Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Rèn luyện các định luật bảo toàn – Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 6 trang )

Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

HÓA 10 LÊN 11:

https:// facebook.com/duongtientai.ss

() 0984.827.512

RÈN LUYỆN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

1. ĐỀ BÀI
Câu 1: (Chuyên Lam Sơn TH – Lần 1 – 2017) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 gam.
B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam.
D. 151,9 gam.
Câu 2: (Chuyên Thái Bình – Lần 1 – 2017) Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M
tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y
A. 400 ml.
B. 600 ml.
C. 500 ml.
D. 750 ml.
Câu 3: (Chuyên Vinh – Lần 4 – 2017) Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung
dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,028.
B. 0,029.
C. 0,027.


D. 0,026.
Câu 4: (Đề 2017 – Bộ GD – Mã 202) Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HC1
dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác,
cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5,
đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 1,792.
D. 2,688.
Câu 5: (Sở Bắc Ninh – Lần 2 – 2017) Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol CuO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al2O3 tan
hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H2SO4 (loãng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí
H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất,
lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 105,04.
B. 97,08.
C. 86,90.
D. 77,44.
Câu 6: (Lương Thế Vinh ĐN – Lần 1 – 2017) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm,
nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem
20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và được dung
dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. Cs.
D. K.
Câu 7: (Chuyên Lam Sơn TH – Lần 1 – 2017) Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng
dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất
khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3
đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,81 mol.
B. 1,95 mol.
C. 1,8 mol.
D. 1,91 mol.
Câu 8: (Chuyên KHTN – Lần 4 – 2017) Hòa tan hoàn toàn 38,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch
chứa 2,4 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp
khí Z gồm hai khí là NO2 và NO (trong đó số mol của khí này gấp đôi số mol của khí kia). Cho 1000 ml dung dịch
KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
52 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 138,7 gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 20,16.
B. 22,40.
C. 17,92.
D. 11,20.
Câu 9: (Chu Văn An – Lần 1 – 2017) Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong
600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một
chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y
có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
A. 9,760.
B. 9,120.
C. 11,712.
D. 11,256.
Câu 10: (Bỉm Sơn TH –Lần 1 – 2017) Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một
thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y
cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 75,72 %.
B. 52,66 %.
C. 72,92 %.
D. 63,19 %.
Trao đổi - Học hỏi - Phát triển


Page | 1


Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

https:// facebook.com/duongtientai.ss

() 0984.827.512

2. LỜI GIẢI THAM KHẢO
 Phương pháp đặc trưng nhất vẫn là bảo tồn electron; kết hợp thêm quy đổi và BTNT, BTKL, ...
 Có 2 kiểu bảo tồn khối lượng: Bảo tồn theo phân tử hoặc bảo tồn theo phản ứng hóa học.

Câu 1: (Chun Lam Sơn TH – Lần 1 – 2017) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ
với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 gam.
B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam.
D. 151,9 gam.
Hướng dẫn giải

0,15.98
 147
2
4
0,1
 chọn D.
 5,2  147  2.0,15  151,9


BTNT (H)
C% 10

 n H SO  n H  0,15 (mol) 
 m dd H SO 
2

4

2

BTKL

 m dd sau  m Kl  m dd H SO  m H
2

4

2

Câu 2: (Chun Thái Bình – Lần 1 – 2017) Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi
dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch
HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.
A. 400 ml.
B. 600 ml.
C. 500 ml.
D. 750 ml.
Hướng dẫn giải
Tồn bộ X đã bị chuyển hóa hết về oxit Y. Khi Y tác dụng với HCl thì tồn bộ O trong Y đã đi hết về H2O.
Lưu ý: khơng có khí thốt ra. Ta có sơ đồ di chuyển sau:

t0
 HCl
X  O2 
X  O 
 Muối + H 2 O



Y
 chọn C.
22,3
 14,3
1
BTKL
BTNT (O), (H)
 n O(Y) 
 0,5 (mol)  n HCl  2n H O  2n O(Y)  1  V   0,5 (lít)
2
16
2



Câu 3: (Chun Vinh – Lần 4 – 2017) Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol
Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư
dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi còn lại 1,6 gam chất
rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,028.
B. 0,029.
C. 0,027.

D. 0,026.
Hướng dẫn giải
Định hướng tư duy: BTKL của kim loại trước và sau phản ứng.
(Mg, Fe) + Cu
rắn
Z + Kim loại trong chất rắn khan
  Chấ
t



64a (gam)
3,72
gam
3,28 gam
1,6  16.n O


 
TRƯỚC

SAU

 3,28  64a  3,72  1,6  16a  a = 0,0255

Bảo toàn e

 2n Cu  2n O (chất rané khan)  n O  a

 chọn D.


Câu 4: (Đề 2017 – Bộ GD – Mã 202) Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch
HC1 dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt
khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 1,792.
D. 2,688.
Hướng dẫn giải
Dạng tốn quen thuộc. Chúng ta hãy thực hiện quy đổi hỗn hợp E gồm Fe và O. Xét lần lượt 2 thí nghiệm.
Page | 2

Trao đổi - Học hỏi - Phát triển


Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

https:// facebook.com/duongtientai.ss

() 0984.827.512

TN 1:
2

H2 O
 0 0   HCl

Fe,
 O

  
 a b 

BTKL

 56a + 16b = 8,16

a  0,12

 
 3a = 2b + 2x
  b  0,09
x  0,09
BTKL

 56a + 35,5.(2b + 2x) = 19,5
1 

  n 1   Cl2  3

 Fe,
Fe,
 Cl
  
 Cl
 
x
 a 2b 
 a 2b  2x 
BT.e


TN 2: Lưu ý rằng E ban đầu có kim loại Fe phải nghĩ đến khả năng tạo muối Fe(II) khi tác dụng với
HNO3. Vì khơng ngẫu nhiên họ lại cho biết số mol của HNO3.
NO3

5
0 
2
 0
  H N O3
Fe,
O


Fe
:x
  
0,34
 0,12 0,09 
3
Fe : y

2

+ N
O

V
22,4


+ H 2O

Thế nhưng ở bài này ta cũng khơng phải đi tính cụ thể số mol từng muối sắt, nếu biết đến cách BTNT (N).

V
V
BTNT (N)

 0,34  n HNOpư  n e cho/nhận  n N (NO)  0,09.2 + 3.
+
 V = 0,896 (lít)
3
22,4
22,4

ne cho/nhận

 chọn B.

Câu 5: (Sở Bắc Ninh – Lần 2 – 2017) Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol CuO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al 2O3
tan hồn tồn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H2SO4 (lỗng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y
và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết
tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 105,04.
B. 97,08.
C. 86,90.
D. 77,44.
Hướng dẫn giải
Tư duy q trình phản ứng như sau:

 X tan hết trong axit  dung dịch Y chứa muối + axit có thể dư.
 Y + hỗn hợp bazơ  sẽ diễn ra phản ứng trung hòa trước (nếu có) + phản ứng tạo kết tủa max.
 Cần cân nhắn kết tủa max phụ thuộc vào lượng BaSO4 và Al(OH)3.
- Xét 2 TH trong dung dịch muối sau cùng là:

 TH 1: Nguyên tố S ban đầu đi về 2 nơi (BaSO 4 và Na2 SO 4 )
 NaCl: 1,1 mol
 
1,2x - 1,1
1,2x  1,1

BTNT (S)

 0,3 
 0,2x  x = 1,0625
BaSO4 : 0,2x
 Na2 SO 4 :
2
2


  m = CuO  MgO  Al 2 O3  BaSO 4  80.0,24  40.0,2  102.0,1  233.0,2.1,0625  86,9125 gam


 TH 2: Toàn bộ S ban đầu đi hết về kết tủa BaSO 4  0, 3  x  1,5

NaCl : 1,1




 NaCl : 1,2x = 1,8 > 1,1?  liệu có vô lý không?  NaAlO2 :1,8  1,1  0,7 > 0,2  liệu có vô lý không?
 Tại TH 2: có NaOH dư sau cùng  hết Al(OH)

3


  m = CuO  MgO  BaSO 4  80.0,24 + 40.0,2 + 233.0,3 = 97,1 gam
 chọn B.
Trao đổi - Học hỏi - Phát triển

Page | 3


Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

https:// facebook.com/duongtientai.ss

() 0984.827.512

Câu 6: (Lương Thế Vinh ĐN – Lần 1 – 2017) Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại
kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn.
Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thốt ra 3,36 lít khí (đktc)
và được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na.
B. Li.
C. Cs.
D. K.
Hướng dẫn giải
t0
- TN 1: X  Chất rắn + CO2  H 2 O .


H 2 CO3

BTNT (Cl)

- TN 2:  n MCl ban đầu  n HCl ban đầu  n AgCl  0,52  n MCl ban đầu  0,52  0,5  0,02
BTNT (C)

 0,15  n khí  n CO  n M CO  n MHCO
2

2

3

3

(*)

 Nếu muốn chứng minh HCl còn dư thì có thể đi BTNT (H).
 Ở TN 1, chất rắn giảm chính là lượng khí CO2 và hơi H2O thốt ra do MHCO3 phân hủy:
0

t
 M2CO3 + CO2  + H2O
2MHCO3 

 Đi đặt số mol nhìn cho đỡ rối nhé. Nhớ mục đích của chúng ta là đi tìm ra M?
b
b

chất rắn giảm

 44  18  20,29  18,74  1,55  b = 0,05
M 2 CO3 : a
2
2
Theo (*)
 a  b  0,15  a  0,1
X MHCO3 : b 

20,29

 0,1.(2M  60) + 0,05.(M + 61) + 0,02.(M + 35,5) = 20,29
 M = 39 (K)

MCl : 0,02

20,29 gam

 chọn D.

Câu 7: (Chun Lam Sơn TH – Lần 1 – 2017) Hòa tan hồn tồn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn
bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai
hợp chất khí khơng màu) có khối lượng 7,4 gam. Cơ cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối.
Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol.
B. 1,95 mol.
C. 1,8 mol.
D. 1,91 mol.
Hướng dẫn giải

- “Hai khí trong Z khơng màu”  loại NO2 (vì nó có màu nâu đỏ).

 N 2 O (44): a
a  b  0,2
a  0,1125


  n khí nhận  1,775
 TH 1 
44a  28b  7,4
b  0,0875
 N 2 (28): b

7,4

 37  
- Có M Z 
0,2

 N O (44): a
a  b  0,2
a  0,1


  n khí nhận  1,1
 TH 2  2
44a  30b  7,4
b  0,1

 NO (30): b


 Chọn trường hợp nào bây giờ??? Cứ bình tĩnh đã, xử lý số liệu muối tiếp.
 Giả sử có thêm muối NH4NO3 x mol (kinh nghiệm có Mg, Al, Zn + HNO3 nghĩ đến ngay NH4+ nhé).
 Đối với bài tốn kim loại tác dụng HNO3, có thể sử dụng cơng thức tính nhanh dưới đây:
BTNT (N)
 n HNO pư  n e cho/nhận  n N (trong spk)
m muối  m kim loại  62.ne cho/nhận  80.n NH NO và 
3
4
3

TH 1: 122,3 = 25,3 + 62.(1,775 + 8x) + 80x  x < 0 (loại).
TH 2: 122,3 = 25,3 + 62.(1,1 + 8x) + 80x  x = 0,05
BTNT (N)

 n HNO

Page | 4

3



 (1,1  8.0,05) + 0,1.2 + 0,1.1 + 0,05.2 = 1,9 mol  chọn D.
Trao đổi - Học hỏi - Phát triển


Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

https:// facebook.com/duongtientai.ss


() 0984.827.512

Câu 8: (Chun KHTN – Lần 4 – 2017) Hòa tan hồn tồn 38,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung
dịch chứa 2,4 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (khơng chứa NH4+) và V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí là NO2 và NO (trong đó số mol của khí này gấp đơi số mol của khí kia). Cho
1000 ml dung dịch KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi, thu được 52 gam chất rắn F. Cơ cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng
khơng đổi, thu được 138,7 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Giá trị của V là
A. 20,16.
B. 22,40.
C. 17,92.
D. 11,20.
Hướng dẫn giải
 Bài này quen quen. Để ý đến khả năng tạo muối Fe(II), Fe(III) trong dung dịch khi xử lý số liệu nhé.
- Xử lý cái chỗ kết tủa D và chất rắn F trước. Chẳng qua chính là sự di chuyển như sau:
3

Fe : a toàn bộ QT Fe2 O3 : 0,5a

 2
oxi hóa
Cu : b
CuO : b

56a + 64b = 38,8 a  0,35


80a + 80b = 52
 b  0,3


- Xử lý tiếp chỗ KOH, với khi nung G đi, đề nó cho nhiều số liệu đoạn này làm gì đây ta?
 axit dư (nếu có)
KOH

 
 muối
1,7

KNO3
KOH

0

t



KNO2 : x
KOH: y

x  y  1,7
x  1,5


85x  56y  138,7 y  0,2

- Nhìn xem ngun tố N ban đầu nằm ở đâu? Lúc sau nằm ở những đâu?
NO3 :1,5
HNO3 

 NO2 : 2t (t)

2,4
NO : t (2t)

 t  0,3  tóm lại trong 2 khí thì một khí 0,3 mol, một khí 0,6 mol.

 Xong chưa em ơi?

- Hai khí cùng có hệ số N là 1 thì quan trọng gì! Có tổng mol khí = 0,3.1 + 0,6.1 = 0,9 mol
 V = 0,9.22,4 = 20,16 (lít)  chọn A.

 Bình luận: Tóm lại bài này cũng chẳng cần phải chi tiết xem dung dịch Y chứa muối sắt gì? OK!
Câu 9: (Chu Văn An – Lần 1 – 2017) Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong
600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc)
một chất khí thốt ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác,
dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong q trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO.
Giá trị của m là
A. 9,760.
B. 9,120.
C. 11,712.
D. 11,256.
Định hướng giải
 Khi một bài cho hỗn hợp nhiều chất như này thì quy đổi sẽ rất hiệu quả.
 Hãy quy đổi X về: Fe, Cu và S.
 Khi tác dụng với HNO3 là một chất oxi hóa mạnh nên tất cả các ngun tố khi ta quy đổi trong X sẽ bị
oxi hóa lên mức oxi hóa cao nhất nhé (Fe+3, Cu+2, S+6; tạo Fe2+ hay khơng còn tùy thuộc vào lượng HNO3
hay lượng Fe còn dư hay hết).

 Khí duy nhất đề bài nhắc tới đây chính là NO (xem cuối đề).

 BTNT (S) tính được ngay S ban đầu thơng qua BaSO4 rồi kìa em? Làm tiếp nhé!
 Cái chỗ hòa tan tối đa Fe cần đề phòng nhé. Khi hòa tan tối đa thì sau cùng Fe lên Fe +2 thơi. Bạn nào
thơng minh sẽ đi xét tồn bộ q trình, sau đó vận dụng linh hoạt các định luật bảo tồn.
Hướng dẫn giải
- Có ngay: nS (X) = nBaSO4 = 0,024 mol; nNO (1) = 0,084 mol.
- Thực hiện quy đổi X và BTKL, BT.e ta có:
Trao đổi - Học hỏi - Phát triển

Page | 5


Kênh Youtube: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI
0

Fe : a
0

X gồm Cu : b

https:// facebook.com/duongtientai.ss

() 0984.827.512

3

Fe : a
2

 HNO


3

 Cu : b
giả sử dư

0



6

S : 0,024

S : 0,024

BTKL : 56a + 64b + 32.0,024 = 3,264 a  0,024

BT.e : 3a + 2b + 6.0,024 = 0,084.3
b  0,018

 Số liệu đẹp nhỉ? Giờ các em đi quay lại chứng minh HNO3 dùng dư vẫn chưa muộn! :D
 Thơi giờ đi quan tâm tính m gam Fe. Cái này hơi khó! Vì nếu như có HNO3 dư trong Y thật, thì khi cho
thêm m gam Fe vào sẽ cho thêm một lượng khí NO(2) x mol sinh ra đó các em.
0

2

Fe : 0,024 + y
0


Cu : 0,018

Fe : 0,024 + y
6

 0,6 mol HNO

3

 SO24 : 0,024
vừa đủ

0

NO3

S : 0,024


0

+ Cu
 + 
NO


0,018

0,084 + x mol


X gồm + m (g) Fe

BTNT mượn BTĐT một chút :


n

N

 0,6  2.(0,024  y)  2.0,024 + 0,084
+x



tổng NO

BTĐT để tính NO3

BT.e : 2.(0,024 + y) + 6.0,024 = 3.(0,084 + x)
x  0,114
x  2y  0,516

 m = 56.y = 56.0,201 = 11,256 (gam)
3x  2y  0,06 y  0,201
 chọn D.
Bình luận: Em có biết tại sao thầy tóm tắt sau cùng vẫn là Cu0 khơng? Vì khi tác dụng tối đa với Fe nên
khơng tồn tại cái anh Cu2+ trong dung dịch sau nữa nhé.


Câu 10: (Bỉm Sơn TH –Lần 1 – 2017) Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau

một thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng
hồn tồn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4
bị nhiệt phân là
A. 75,72 %.
B. 52,66 %.
C. 72,92 %.
D. 63,19 %.
Hướng dẫn giải
 Đừng chống ngợp, đề bài có 3 ẩn và khả quan sẽ lập được 3 phương trình nên ta cứ đặt ẩn bình thường.
KCl 


KMnO 4 
MnCl 2 

KMnO 4 : x 




 t0
K 2 MnO 4 
 HCl
30,005  24,405
BTKL
X KClO3 : y  
Y 
 
 O2
0,8 mol

 
 nO 
 0,175
MnO
32
 MnO : z 


2
2

KCl



Cl 2


30,005 gam



2

24,405 gam

0,21625 mol

x  0,12
BTKL : 158x + 122,5y + 87z = 30,005


 BTNT (O): 4x + 3y + 2z = 0,175.2 + 0,4 = 0,75
 y  0,0875
z  0,00375
BT.e : 5x + 6y + 2z = 0,175.4 + 0,21625.2 = 1,1325


 Ngun tố O trong X đã đi về O2 và H2O (H2O lại được tính theo HCl phản ứng).
 Theo giả thiết: Khi nhiệt phân KClO3 H = 100%; khi nhiệt phân KMnO4 H = x %

 Có thể qua phản ứng dựa vào số mol O2 thốt ra ở mỗi chất  nKMnO4 pư = 0,0875  H = 72,92%
 chọn C.

Biên soạn: THẦY DƯƠNG TIẾN TÀI

Page | 6

Trao đổi - Học hỏi - Phát triển



×