết thúc của quá
trình lắp đặt tại xưởng lắp ráp. Sau khi đã thực hiện lắp ráp các chi tiết một
cách chính xác, cán bộ kỹ thuật cho máy chạy thử v kià ểm tra về độ an to nà
v tính nà ăng đồng bộ của máy phát. Nếu có sai sót gì thì phải khắc phục
ngay v yêu cà ầu phải phát hiện kịp thời những sai sót đó dù l nhà ững sai sót
nhỏ nhất.
Qua thực tế, xuống phân xưởng lắp ráp,ta thấy sự công nghệ hoá cao của phân
xưởng. Các sản phẩm sản xuất ra được tiến h nh kià ểm tra chất lượng ngay
từ khâu nhập nguyên vật liệu cho đến khâu cuối cùng l nhà ập kho cho nên
chất lượng v à độ chính xác trong từng xưởng được bảo đảm. Xác suất hỏng
chỉ 1/1000. Với tính chất chuyên môn hoá cao đã tiết kiệm được nhiều thời
gian, nâng cao năng suất lao động, sản phẩm đạt chất lượng. Mỗi sản phẩm
đều được các cán bộ kỹ thuật phụ trách việc kiểm tra chất lượng kiểm tra
bằng các thiết bị chuyên dùng cho nên rất chính xác.
*Đặc điểm về máy móc thiết bị:
Sản phẩm của công ty l nhà ững sản phẩm cung ứng cho nhiều th nhà

phần kinh tế,mỗi th nh phà ần kinh tế m Công ty cung à ứng sản phẩm giống
như một tế b o cà ủa Công ty. Vì vậy đòi hỏi độ chính xác cao, chất lượng tin
cậy. Hơn nữa cơ chế thị trường đặt ra những đòi hỏi khắc nghiệt m mà ỗi
doanh nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt mới đứng vững được. Nhận thức được
điều đó, năm 2000, công ty đã ký hợp đồng chuyển giao một phần công nghệ
với hãng BRUNO của Italy. Tức l Công ty mua thià ết bị của Italy v là ắp ráp
theo đúng quy trình công nghệ của nước sản xuất. Đây l công nghà ệ lắp ráp
máy phát điện m trà ước đây phải đặt nước ngo i là ắp ráp với giá rất cao.
Trước đây khi mua máy phát điện của hãng n y,chi phí và ận chuyển rất cao
cộng với việc khó bảo quản trong quá trình vận chuyển,do đó m giá th nhà à
cho mỗi loại máy thường rất cao. Hơn nữa trong quá trình vận chuyển không
tránh khỏi sự thay đổi thông số kỹ thuật do sự va đập trên đường vận chuyển.
Chính vì thế m Công ty trà ước mắt mới đầu tư cho việc chuyển giao môt
phần công nghệ n y tà ừ Italy. Việc chuyển giao một phần công nghệ n y à đã tạo
rất nhiều thuận lợi cho công ty v tià ết kiệm được chi phí góp phần l m già ảm
giá th nh sà ản phẩm khi cung ứng cho thị trường trong nước. Trong 2 năm công
ty đã lắp ráp được 6 máy phát điện loại 10KVA,2 máy phát điện loại
100KVA,4 máy phát điện loại 30KVA v à đem lại cho Công ty hơn 30.000 USD
lợi nhuận.
2.3.Trình độ chuyên môn của CBCNV của Công ty
Nhận thức sâu sắc được vấn đề chiến lựơc con người l hà ết sức quan
trọng đối với quá trình phát triển lâu d i, h ng nà à ăm công ty luôn trích phần
lợi nhuận của mình cho quỹ đầu tư v phát trià ển, d nh phà ần lớn cho việc tổ
chức cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân bậc cao đi học để bồi dưỡng
nâng cao trình độ tay nghề, tạo điều kiện tiếp xúc với công nghệ tiên tiến hiện
đại, trau dồi kiến thức cơ bản để nắm bắt được công nghệ của các loại máy
móc thiết bị mới. Do vậy m khi th nh là à ập đội ngũ cán bộ trình độ còn thấp
công nhân trình độ 3/7, cho đến nay hầu hết cán bộ phòng ban có trình độ đại
học trở nên, ở phân xưởng lắp ráp,CNV có trình độ tay nghề cao. Cơ cấu lao
động của công ty thể hiện qua bảng số liệu sau:

Chỉ tiêu
1998 2001 2003
Số
lượn
g
Đại
học
Cao
đẳng
Số
lượn
g
Đại
học
Cao
đẳng
Số
lượn
g
Đại
học
Cao
đẳng
Tổng số
CBCNV
21 16 5 31 24 7 38 32 6
Cán bộ kỹ
thuật
10 8 2 18 12 6 23 18 5
Cán bộ kinh

doanh
6 6 0 8 7 1 10 8 2
Cán bộ quản

5 5 0 5 5 0 5 5 0
Qua số liệu trên cho ta thấy quy mô sản xuất của doanh nghiệp ng y c ngà à
được mở rộng cho nên số cán bộ CNV được tuyển v o công ty nà ăm sau cao
hơn năm trước. Số lao động năm 2001 l 31 ngà ười tăng 47.6% so với năm

×