Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập luyện tập về tính từ trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.25 KB, 4 trang )

Tính từ
Câu 1: Điền vào ô trống bằng tính từ ghép trong bảng
airsick

trustworthy

duty-free

homesick

praiseworthy

airtight

snow-white

carsick

waterproof

good-tempered

Peter was s student iving far from home. Because of his hard work at college, he
rarely returned home and he sometimes felt (1) _________. Whenever he had a chance to go
home to visit his family, he always went by train, not by plane or by car because he was
afraid of being (2) __________ and ______.
In his learning, he was very successful and always got good marks from all of his
teachers, who often said that he was (4) _________ and had (5) ___________ achievements.
Besides, his friends often regarded him as a (6) _________ classmate because he was always
willing to help them.
One day, he got the first prize with some money in a competition at college. He


decided to go to a (7) ________ shop for students to buy some chocolate kept in an (8)
________ container for his father, a (9) _________ watch for his mother and a doll with (10)
_________ hair for his little sister.
Câu 2: Điền vào ô trống với một tính từ phù hợp
tired

exciting

surprised

tiring

excited

interesting

bored

boring

frightened

worried

annoyed

frightening

depressed


horrified

horrifying

11. I’ve got a present for you. Don’t look so __________.
12. The exhibition was very __________. I loved it.
13. The TV program was __________ so I turned it off.
14. Children can’t get to sleep on Christmas Eve because they’re too _________.
15. Where have you been all day? We’ve been so _______ about you.
16. My feet were killing me. I found going round art galleries and museums very ______.
17. I don’t go out at night because I’m __________ that someone will rob me.
18. I’m really _______ with my homework. I’d like to go out for a change.
19. I feel very ________ because I went to bed so late last night.
20. The details of the murder were ______________.
21. They were __________ by your news.
22. She felt _______ after her husband left.
23. It’s ___________ to go on a ten-day holiday to the Far East.

Trang 1


24. Her father was __________ when she told him she had failed the exam.
25. The financial situation is very _______. They spend more and more, but they’re earning
less and less.
Câu 3: Điền vào ô trống một từ trong bảng để tạo thành một tính từ ghép
time

made

looking


hard

minded

26. There is a lot of beautiful hand-______ pottery in this shop.
27. Tom is too narrow-____ to listen to what we have said.
28. Daisy is not only intelligent but she is also terribly good-____.
29. Some of the more ____-comsuming jobs can now be done by machines.
30. James passed every exam he took because he was a very _____-working student.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
1. homesick
Homesick: nhớ nhà
Dịch: Peter là một sinh viên sống xa nhà. Bởi vì công việc bận rộn của mình ở trường đại
học, anh ấy hiếm khi trở về nhà và đôi khi anh ấy cảm thấy nhớ nhà
2. airsick
Airsick: say sóng trên máy bay
3. carsick
Carsick: say xe
Dịch: Bất cứ khi nào anh có cơ hội về nhà để thăm gia đình, anh luôn đi tàu hỏa, chứ không
phải bằng máy bay hoặc bằng xe hơi bởi vì anh sợ bị say sóng trên máy bay và say xe.
4. good-tempered
good-tempered: tính ôn hòa
5. praiseworthy
praiseworthy : đáng khen ngợi
Dịch: Trong quá trình học tập, anh đã rất thành công và luôn đạt điểm tốt từ tất cả các giáo
viên của mình, những người thường nói rằng anh có thái độ tốt và có thành tích đáng khen
ngợi.

6. trustworthy
trustworthy: đáng tin cậy
Dịch: Bên cạnh đó, bạn bè của anh thường coi anh như một bạn học đáng tin cậy bởi vì anh
luôn sẵn sàng giúp đỡ họ.

Trang 2


7. duty-free
duty-free: miễn thuế
8. airtight
Airtight: kín
9. waterproof
Waterproof: không thấm nước
10. snow-white
snow-white: trắng như tuyết
Dịch: Một ngày kia, anh đã nhận được giải nhất với một số tiền trong một cuộc thi ở trường
đại học. Anh quyết định đi đến cửa hàng miễn thuế cho sinh viên để mua một ít sôcôla đựng
trong tủ kín cho cha, một chiếc đồng hồ chống thấm cho mẹ và một con búp bê với mái tóc
trắng tuyết cho em gái của mình
Câu 2: Đáp án
11. surprised
Dịch: Tôi có một món quà cho bạn. Đừng quá ngạc nhiên.
12. interesting
Dịch: Cuộc triển lãm này rất thú vị. Tôi yêu nó.
13. boring
Dịch: Chương trình truyền hình này thật tẻ nhạt nên tôi đã tắt nó.
14. excited
Dịch: Trẻ em không thể ngủ vào đêm Giáng sinh vì chúng quá vui mừng
15. worried

Dịch: Bạn đã ở đâu cả ngày? Chúng tôi đã rất lo lắng cho bạn.
16. tiring
Dịch: Bàn chân tôi đang giết tôi. Tôi thấy đi vòng quanh phòng trưng bày nghệ thuật và viện
bảo tàng rất mệt mỏi.
17. frightened
Dịch: Tôi không đi ra ngoài vào ban đêm vì tôi sợ rằng ai đó sẽ cướp tôi.
18. bored
Dịch: Tôi thực sự chán với đống bài tập về nhà của mình. Tôi muốn ra ngoài để thay đổi.
19. tired
Dịch: Tôi cảm thấy rất mệt mỏi bởi vì tôi đi ngủ muộn quá đêm qua.
20. horrifying
Dịch: Các chi tiết về vụ giết người thật kinh hoàng.

Trang 3


21. horrified
Dịch: Họ đã kinh hoàng trước tin của bạn.
22. depressed
Dịch: Cô cảm thấy chán nản sau khi chồng cô rời đi.
23. exciting
Dịch: Thật thú vị khi đi nghỉ mười ngày ở Viễn Đông.
24. annoyed
Dịch: Bố cô tức giận khi cô nói với anh rằng cô đã làm bài kiểm tra thất bại.
25. frightening
Dịch: Tình hình tài chính rất đáng sợ. Họ chi tiêu nhiều hơn và nhiều hơn, nhưng họ đang
kiếm được ít hơn và ít hơn
Câu 3: Đáp án
26. made
Handmade: thủ công

Dịch: Có rất nhiều gốm thủ công đẹp trong cửa hàng này.
27. minded
narrow-minded: không thông minh
Dịch: Tom quá không thông minh để lắng nghe những gì chúng tôi đã nói.
28. looking
Good-looking: ưa nhìn
Dịch: Daisy không những thông minh mà cô ấy còn rất xinh đẹp.
29. time
Time-comsuming: tốn thời gian
Dịch: Một số công việc tốn nhiều thời gian hơn bây giờ có thể được thực hiện bằng máy móc.
30. hard
Hard-working: chăm chỉ
Dịch: James đã vượt qua mọi kỳ thi anh ta tham dự vì anh ta là một sinh viên chăm chỉ.

Trang 4



×