Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

20 đề thi thử THPT Quốc gia Sinh học 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.96 MB, 149 trang )

M CL C

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ


Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th
thi th

thi th
thi th
thi th

môn Sinh THPTQG 2020 - Nguy n Vi t Xuân l n 2
THPTQG môn Sinh THPT Đ ng Đ u l n 2 năm 2020
THPT Qu c gia môn Sinh 2020 - THPT Đ i C n l n 1
THPT Qu c gia môn Sinh THPT Ngô Gia T 2020 l n 1
THPTQG môn Sinh - THPT Nguy n Vi t Xuân 2020 l n 1
THPTQG môn Sinh 2020 THPT Hàn Thuyên l n 1
THPTQG môn Sinh 2020 - THPT Đ ng Đ u l n 1
THPT Qu c gia môn Sinh l n 1 Chuyên Thái Nguyên 2020
THPTQG 2020 môn Sinh Chuyên Phan B i Châu l n 1
THPTQG môn Sinh Chuyên Nguy n Trãi 2020 l n 1
THPTQG môn Sinh Chuyên Qu c h c Hu 2020 l n 1
THPT Qu c gia THPT Chuyên KHTN môn Sinh 2020 l n 1
môn Sinh THPTQG 2020 Chuyên Tr n Phú l n 1
THPTQG môn Sinh Chuyên H Long l n 1 năm 2020
THPTQG môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình 2020 l n 2
THPT Qu c gia môn Sinh 2020 - Chuyên Thái Bình l n 1
THPTQG môn Sinh THPT Yên L c 2 l n 1 năm 2020
THPT Qu c gia 2020 môn Sinh THPT Lý Thái T l n 1
THPTQG môn Sinh THPT Kim Liên 2020 l n 1
THPTQG môn Sinh 2020 chuyên Hoàng Văn Th l n 1

Trang 1


SỞ GD&DT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN


MÃ ĐỀ: 101 (Đề lẻ)
(Đề thi gồm 05 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II
Năm học 2019 - 2020
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian giao đề)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 81: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp
NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu
được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con
I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64.
III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64.
IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân
ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây
cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây
và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính
trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó
tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con
1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. liên kết không hoàn toàn.
B. Liên kết hoàn toàn
C. độc lập
D. tương tác gen.
Câu 84: Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức
năng của prôtêin
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người

A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa x Aa.
B. AA x aa.

C. AA x Aa.
D. aa x aa.
Câu 86: Cho các thành tựu sau:
Trang 2


(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (4)
B. (3) và (4)
C. (1) và (3)
D. (1) và (2)
Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:
Promoter Exon 1
Intron 1 Exon 2
3’ATX5’
Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho
kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:
A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2
B. Alen mất 1 bộ ba tại exon 1
C. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter
D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1
Câu 88: Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…”
Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ
1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính
trạng.
A. III, a

B. I, b
C. III, b
D. II, b
Câu 89: Cho cá thể có kiểu gen

AB (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F thu được loại kiểu gen
1
ab

này với tỉ lệ là:
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 90: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST
D. Hoán vị gen
Câu 91: Hãy chọn phát biểu đúng
A. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X
B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là foocmi metionin.
C. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
D. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin
Câu 92: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
A. Thể song nhị bội
B. Thể tam bội
C. Lệch bội dạng thể một
D. Lệch bội dạng thể ba
Câu 93: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường

A. qua khí khổng.
B. qua mô giậu.
C. qua lớp biểu bì.
D. qua lớp cutin.
Câu 94: Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

Trang 3


Câu 95: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai
cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu gen nào sau đây thể
hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AaBB
B. AABb
C. AaBb
D. AABB
Câu 96: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm tách.
B. thẩm thấu.
C. chủ động.
D. nhập bào.
Câu 97: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người ta thấy

ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen.
(1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5%
(2) Tần số hoàn vị gen là 20%
(3) Loại giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ 47,5%
Đáp án đúng là
A. 2,3
B. 1
C. 3
D. 1,2
Câu 98: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt
đỏ dị hợp là bao nhiêu?
A. 160 hạt
B. 20 hạt
C. 80 hạt
D. 40 hạt
Câu 99: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng
cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận
là giả thuyết siêu trội.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng
nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 100: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của
quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,25aa
B. 0,04aa
C. 0,4aa
D. 0,1aa
Câu 101: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất?

A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Đột biến mất đoạn NST
D. Mất một cặp nucleotit
Câu 102: Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. liên kết với protein histon để tạo nên NST
D. Hai đầu nối tạo thành ADN vòng
Câu 103: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-4
B. 1-2-3
C. 1-3-5
D. 1-2-4
Câu 104: NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là
A. ADN và protein histon
B. ADN và protein trung tính
C. ADN và ARN
D. ARN và protein histon
Trang 4


Câu 105: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là:
A. 10.

B. 6.
C. 4.
D. 8.
Câu 106: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có
cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
A. thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.
C. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
D. không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 107: Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không thể là
trường hợp nào sau đây.
A. IBIO x IBIO
B. IAIO x IAIO
A O
B O
C. I I x I I .
D. IOIO x IOIO
Câu 108: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là:
A. 46.
B. 45.
C. 23.
D. 47.
Câu 109: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có
màu vàng?
A. Clo.
B. Nitơ.
C. Magiê.
D. Sắt.
Câu 110: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể ngẫu phối.

B. quần thể giao phối có lựa chọn.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể tự phối và ngẫu phối.
Câu 111: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
B. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
Câu 112: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN
A. 3’ UGA 5’
B. 3’ AUG 3’
C. 5’ UGA 3’
D. 5’ AUG 3’
Câu 113: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. thành phần kiểu gen của quần thể
C. kiểu gen của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
Câu 114: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit
tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào?
A. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T
C. Mất 4 cặp A-T
D. Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X
Câu 115: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A. ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
B. chỉ có trong tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
D. số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
Câu 116: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
Trang 5


D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 117: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động
đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là
A. Ứng động sinh trưởng
B. Hướng động
C. Ứng động không sinh trưởng
D. Ứng động
Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt
trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau F2
có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏF3. Biết không
có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 100%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Câu 119: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa
bao nhiêu loại giao tử?
A. 8.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Câu 120: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9

NST chiếm tỉ lệ
A. 49%
B. 4 %
C. 2%
D. 98%--------------------------------------------------------- HẾT ----------

SỞ GD&DT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

MÃ ĐỀ: 102 (Đề chẵn)
(Đề thi gồm 05 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II
Năm học 2019 - 2020
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian giao đề)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................
Câu 81: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai phân tích, thu
được Fa gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860
cây thân thấp, hoa đỏ. Biết màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các kết luận về phép lai trên
I. Kiểu gen của cây M có thể là

Ab Dd.
aB

II. Tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập.

III. Ở Fa có 30 kiểu gen với 4 kiểu hình.
IV. Tần số hoán vị gen là 40%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân
ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây
cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây
Trang 6


và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định sai về sự di truyền tính
trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó
tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con
1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. liên kết không hoàn toàn.
B. Liên kết hoàn toàn.
C. độc lập
D. tương tác gen.

Câu 84: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não
gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người
bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
C. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đị hợp?
A. Aa x Aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. aa x aa.
Câu 68: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của cả hai loài?
A. Nuôi cấy mô, tế bào.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần khác loài.
D. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:
Promoter Exon 1
Intron 1 Exon 2
3’ATT5’
Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho
kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:
A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2
B. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter
C. Alen thêm 1 bộ ba tại exon 1
D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1
Câu 88: Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là

A. lai thuận nghịch.
B. tự thụ phấn.
C. lai phân tích.
D. tạp giao.
Câu 89: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab (hoán vị

aB
Ab
gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
được hình thành ở F1.
aB
A. 16%
B. 24%
C. 32%
D. 51%
Câu 90: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến đa bội
B. Đột biến lệch bội
C. Đột biến gen
Trang 7


D. Đột biến lặp đoạn NST
Câu 91: Hãy chọn phát biểu đúng
A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
B. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép
C. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X
D. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là metionin.
Câu 92: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một

B. Thể tam bội
C. Thể song nhị bội
D. Lệch bội dạng thể ba
Câu 93: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua lớp cutin.
B. qua mô giậu.
C. qua lớp biểu bì.
D. qua khí khổng.
Câu 94: Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
A. 3.
Câu 95: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
a. Tạo giống lai khác loài
2. Cấy truyền phôi ở động vật
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?
A. 1b, 2c, 3a

B. 1b, 2a, 3c
C. 1a, 2b, 3c
D. 1c, 2a, 3b
Câu 96: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm tách.
B. chủ động.
C. nhập bào.
D. thẩm thấu.
Câu 97: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người ta thấy
ở 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen.
(1) Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5%
(2) Tần số hoàn vị gen là 20%
(3) Loại giao tử có kiểu gen Ab chiếm tỉ lệ 47,5%
Đáp án đúng là
A. 2,3
B. 3
C. 1
D. 1,2
Câu 98: Ở bí ngô, một phép lai thu được F1 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt
(F1) lai với nhau. Tính xác suất để thu được bí quả dài ?
A. 1/9
B. 1/81
C. 1/16
D. 1/4
Câu 99: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?
A. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có
thể cho ưu thế lai và ngược lại
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
D. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

Câu 100: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA của
quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
Trang 8


A. 0,6AA
B. 0,8AA
C. 0,3AA
D. 0,7AA
Câu 101: Loại đột biến nào sau đây sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến gen
Câu 102: Về cấu tạo, cả ADN và Protêin đều có điểm chung là
A. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân có tính đa dạng và đặc thù
B. có đơn phân giống nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung
C. có các thành phân nguyên tố giống nhau là C, H, O, N
D. đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptít
Câu 103: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
B. 1-3-5
C. 1-3-4
D. 1-2-4
A. 1-2-3
Câu 104: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 ( siêu xoắn ) có đường

kính
A. 30nm
B. 300nm
C. 11nm
D. 700nm
Câu 105: Nếu xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là:
A. 10
B. 8
C. 8
D. 10
Câu 106: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có
cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này
A. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
B. được sử dụng để chuyển gen.
C. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
D. không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 107: Nhóm máu của bổ mẹ là gì để sinh con ra các con có nhóm máu A, B,O hoặc AB. Kiểu gen
của bố mẹ là trường hợp nào sau đây.
B. IAIO x IBIO.
A. IBIO x IBIO
O O
O O
C. I I x I I
D. IAIO x IAIO
Câu 108: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A. 47.
B. 45.
C. 23.
D. 46.

Câu 109: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có
màu vàng?
A. Nitơ.
B. Sắt.
C. Magiê.
D. Clo.
Câu 110: Thành phần kiể gen thay đổi sau mỗi thế hệ nhưng tần số alen không thay đổi là đặc trưng của
quần thể
A. quần thể ngẫu phối.
B. quần thể tự phối.
C. quần thể giao phối có lựa chọn.
D. quần thể tự phối và ngẫu phối.
Câu 111: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
B. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
Câu 112: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã nằm trên ARN
Trang 9


A. 3’ UGA 5’
B. 3’ AUG 3’
C. 5’ UGA 3’
D. 5’ AUG 3’
Câu 113: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
B. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 114: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 7 liên kết hidro và chuỗi pôlipeptit
tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế nào?
A. Mất 4 cặp A-T
B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T
C. Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
D. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
Câu 115: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. alen
B. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Câu 116: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Bệnh máu khó đông
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:
A. (1) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1) và (2)
D. (3) và (4)
Câu 117: : …(1)…….là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động
đồng đều lên các bộ phận của cây. (1)là
A. Ứng động sinh trưởng
B. Ứng động
C. Ứng động không sinh trưởng
D. Hướng động
Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt
trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau F2
có TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏF3. Biết không

có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 25%
B. 75%
C. 100%
D. 50%
Câu 119: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối đa bao
nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Câu 120: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân củ 2000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử bình
thường chiếm tỉ lệ
A. 96%
B. 4 %
C. 2%
D. 98%--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 10


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

-------------------------------

KỲ KSCL THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 2
Đề thi môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Đề thi gồm: 04 trang.
-------------------------------------Mã đề thi 201

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 81: Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV,
V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C,
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Thể đột
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
biến
I
II
III
IV
V
VI
A
3
3
3
3
3
3
B
4
4
4
4
4

4
C
4
2
4
2
2
2
D
2
2
3
2
2
2
Trong số các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Thể đột biến A liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng.
(2) Thể đột biến B có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân ở một số cặp NST.
(3) Thể đột biến C: trong tế bào của cơ thể có 16 NST và liên quan đến cặp NST số I và III.
(4) Thể đột biến D là thể tam bội.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 82: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây
thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.
B.

C.
D.
Câu 83: Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:
A. ligaza.
B. Restrictaza.
C. ADN polimeraza.
D. ARN polimeraza.
Câu 84: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
AB D d
AB D
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
X X 
X Y thu
ab
ab
được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 7,5%.
D. 2,5%.
Câu 85: Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc
loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể
có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 7 và 14.
B. 13 và 21.
C. 7 và 21.
D. 14 và 42.
Câu 86: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 87: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?
Trang 11

Trang 1/4 - Mã đề thi 201


A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
B. Vùng mã hóa ở giữa vùng điều hòa và vùng kết thúc, mang thông tin mã hóa axit amin.
C. Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn êxon là các đoạn intron.
D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động phiên mã.
Câu 88: Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba
A. 5’AUA3’.
B. 5’AUX3’.
C. 5’AUU3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 89: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza và ligaza.
C. ARN-pôlimeraza và restrictaza.
B. ADN-pôlimeraza và ligaza.
D. Amilaza và ligaza.
Câu 90: Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau
đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?

A. Bb x bb.
B. BB x bb.
C. Bb x Bb.
D. BB x BB.
Câu 91: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
A. Những tính trạng giới tính.
B. Những tính trạng chất lượng.
C. Những tính trạng số lượng.
D. Những tính trạng liên kết giới tính.
Câu 92: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 93: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành
AB
AB
Dd 
Dd ; Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba
phép lai P:
ab
ab
tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa hai gen A và B là 16 cM.
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 14,4%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%.
A. 4.
B. 3.

C. 1.
D. 2.
Câu 94: Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau
đây?
A. Uraxin.
B. Xitozin.
C. Timin.
D. Guanin.
AB DE
Câu 95: Một cá thể có kiểu gen
, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế
ab DE
bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các
loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 30%.
B. 15%.
C. 35%.
D. 40%.
Câu 96: Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở
A. màng tilacôit.
B. chất nền ti thể.
C. màng trong ti thể.
D. chất nền lục lạp.
Câu 97: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu
phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở
đời con là
A. 160.
B. 2560.
C. 2720.
D. 1280.

Câu 98: Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây
bệnh màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình
thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
B b
B
B B
b
B b
b
b b
B
A. X X × X Y.
B. X X × X Y.
C. X X × X Y.
D. X X × X Y.
Trang 12

Trang 2/4 - Mã đề thi 201


Câu 99: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân
li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa
trắng chiếm 75%.
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số
cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu

được đời con có 2 loại kiểu hình.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 100: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Tơcnơ. B. Bệnh ung thư máu. C. Bệnh bạch tạng.
D. Hội chứng Đao.
Câu 101: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua
A. miền chóp rễ.
B. miền trưởng thành. C. miền lông hút.
D. miền sinh trưởng.
Câu 102: Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con
trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ
A. bà nội.
B. bố.
C. ông nội.
D. mẹ.
Câu 103: Ơstrôgen được sản sinh ở
A. buồng trứng.
B. tuyến yên.
C. tuyến giáp.
D. tinh hoàn.
Câu 104: Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
A. Chim.
B. Châu chấu.
C. Ruồi giấm.
D. Động vật có vú.
Câu 105: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở

trạng thái cân bằng di truyền?
(I) 100% Aa.
(IV) 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa.
(II) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
(V) 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
(III) 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
(VI) 100% aa.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 106: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu
gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của
quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
Câu 107: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa
ở người?
A. Ở ruột non có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. B. Ở miệng có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
C. Ở dạ dày có sự tiêu hóa cơ học và hóa học. D. Ở ruột già có sự tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 108: Cơ thể có kiểu gen AABb

giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 10%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 24%.
B. 36%.

C. 18%.
D. 40%.
Câu 109: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật
lý, hoá học đối với:
A. vật nuôi, cây trồng.
C. vi sinh vật, vật nuôi.
B. vật nuôi.
D. vi sinh vật, cây trồng.
Trang 13

Trang 3/4 - Mã đề thi 201


Câu 110: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F 1 có 4 kiểu hình phân
li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb x aaBb.
B. AaBB x AABb.
C. AaBb x AaBb.
D. AaBB x AaBb.
Câu 111: Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
A. ADN.
B. rARN.
C. mARN.
D. tARN.
Câu 112: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ
thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
.
B. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.

D. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
Câu 113: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
B. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.
C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể
D. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
Câu 114: Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ
A. phiên mã.
B. sau dịch mã.
C. dịch mã.
D. trước phiên mã.
Câu 115: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là:
A. Bộ máy gôngi.
B. Ti thể.
C. Lục lạp.
D. Không bào.
Câu 116: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu
được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3
cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. phân li.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. di truyền ngoài nhân.
Câu 117: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống dê sản xuất tơ nhện trong sữa.
B. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
C. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
D. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten trong hạt.
Câu 118: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách
nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau

AB De AB de
10cM. Cho phép lai:
. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy

ab de ab de
ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,8%.
C. 8%.
D. 7,2%.
Câu 119: Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn
mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’
A. 3’TXGAATXGT5’.
B. 5’AGXTTAGXA3’.
C. 5’AGXUUAGXA3’.
D. 3’UXGAAUXGU5’.
Câu 120: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen
giảm phân bình thường nhưng xảy ra
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 6.
B. 4.
C. 16.
D. 8.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


Trang 14

Trang 4/4 - Mã đề thi 201


TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC
2019-2020
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 6/12/2019

Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 129
Câu 1. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin
B. prôtêin
C. mARN
D. ADN
Câu 2. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
B. 27/64.
C. 3/8.
D. 81/128
A. 3/16.
Câu 3. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ,
điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã đi truyền có tính phổ biến.

B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu,
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 4. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
B. 5’UGG3’.
C. 5’UAX3’.
D. 5’UAG3’.
A. 5’UGX3’.
Câu 5. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Giun đất.
B. Chim bồ câu.
C. Tôm.
D. Cá chép.
Câu 6. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1) Tổng hợp các mạch mới.
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) Tháo xoắn phân tử ADN.
A. (1) →(3) → (2)
B. (3) → (1)→ (2).
C. (1) →(2) → (3)
D. (3) → (2) → (1)
Câu 7. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể.
II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một.
III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
A. 1.

Câu 8. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'…
AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3'
A. 5'. UUUGUUAXXXXU…3'
C. 5'. GTTGAAAXXXXT…3'
D. 5'. GGXXAATGGGGA…3'
Câu 9. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Mn, Cl, Zn.
B. K, Zn, Mo.
C. B, S, Ca.
D. C, H, B.
Câu 10. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột
biến?
A. Tứ nhiễm
B. Một nhiễm
C. Tam nhiễm
D. Tam bội
Câu 11. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến tự đa bội.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến điểm.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 12. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 2000.
B. 3600.
C. 2600.
D. 5200.
Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau
đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. Aa x aa.

B. Aa x Aa.
C. AA x aa
D. AA x Aa.
Câu 14. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:
Trang 15


A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn
Câu 15. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa
B. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
D. 0,5AA: 0,5aa.
Câu 16. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2.
B. 6.
C. 8
D. 4.
Câu 17. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

Câu 18. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Z.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Gen điều hòa R.
Câu 19. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân
bào được gọi là
A. hai đầu mút NST.
B. eo thứ cấp.
C. Tâm động.
D. Điểm khởi đầu nhân đôi
Câu 20. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBB.
B. aaBB.
C. AABB.
D. AaBb.
Câu 21. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là
A. 3’AUG5’
B. 3’XAU5’
C. 5’XAU3’
D. 5’AUG3’
Câu 22. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là:
A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
B. Làm thay đổi hình dạng NST
C. Sắp xếp lại các gen.
D. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
Câu 23. cho các phát biểu sau :
1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
2) Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung
3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen

4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa
6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn
định của loài
7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể
Số phát biểu đúng :
A. 6
B. A. 5
C. 3
D. 4
Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên
một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:
AB
Ab
Dd 
Dd ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không
ab
aB
xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%
Trang 16


III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%
V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5%
B. 3
C. 1

D. 4
A. 2
Câu 25. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
AB Ab

thu
gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:
ab aB
được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội
B. 1
C. 2
D. 4
A. 3
AB DE
Câu 26. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen
thực hiện quá trình giảm phân bình thường
ab de
tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các
gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo
lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 75%.
B. 20%.
C. 19 %.

D. 18,75%
Câu 27. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các
côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định
Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile;
5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói
trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon
theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4.
III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro.
IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá
trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 28. Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(2) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính
(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(4) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
(5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 29. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu
hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền
II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%.
Trang 17


III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2.
Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ
phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng.
V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể
mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 30. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp
gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang
xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 65536
B. 384
C. 4096
D. 49152
Câu 31. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm
sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ
hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu
gen về bốn gen nói trên?

B. 1800.
C. 1548
D. 1908.
A. 2340
Câu 32. Số Phát biểu nào sau đây không đúng :
1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN.
3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau
4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch
đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi (đơn vị tái bản).
B. 2
C. 4
D. 3
A. 1
Câu 33. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân
đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là
A. 88.
B. 92.
C. 56
D. 44.
Câu 34. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây:
1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5%
2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen

3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13%
4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21
Số nhận định đúng
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 35. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng.
đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con
ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình:
6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài
2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn
6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài
2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn
Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là:
Trang 18


A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST
giới tính X
B. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường
C. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST
thường
D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc
lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất
có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được
F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen
dị hợp là
A. 3/7.

B. 15/32.
C. 7/32.
D. 5/32.
Câu 37. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định.
Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21%
(2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%.
(3) Có 30 loại kiểu gen ở F1
(4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp
NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều
cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ.
II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp
gen ở F1 chiếm 25%.
III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ
cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 39. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp
nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư
chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài
đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới
đây:
1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét
2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen
3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen
4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét
Số nhận định đúng
Trang 19


A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 40. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707
thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn
hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
(1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64
(2) Có hoán vị gen xảy ra với tần số là 20%
(3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.
(4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%.
Số nhận định KHÔNG chính xác là:

A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
------ HẾT -----TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
2019-2020
(Đề thi có 06 trang)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 6/12/2019

Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 130
Câu 1. Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Mn, Cl, Zn.

B.

C, H, B.

C. B, S, Ca.

D. K, Zn, Mo.

Câu 2. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'…
AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3'
A. 5'. GTTGAAAXXXXT…3'
C. 5'. UUUGUUAXXXXU…3'

D. 5'. GGXXAATGGGGA…3'
Câu 3. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 27/64.
B. 3/8.
C. 3/16.
D. 81/128
Câu 4. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là
A. 3’XAU5’
B. 5’XAU3’
C. 5’AUG3’

D. 3’AUG5’

Câu 5. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể.
II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một.
III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 6. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UGG3’.

C. 5’UAG3’.

D. 5’UGX3’.

Câu 7. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Giun đất.
B. Tôm.
C. Cá chép.

D. Chim bồ câu.

Câu 8. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 6.
B. 2.
C. 8
D. 4.
Câu 9. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa.

B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
Trang 20


C. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa

D. 0,5AA: 0,5aa.

Câu 10. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđrô?
B. 2000.
C. 2600.

D. 3600.
A. 5200.
Câu 11. Khi nói về quan hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II) Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III) Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV) Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:
A. Đảo đoạn
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
D. Lặp đoạn.
Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau
đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa
Câu 14. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1) Tổng hợp các mạch mới.
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) Tháo xoắn phân tử ADN.
A. (1) →(2) → (3)
B. (1) →(3) → (2)
C. (3) → (1)→ (2).


D. (3) → (2) → (1)

Câu 15. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là:
A. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
B. Làm thay đổi hình dạng NST
C. Sắp xếp lại các gen.
D. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
Câu 16. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin
B. prôtêin

C. ADN

Câu 17. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBB.
B. aaBB.
C. AABB.

D. mARN
D. AaBb.

Câu 18. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến dị đa bội.
B. Đột biến điểm.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến tự đa bội.
Câu 19. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Z.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen điều hòa R.


D. Gen cấu trúc Y.

Câu 20. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân
bào được gọi là
A. hai đầu mút NST.
B. Điểm khởi đầu nhân đôi
C. Tâm động.
D. eo thứ cấp.
Câu 21. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột
biến?
A. Tam bội
B. Tứ nhiễm
C. Một nhiễm
D. Tam nhiễm
Câu 22. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ,
điều này biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
B. Mã đi truyền có tính phổ biến.
Trang 21


C. Mã di truyền có tính thoái hóa.

D. Mã di truyền có tính đặc hiệu,

Câu 23. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu
hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền
II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0.4%.
III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2.
Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ
phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng.
V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể
mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp
nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp nhiễm sắc thể thứ tư
chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài
đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới
đây:
1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét
2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 nhiêu loại kiểu gen
3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen
4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang xét
Số nhận định đúng
B. 2
C. 3
D. 1
A. 4
AB DE
Câu 25. Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen
thực hiện quá trình giảm phân bình thường
ab de

tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các
gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo
lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 75%.
B. 18,75%
C. 20%.
D. 19 %.
Câu 26. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp
NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều
cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ.
II) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp
gen ở F1 chiếm 25%.
III) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ
cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
IV) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 27. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Trang 22



Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định.
Bạn Minh rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) tỷ lệ kiểu gen dị hợptử một cặp gen ở F1: 21%
(2) Cây hoa đỏ, thân cao chứa 3 alen trộiở F1luôn chiếm tỉ lệ 7,25%.
(3) Có 30 loại kiểu gen ở F1
(4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 28. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các
côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định
Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile;
5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói
trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon
theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
II) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4.
III) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro.
IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá
trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 29. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp
gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang

xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 49152
B. 384
C. 65536
D. 4096
Câu 30. Tìm số phát biểu đúng:
(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
(5) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính
(6) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(7) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
(5) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 31. lai ruồi giấm cái mắt nâu cánh ngắn thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ cánh dài thuần chủng.
đời sau F1 người ta thu được toàn bộ con cái là mắt đỏ cánh dài và con đực mắt đỏ cánh ngắn cho các con
ruồi ở F1 giao phối với nhau ở F2 thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình:
6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh dài
2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt đỏ cánh ngắn
6/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh dài
2/16 ruồi đực và ruồi cái mắt nâu cánh ngắn
Sự di truyền của hai cặp gen qui định 2cặp tính trạng này là:
A. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST thường và cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST
giới tính X
B. Cặp gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính còn cặp gen qui định kích thước cánh nằm trên NST
thường
C. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường
D. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính
Câu 32. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủngđược đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1

tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707
Trang 23


thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn
hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
(1) Tỷ lệ cây cao hoa đỏ dị hợp là 26/64
(2) Có hoán vị gen xảy ra với tần sốlà20%
(3) Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.
(4) Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%.
Số nhận định KHÔNG chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 33. Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
AB Ab

gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:
thu
ab aB
được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV) Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
V) ở F1 Tỷ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội luôn bằng tỷ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội
B. 2

C. 1
D. 3
A. 4
Câu 34. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn mồi, số phân
đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này là
A. 56
B. 44.
C. 88.
D. 92.
Câu 35. cho các phát biểu sau :
1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
2)Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung
3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen
4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa
6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn
định của loài
7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể
Số phát biểu đúng :
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 36. Số Phát biểu nào sau đây không đúng :
1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên mARN.
3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác
nhau
4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch
đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

5) ở tế bào nhân thực Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
nhân đôi (đơn vị tái bản).
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 37. Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các
cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong số các nhận định dưới đây:
Trang 24


1) Loại kiểu gen aabbdd ở đời conF1 chiếm tỉ lệ 4,5%
2)Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa 84 loại kiểu gen
3)Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ 13%
4)Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 18/21
Số nhận định đúng
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc
lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất
có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được
F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen
dị hợp là
A. 7/32.
B. 15/32.

C. 5/32.
D. 3/7.
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên
một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P:
AB
Ab
Dd 
Dd ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không
ab
aB
xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II) Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%
III) Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV) Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%
V) kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 40. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm
sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ
hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu
gen về bốn gen nói trên?
A. 1908.
B. 1548
C. 2340

D. 1800.
------ HẾT ------

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC
2019-2020
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 6/12/2019

Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Mã đề 131
Câu 1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể.
II) Loài này có tối đa 20 dạng thể một.
III) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV) Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 60.
Trang 25


×