Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

khả năng thanh toán của công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.52 KB, 28 trang )

khả năng thanh toán của công ty cổ phần
bảo hiểm petrolimex (pjico)
I/- Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bảo hiểm
Petrolimex (PJICO)
1/- Quá trình hình thành
1.1/- Cơ cấu tổ chức bộ máy
Căn cứ vào Nghị định 100/NĐ-CP ngày 18/12/1993 do Chính Phủ ban hành,
giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh bảo hiểm ngày 27/5/1995 do
Bộ Tài Chính cấp và giấy phép thành lập công ty số 1873/GP-UB ngày 8/6/199 do
UBND thành phố Hà Nội cấp. Ngày 15/6/1995 công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
(Petrolimex Joint-Stock Insurance Company) gọi tắt là PJICO đã chính thức ra đời.
PJICO trở thành công ty cổ phần bảo hiểm đầu tiên ở Việt Nam với tổng số vốn ban
đầu là 55 tỷ VNĐ.
Các cổ đông sáng lập của PJICO đều là những tổ chức kinh tế của nhà nớc có uy
tín và khả năng tài chính vững mạnh, bao gồm:
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ( PETROLIMEX ):
Lĩnh vực hoạt động : Xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm
hoá dầu; kinh doanh vận tải xăng dầu, kho cảng dầu; khảo sát thiết kế xây dựng các
công trình xăng dầu.
Tổng vốn góp : 28 tỷ 50 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 51%.
Số cổ phiếu : 14025 cổ phiếu.
Ngân hàng ngoại thơng Việt Nam ( VIETCOMBANK ):
Lĩnh vực hoạt động : Là một trong năm ngân hàng thơng mại của nhà nớc có
nhiệm vụ điều tiết cung cầu về tiền tệ, ổn định tỷ giá hối đoái và thực hiện các nhiệm
vụ khác đợc nhà nớc giao.
Tổng vốn góp : 5 tỷ 500 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 10%.
Số cổ phiếu : 5500 cổ phiếu.
Công ty tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam ( VINARE ):
Lĩnh vực hoạt động : thực hiện hoạt động tái bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo


hiểm trong và ngoài nớc, t vấn và thu xếp tái bảo hiểm, cung cấp các thông tin về thị
trờng bảo hiểm và thị trờng tái bảo hiểm.
Tổng vốn góp : 4 tỷ 400 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 8%.
Số cổ phiếu : 2200 cổ phiếu.
Tổng công ty thép Việt Nam ( VSC ):
Lĩnh vực hoạt động : thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
kim khí; có vai trò điều tiết, chi phối thị trờng này, chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về
sự bình ổn của thị trờng trong nớc.
Tổng vốn góp : 3 tỷ 300 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 6%.
Số cổ phiếu : 1650 cổ phiếu.
Công ty vật t và thiết bị toàn bộ ( MATEXIM ):
Lĩnh vực hoạt động : kinh doanh và xuất khẩu vật t, thiết bị, phụ tùng và các
hàng hoá khác cho ngành công nghiệp nặng và các ngành kinh tế khác.
Tổng vốn góp : 1 tỷ 650 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 3%.
Số cổ phiếu : 852 cổ phiếu.
Công ty điện tử Hà Nội ( HANEL ):
Lĩnh vực hoạt động : sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xuất nhập khẩu hàng điện tử,
linh kiện điện tử...
Tổng vốn góp : 1 tỷ 100 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 2%.
Số cổ phiếu : 550 cổ phiếu.
Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị an toàn ( AT ):
Lĩnh vực hoạt động : chuyên cung cấp, t vấn thiết kế và lắp ráp các thiết bị tự
động báo cháy, chữa cháy, báo trộm, chống đột nhập.
Tổng vốn góp : 275 triệu VNĐ.
Tỷ trọng : 0,5%.
Số cổ phiếu : 138 cổ phiếu.

Ngoài ra, các cổ đông là cá nhân cũng tham gia góp vốn với tổng số vốn góp là
10 tỷ 275 triệu VNĐ chiếm tỷ trọng 19,5%, tơng ứng với 27500 cổ phiếu, trong đó
có Liên hiệp đờng sắt Việt Nam (VRE).
1.2/- Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
hội đồng quản trị
tổng giám đốc
phó tổng giám đốc
phó tổng giám đốc
PBH
Q . Nam
CN
TT . Huế
CN
Đ . Nẵng
CN
K . Hoà
PBH
H .Tây
CN
S . Gòn
PBH
hàng hải
Ban
thanh tra
Phòng
đầu t
Phòng
tổng hợp
Phòng
nhân sự

Phòng
kế toán
CN
N . Bình
CN
H . Phòng
CN
Q . Ninh
VP
KV VII
VP
KV VI
VP
KV V
VP
KV IV
VP
KV II
VP
KV III
VP
KV I
PBH
TS & HH
PBH phi
hàng hải
P QL
NV & TT
P . tái
bảo hiểm

PBH
K . Giang
PBH
C . Mâu
CN
N . An
CN
Q . Bình
PBH
H. Tĩnh
PBH
T . Hoá
CN
C . Thơ
CN
V . Tầu
tổng đại lý, đại lý
cộng tác viên bảo
hiểm
Hội đồng quản trị:
Bao gồm chủ tịch Hội đồng quản trị, phó chủ tịch Hội đồng quản trị và các
thành viên của Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ vạch ra mục tiêu chiến lợc, ph-
ơng hớng phát triển cho toàn công ty.
Ban giám đốc:
Bao gồm Tổng Giám đốc và hai phó Tổng Giám đốc thực hiện vai trò quản lý
chung toàn công ty.
Các phòng, ban trong công ty:
Phòng bảo hiểm tài sản và hoạn: Thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm cụ thể nh bảo
hiểm kỹ thuật, bảo hiểm cháy và bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng và lắp đặt; bảo
hiểm trách nhiệm chung, bảo hiểm trách nhiệm đối với ngời thứ ba, bảo hiểm trách

nhiệm đối với sản phẩm. Ngoài ra, còn thực hiện việc giám định, phân bổ tổn thất,
xét giải quyết bồi thờng và đòi ngời thứ ba bồi hoàn.
Phòng bảo hiểm phi hàng hải (Phòng quản lý bảo hiểm Hà Nội): Thực hiện các
nghiệp vụ bảo hiểm về bảo hiểm tai nạn con ngời 24/24; bảo hiểm trợ cấp nằm viện
và phẫu thuật; bảo hiểm kết hợp con ngời (gồm có bảo hiểm sinh mạng cá nhân, trợ
cấp nằm viện và phẫu thuật, tai nạn con ngời 24/24); bảo hiểm học sinh sinh viên
giáo viên; bảo hiểm khách du lịch (bao gồm bảo hiểm khách du lịch trong nớc, bảo
hiểm khách du lịch nớc ngoài tại Việt Nam, bảo hiểm ngời Việt Nam du lịch nớc
ngoài); bảo hiểm trách nhiệm của chủ lao động đối với ngời lao động; bảo hiểm xe
cơ giới bao gồm bảo hiểm vật chất thân xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe, bảo
hiểm tai nạn lái xe và phụ xe. Ngoài ra, còn thực hiện việc giám định, phân bổ tổn
thất, xét giải quyết bồi thờng và đòi ngời thứ ba bồi hoàn.
Phòng tổng hợp: Thực hiện nhiệm vụ tổ chức cán bộ; lu trữ văn th, tuyên truyền
quảng cáo về công ty.
Phòng bảo hiểm hàng hải: Thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm về bảo hiểm thân tầu,
thuyền; bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng biển (hàng hoá xuất nhập khẩu và
hàng hoá vận chuyển nội địa); bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng sông, đờng
bộ, đờng sắt, đờng hàng không; bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu, chủ
thuyền; bảo hiểm ng cụ tầu cá. Ngoài ra, còn thực hiện việc giám định tổn thất, phân
bổ tổn thất, xét giải quyết bồi thờng và đòi ngời thứ ba bồi hoàn.
Phòng tái bảo hiểm: Thực hiện hoạt động nhận tái và nhợng tái bảo hiểm với các
công ty bảo hiểm trong và ngoài nớc.
Phòng kế toán: Quản lý công tác thu phí bảo hiểm, thu phí nhận tái, thu từ các hoạt
động khác; quản lý chi trả bồi thờng, chi hoa hồng, chi cho các hoạt động khác; theo
dõi tổng hợp các hoạt động kinh tế phát sinh, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách
nhà nớc.
Phòng đầu t: Thực hiện hoạt động nghiên cứu về thị trờng vốn, trực tiếp thực hiện và
quản lý hoạt động đầu t nguồn vốn nhàn rỗi của công ty.
Phòng tổ chức cán bộ: Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo ngời lao động cho các bộ
phận chức năng trong công ty; chi trả lơng thởng, đánh giá kết quả lao động của ngời

lao động.
Phòng quản lý nghiệp vụ thị trờng: Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu thị trờng, tìm
hiểu nhu cầu về các sản phẩm; nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến bổ sung
sản phẩm hiện thời, tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng cáo, tổ chức và quản
lý hệ thống phân phối.
Ban thanh tra: Thực hiện nhiệm vụ giám sát kiểm tra hoạt động của các bộ phận
trong công ty và báo cáo hội đồng cổ đông.
1.3/- Các nghiệp vụ bảo hiểm đ ợc triển khai ở PJICO
Các nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải.
Bảo hiểm thân tầu, thuyền.
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng biển (hàng hoá xuất nhập khẩu
và hàng hoá vận chuyển nội địa).
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng sông.
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng bộ.
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đờng sắt
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đờng hàng không.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu, chủ thuyền.
Bảo hiểm ng lới cụ, tầu cá.
Các nghiệp vụ bảo hiểm phi hàng hải.
Bảo hiểm tai nạn con ngời 24/24.
Bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật.
Bảo hiểm kết hợp con ngời ( gồm có bảo hiểm sinh mạng cá nhân, trợ cấp
nằm viện và phẫu thuật, tai nạn con ngời 24/24 ).
Bảo hiểm học sinh sinh viên.
Bảo hiểm khách du lịch (bao gồm bảo hiểm khách du lịch trong nớc, bảo
hiểm khách du lịch nớc ngoài tại Việt Nam, bảo hiểm khách Việt Nam du lịch nớc
ngoài).
Bảo hiểm trách nhiệm của chủ lao động đối với ngời lao động.
Bảo hiểm xe cơ giới (xe máy, xe tải, xe chở khách ): bao gồm bảo hiểm
vật chất thân xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe, bảo hiểm tai nạn lái xe và phụ

xe.
Các nghiệp vụ bảo hiểm hoả hoạn và tài sản.
Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng lắp đặt.
Bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt.
Bảo hiểm mọi rủi ro nhà thầu xây dựng.
Bảo hiểm máy móc và đổ vỡ máy móc.
Ngoài ra, công ty còn thực hiện các hoạt động khác có liên quan nh: giám định
tổn thất, xét giải quyết bồi thờng và đòi ngời thứ ba bồi hoàn, thực hiện hoạt động
nhận tái và nhợng tái bảo hiểm...
2/- Những thành tựu đã đạt đợc trong thời gian qua
2.1/- Tình hình thị tr ờng bảo hiểm phi nhân thọ năm 2002
Những thời cơ
-Về kinh tế:
+Nền kinh tế Việt Nam trong năm 2002 tăng trởng ổn định, đầu t trực tiếp nớc
ngoài gia tăng, thu nhập của các tầng lớp dân c tiếp tục đợc cải thiện, nhận thức về
vai trò và lợi ích của việc tham gia bảo hiểm trong xã hội ngày càng cao.
+Nền kinh tế thế giới cũng đang trên đà hồi phục, đặc biệt nền kinh tế của các
cờng quốc nh Nhật, Anh, Mỹ...đã có dấu hiệu tăng trởng trở lại.
-Về chính trị:
+Tình hình chính trị ở Việt Nam tơng đối ổn định đó là cơ sở để thúc đẩy tăng
trởng kinh tế và gia tăng đầu t nớc ngoài.
+Những u đãi khuyến khích của nhà nớc đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nói
chung và PJICO nói riêng nh: u đãi về thuế, khuyến khích về đầu t...
-Về phía công ty:
+Công ty tiếp tục nhận đợc sự lãnh đạo đúng đắn của HĐQT, sự hỗ trợ của các
cổ đông sáng lập, sự tham gia của khách hàng trong và ngoài cổ đông trong quá trình
hoạt động.
+Công ty có đội ngũ cán bộ, nhân viên năng động, có tuổi đời trẻ, có trình độ
nghiệp vụ cao.
+Có nội lực mạnh do nội bộ công ty về cơ bản đoàn kết thống nhất.

Những thách thức
-Thị trờng bảo hiểm quốc tế vẫn chịu ảnh hởng nặng nề của sự kiện 11/9. Yếu tố
này đã tác động trực tiếp đến thị trờng bảo hiểm Việt Nam, làm gia tăng sự lệ thuộc
của thị trờng bảo hiểm Việt Nam vào thị trờng bảo hiểm quốc tế.
-Tình hình cạnh tranh trên thị trờng bảo hiểm vẫn tiếp tục diễn ra gay gắt, theo
xu hớng lợi thế cạnh tranh thuộc về các doanh nghiệp có thị phần và khả năng tài
chính vững mạnh. Xuất hiện thêm các công ty bảo hiểm phi nhân thọ có vốn đầu t n-
ớc ngoài nh Bảo Minh-CMG, Allianz-AGF...
-Năm 2002 là năm diễn ra sự kiện thay đổi nhân sự cấp cao ở PJICO. Điều này
cũng ảnh hởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh và tâm lý của cán bộ nhân viên
của công ty trong sáu tháng đầu năm.
-Tình hình lũ lụt ở miền Trung và miền Nam khá trầm trọng; tình hình tai nạn
giao thông gia tăng; một số vụ cháy lớn liên tục xảy ra tại các thành phố lớn đã gây
ra nhiều thiệt hại về ngời và của...
-Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty đã đợc bổ sung nhng
kỹ năng nghiệp vụ, khả năng marketing, năng lực khai thác... còn hạn chế, đặc biệt
năng xuất lao động còn thấp hơn so với năng xuất lao động chung.
2.2/- Các thành tựu đã đạt đ ợc trong thời gian qua
Kể từ khi thành lập đến nay, PJICO không ngừng lớn mạnh, hiện nay là công ty
bảo hiểm phi nhân thọ đứng hàng thứ 4 ở thị trờng Việt Nam.
Bảng 01 : Tổng quan về thị trờng bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam
năm 2002
TT Công ty Doanh thu
( tỷ VNĐ )
Tăng trởng
( %)
Thị phần
( % )
1 Bảo Việt 1240 22,0 40,4
2 Bảo Minh-CMG 862 53,8 21,8

3 PVIC 445 193,0 14,5
4 PJICO 176 27,1 5,7
5 PTI 113 22.0 3,7
6 Bảo Long 34 30,7 1,1
7 Các DNBH khác - - 6,5
(Nguồn:Phòng tổng hợp)
Các cổ đông của PJICO (trừ AT) đều là các
doanh nghiệp của nhà nớc, vì thế PJICO có những
lợi thế riêng. Các cổ đông đồng thời là khách hàng
của công ty đã đảm bảo cho PJICO phát triển vững
chắc trong những ngày đầu mới thành lập. Do là
công ty nhỏ, lại ra đời sau nên trong thời gian đầu
nguồn khách hàng chủ yếu của PJICO chỉ bao
gồm các cổ đông của công ty, lợng khách hàng
ngoài cổ đông chiếm một lợng rất nhỏ.
Sau thời gian đầu đầy khó khăn, PJICO đã
tìm đợc chỗ đứng vững chắc trên thị trờng bảo
hiểm Việt Nam. Lợng khách hàng ngoài cổ đông
tham gia bảo hiểm ở PJICO ngày càng tăng. Đến
năm 2000, doanh thu phí từ các khách hàng ngoài
cổ đông đã chiếm hơn 70% doanh thu phí của
công ty. Doanh thu phí bảo hiểm, lợi nhuận, đóng
góp vào ngân sách nhà nớc của PJICO cũng không
ngừng tăng lên theo thời gian.
Bảng 02: Một số chỉ tiêu tài chính của PJICO
giai đoạn 1997- 2002
Đơn vị : tỷ VNĐ

Chỉ tiêu Năm
1997

1998
1999
2000
2001
2002
Phí BH gốc
80,7
108,7
92,4
108,0
138,0
175,8
Phí nhợng tái BH
29,0
44,8
53,5
33,6
46,0
53,5
Phí BH giữ lại
52,0
63,9
61,5
48,5
97,1
129,2
Lợi nhuận HĐ tài chính
6,0
6,5
8,1

7,1
8,5
9,6
Lợi nhuận trớc thuế
10,9
11,8
7,6
8,9
9,2
12,0
Tổng nộp ngân sách
8,2
9,2
8,4
10,0
12,5
20,0
Tỷ lệ chi trả cổ tức/năm(%)
14,4
14,4
12,0
12,0
12,0
15,0
Tỷ lệ thực BT/phí giữ lại(%)
41,0
43,5
40,6
68,0
43,2

(Nguồn:Phòng tổng hợp)
Về tốc độ tăng trởng, thời gian đầu tăng khá nhanh do doanh thu phí ban đầu còn
thấp. Trong thời gian tiếp theo, khi mức doanh thu phí đạt đợc khá cao thì tốc độ tăng
trởng đã chững lại và có chiều hớng giảm sút.
Bảng 03 : Tốc độ tăng doanh thu phí của PJICO
giai đoạn 1997- 2002
(Nguồn:Phòng tổng hợp)
Qua hơn bảy năm hoạt động, PJICO đã nhanh chóng thâm nhập và chiếm lĩnh
vào thị trờng bảo hiểm Việt Nam. PJICO đã có mặt ở hầu hết các tỉnh và thành phố
lớn trên toàn quốc, đã thực hiện bảo hiểm cho các dự án lớn của đất nớc nh: đờng Hồ
Chí Minh, đờng ngầm đèo Hải Vân, khu liên hiệp thể thao Seagames 2003... PJICO
cũng có quan hệ rộng rãi với thị trờng bảo hiểm và tái bảo hiểm quốc tế, chính thức
quan hệ với trên 30 công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm nớc ngoài, trong đó có những tổ
chức có tên tuổi và uy tín nh Lloy'd, Munich Re...
Trong năm 2002, PJICO đã đạt đợc một số kết quả nh sau:
Kết quả kinh doanh của từng đơn vị thành viên
Bảng 04 : Kết quả kinh doanh của từng đơn vị thành viên
TT
Đơn vị
Tăng trởng
( % )
%
Kế hoạch
1 Văn phòng công ty 31,9 111,8
2 PJICO Sài Gòn 32,0 107,7
3 PJICO Hải Phòng 23,8 106,8
4 PJICO Đà Nẵng 22,9 113,1
5 PJICO Cần Thơ 17,4 100,2
6 PJICO Nghệ An 2,6 106,1
7 PJICO Khánh Hoà -12,0 88,2

8 PJICO Quảng Ninh 36,9 102,5
9 PJICO Huế 6,7 102,0
10 PJICO Quảng Bình 21,2 112,6
11 PJICO Thanh Hoá 27,7 85,9
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
DT phí bảo hiểm (tỷ VNĐ) 80,7 108,7 92,4 108,0 138,0 175,8
Tốc độ tăng DT phí (%) - 34,5 -15,0 16,9 27,8 27,4
12 PJICO Hà Tây 76,0 104,4
13 PJICO Ninh Bình - 58,4
14 PJICO Hà Tĩnh - 68,9
15 PJICO Quảng Ngãi - 58,3
16 PJICO Vũng Tầu - 45,8
17 PJICO Thái Nguyên - 100,1
18 Chung 27,1 105,1
(Nguồn:Phòng tổng hợp)
Trong năm 2002 có 11/17 đơn vị hoàn thành kế hoạch, trong đó có đơn vị hoàn
thành kế hoạch sớm trớc một tháng nh PJICO Hải Phòng... một số đơn vị không hoàn
thành kế hoạch nh PJICO Khánh Hoà...Đây là những đơn vị có doanh thu phí bảo
hiểm không lớn chiếm tỷ trọng nhỏ, lý do chủ yếu là do mới thành lập nên trong thời
gian đầu các đơn vị này còn phải tập trung đào tạo nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
nhân viên và thực hiện hoạt động tiếp xúc với khách hàng.
Kết quả kinh doanh theo từng nhóm khách hàng
Cơ cấu doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nhóm khách hàng của PJICO năm
2002 nh sau :
Cổ đông xăng dầu chiếm tỷ trọng 22% trong toàn bộ doanh thu phí bảo
hiểm gốc, giảm so với mức 27,85% năm 2001.
Các cổ đông khác chiếm tỷ trọng 1% trong toàn bộ doanh thu phí bảo hiểm
gốc, giảm so với mức 1,5% năm 2001.
Khách hàng ngoài cổ đông chiếm tỷ trọng 77% trong toàn bộ doanh thu
phí bảo hiểm gốc, tăng so với mức 69,7% năm 2001.

Cơ cấu doanh thu nêu trên thể hiện trong năm 2002, PJICO đã có nhiều cố gắng
phát triển khách hàng ra bên ngoài cổ đông. Điều này hoàn toàn phù hợp với xu hớng
phát triển của công ty trong thời gian tới.
Kết quả kinh doanh theo từng nhóm nghiệp vụ bảo hiểm
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển ( bao gồm bảo hiểm hàng hoá XNK và bảo
hiểm hàng hoá vận chuyển nội địa ):
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển của toàn công ty chiếm 16,7% trong cơ cấu
doanh thu. Tốc độ tăng trởng đạt 9,1% thấp hơn so với tốc độ tăng trởng bình quân
toàn công ty.
- Tỷ lệ bồi thờng là 31,2% tăng so với mức 26,8% của năm 2001.
- Bảo hiểm tầu biển:
Bảo hiểm thân tầu biển:
- Doanh thu phí bảo hiểm thân tầu biển tăng trởng ở mức 7,1%, trong đó doanh
thu của đội tầu trong cổ đông giảm 1,8%, ngoài cổ đông tăng 12,4%.
- Tỷ lệ bồi thờng là 48,6%.
Bảo hiểm P&I
- Doanh thu phí bảo hiểm P&I đạt mức tăng trởng 36,8%.
- Tỷ lệ đã bồi thờng là 16,6%.
- Bảo hiểm tầu sông, tầu cá (bao gồm bảo hiểm thân tầu và TNDS của chủ
tầu):
- Bảo hiểm tầu sông, tầu cá tăng trởng 25,7% so với mức tăng trởng 6,6% trong
năm 2001.
- Tỷ lệ bồi thờng là 59,8%.
- Bảo hiểm xe cơ giới:
- Tốc độ tăng trởng doanh thu của nghiệp vụ này là 43,7%.
- Tỷ lệ bồi thờng 67,1%, đây là tỷ lệ rất cao so với tỷ lệ bồi thờng của nghiệp vụ
này trong toàn thị trờng.
- Bảo hiểm con ngời phi nhân thọ:
- Tốc độ tăng trởng của nhóm nghiệp vụ này đạt 27,6%.
- Tỷ lệ bồi thờng là 61,7%.

- Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt:
- Nghiệp vụ bảo hiểm cháy toàn công ty đạt mức tăng trởng 6,5%. Trong đó bảo
hiểm cháy trong xăng dầu chiếm 62,9% ngoài xăng dầu chiếm 36,6% toàn bộ doanh
thu phí của nghiệp vụ này.
- Tỷ lệ bồi thờng là 0,7%.
- Bảo hiểm kỹ thuật:
Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt.
- Tốc độ tăng trởng 37,6%.
- Tỷ lệ bồi thờng là 18,1%.
Bảo hiểm kỹ thuật khác (thiệt hại, đổ vỡ máy móc )
- Các nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật khác tăng trởng 62%.
- Tỷ lệ bồi thờng là 5,3%.
- Các nghiệp vụ bảo hiểm khác (bảo hiểm tiền gửi, bảo hiểm trộm cắp, bảo
hiểm hỗn hợp ):

×