Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.01 KB, 4 trang )

Người sọan: KA VIÊN NHI MSSV: 0710022
TIẾT: BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 11/10/2010
Lớp 11a2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 HS nêu được khái niệm quang hợp
 HS trình bày được vai trò của quang hợp ở thực vật
 HS hiểu và trình bày được cấu tạo của la sthích nghi với chức năng quang hợp.
 HS liệt kê được các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chính
của cá sắc tố quang hợp
2. kĩ năng:
rèn một số kĩ năng:
 phân tích sử lí thông tin.
 Tư duy so sanh
 Khái quát hóa kiến thức
 Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
3. thái độ:
 Hình thành thái độ học tập tốt
 Thái độ yêu thích thiên nhiên
I. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. khái quát về quang hợp ở thực vật
 quang hợp là gì?
 Vai trò của quang hợp
2. lá là cơ quan quang hợp
 hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
 lục lạp là bào quan quang hợp
 hệ sắc tố quang hợp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Quan sát Tranh hình sách giáo khoa:


 Hình 8.1: sơ đồ quang hợp ở cây xanh
 Hinh 8.2 : cấu tạo của lá cây
 Hinh 8.2 : cấu tạo của lục lạp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. ổn định
2. kiểm tra bài cũ
3. bài mới
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV yêu cầu HS:
- Quan sát hình 8.1 sgk trang 36
Trả lời câu hỏi :
+quang hợp là gi?
+viết phương trình tổng quát của quá
trình quang hợp
- nhận xét , bổ sung , đưa ra kết luận
- yêu cầu HS đọc sgk muc I.2 trang 36
và cho biết vai trò của quang hợp
- nhận xét , bổ sung , đưa ra kết luận
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi của
GV:
+ khái niệm
+ phương trình quang hợp
- HS nghiên cứu mục I.2 và trả lời câu
hỏi
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT :
1. quang hợp là gi?
Quang hợp ở cây xanh là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục
lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và õi từ khí cacbonic và nước
Phương trình:

6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
ASMT(diệp lục)
2.vai trò của quá trình quang hợp:
Tòan bộ sự sống trên hành tinh chúng ta phụ thuộc vào quang hợp
o Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng
và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người
o Nhờ quang hợp mà quang năng trơ thành hóa năng trong các chất hữu cơ. Đây là
nguồ năng lượng duy trì hoatj động sống của sinh giới
o Quang hợp điều hòa không khí: giải phòng õi và hấp thụ CO2
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP
1. Hình thái giải phẩu của lá thích nghi với chức năng quang hợp
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV:
- nêu câu hỏi khái quát: lá có cấu tạo nào
phù hợp với chức năng quang hợp?
- yêu cầu quan sát hình 8.2 trang 37 và
hoạt động nhóm sau đó trả lời câu hỏi:
đặc điểm giải phẩu hình thái bên ngoài
HS:
-vận dụng khiến thức đã học để trả lời
-
- HS quan sát hình sgk, nghiên cứu
thông tin đại diện nhóm để trả lời
- lớp nhận xét, bổ sung
của lá thích nghi với chức năng quang
hợp thể hịên như thế nào?
- GV nhận xét , đánh giá và bổ sung
- dặt câu hỏi:
+ tế bào nào của lá có chứa diệp lục?
+ nêu đặc điểm phân bố và sắp xếp của

các tế bào chứa diệp lục trong lá và cho
biết điều đó có vai trò gì đối với quang
hợp?
+ gân lá có cấu tạo như thế nào? Và có
vai trò gì cho qaung hợp
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu học
sinh khái quát kiến thức
- học sinh khái quát kiến thức
Kết luận:
Đặc đỉểm giải phẩu hình thái bên ngoài:
 Diện tích bề mặt lá lớn để hập thụ các tia sáng
 Phiến lá mỏng để thuận lợi cho khí khuyếch tán vào và ra được dẽ dàng
 Trong lớp biểu bì của mặt lá có không khí giúp khí co2 khuyếch tán vào bên trong lá đến
lục lạp
Đặc đỉểm giải phẩu hình thái bên trong:
-Tế bào mô dậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay bên dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực
tiếp hấp thụ các tia sáng chiếu lên mặt trên của lá
-Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn so với mô dậu nằm ở mặt dưới của phiến lá trong mô xốp có
nhuềi khỏang rỗng để khhí õi dễ dang khuyếch tán đến các tế bào chứa các sắc tố quang hợp
-Hệ gân lá :
+Gồm mạch gỗ và mạch rây xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô của

+Vận chuỷển nước ion khóang tới tế bào để thực hiện quang hợp
+Vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá
-Trong lá có nhiều tế bào chứa nhiều diệp lục, đó là bào quan quang hợp
2. lục lạp là bào quan quang hợp
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hỏi :
+ tại sao nói lục lạp là bào quan quang
hợp?

+ hãy nêu những đặc điểm cấu tạo của
lục lạp thích nghi với chức năng quang
hợp
- GV nhận xét đánh giá bổ sung, kết luận
Vận dụng kiến thức sinh học 10 và nội
dung mục 1 để trả lời câu hỏi
HS tiếp tục quan sát hình 8.3 sgk trang
38 và trả lời
Lớp nhận xết bổ sung
KẾT LUẬN :
Cấu tạo lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp thể hiện:
- hình dạng: lục lạp có hình bầu dục, có thể xoay bề mặt để tiếp xúc với ánh sáng
- màng: bao bọc bảo vệ lục lạp gồm mang ngoài và màng trong
- hệ thống màng quang hợp( màng tilacoit)
+ bao gồm 1 tập hợpmàng có chứa sắc tố quang hợp và được sắp xếp vô định hướng
+ các tập hợp màng như các chồn đĩa xếp chồng lên nhau tạo nên cấu trúc dạng hạt ( gọi
là hạt grana)
+ xoang tilacoit: là nơi xảy ra quá trình quang phân li nước và tổng hợp ATP
- Chất nền strôma: có dạng lỏng , không chứa sắ tố nơi diễn ra phản ứng của pha tối.
3. hệ sắc tố quang hợp
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV:
- cho HS đọc sgk mục III. 3
? vì sao lá có màu xanh lục
? tại sao 1 số quả có màu đỏ , vàng?
? nêu các loại sắc tố của cây và vai trò
của chúng trong quá trình quang hợp?
- nhận xét , bổ sung kiến thức
HS:
- đọc sgk, làm việc theo nhóm

- 1 bạn đại diện trả lời
- lớp nhận xét, bổ sung
KẾT LUẬN:
Sắc tố gồm:
• diệp lục a hấp thụ năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành năng lượng trong
ATP và NADPH
• các sắc tố khác như carotênôit hấp thụ và truyền năng lựong cho diệp lục a
IV. CỦNG CỐ
 Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về quang hợp?
 Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?
 Thành phần của hệ sắc tố và vai trò của chúng trong quang hợp
 Cơ quan nào của thực vật không thể quang hợp được?
a. lá b. hoa c. củ d. quả
 Màng tilacôit của lục lạp có vai trò gì?
a. di truyền tế bào chất b. thực hiện pha sáng c, thực hiện pha tối d. tổng hợp
prôtêin
V. DẶN DÒ
 Học bài , trả lời câu hởi sgk trang 39
 Đọc mục: “em có biết?”
 Chuẩn bị bài mới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×