Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

sự hình thành ATP và NADP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.22 KB, 4 trang )

SỰ HÌNH THÀNH ATP VÀ NADBH
Hai chất này được hình thành trong giai đoạn quang hóa:
- Gắn liền với con đường vận chuyển điện tử vòng là quang photphorin hóa vòng
- Gắn liền với con đường vận chuyển điện tử vòng là quang photphorin hóa vòng
Chính các quá trình này đã hình thành nên ATP và NADPH
2
* ĐỊNH NGHĨA PHOTPHORIN HÓA QUANG HỢP:
Là quá trình tạo thành ATP trong quang hợp photphorin hóa xảy ra đồng
thời với qúa trình vận chuyển điện tử trong quang hợp khi điện tử được vận chuyển
từ chất có thế năng oxi hóa khử thấp-chất có thế năng oxi hóa khử cao hơn điện tử sẽ
nhường bớt một phần năng lượng nếu trong môi trường có mặt ADP và gốc P vô cơ
H2PO3 năng lượng điện tử sẽ tích lũy trong liên kết giàu năng lượng của ATP
1. Phản ứng ánh sáng 1 và và con đường vận chuyển điện tử vòng, photphorin hóa
vòng:
a. Phản ứng ánh sáng 1 và và con đường vận chuyển điện tử vòng:
Phản ứng ánh sáng 1 bao gồm một chuổi liên tục các phản ứng oxy hóa khử, hệ
sắc tố 1 thực hiện phản ứng ánh sáng 1
Ở đây diệp lục a700 hay p700 giữ vai trog là trung tâm của phản ứng, nơi thu
nhận và tích lũy năng lượng từ các sắc tố khác truyền tới
Phản ứng bắt đầu từ trung tâm phản ứng p700 trước hết p700 tiếp tục hấp thu
ánh sáng có bước sóng ngắn hơn 730nm và trở thành dạng kích động điện tử, tiếp
theo nó nhường một điện tử cho chất nhận X-ferredoxin-xitocrom b6-xitocrom f và
cuối cùng trở lại p700
Trong phản ứng as 1 có thể xảy ra quá trình vận chuyển điện tử khác mà không phải là quá
trình vòng, điện tử tách ra từ p700 không quay về p700 mà vận chuyển tới ferredoxin
rồi ferredoxin-NADP-recductaza và điện tử được vận chuyển tới NADP là chất nhận
cuối cùng. Mặc khác sự vận chuyển H
+
tới NADP tạo NADPH
2
điện tử mất đi từ P700


được bù lại từ phản ứng ánh sáng 2.
b. photphorin hóa vòng:
phophorin hóa vòng gắn liền với con đường vận chuyển điện tử vòng khi một cặp
điện tử được tách ra từ p700 chuyển qua các chất vận chuyển trung gian là fd, xitb6,
xit f rồi quay về p700 có thể tạo ra 1-2 ATP
Năng lượng trong mỗi phân tử ATP từ 7-10 kcalo
- Hiệu quả năng lượng trong quá trình này là 11% nếu tạo ra 1ATP và 22% nếu tạo
ta 2ATP
ADP
XIT B6
X
P700
FD
XIT f PC
ATP
ADP
ATP
2e-
2e-
2e-
2e-
2e-
Hv
2. Phản ứng ánh sáng 2, con đường vận chuyển điện tử không vòng, quang
phốtphorin hóa không vòng:
a. Phản ứng ánh sáng 2 và con đường vận chuyển điện tử không vòng:
- Thực hiện phản ứng ánh sáng 2 là hệ sắc tố 2, giữ vai trò trung tâm trong
phản ứng là là diệp luc a680 phản ứng ánh sáng hai xảy ra cùng với phản ứng
as 1 nhờ các chất vận chuyển điện tử trung gian
- Phản ứng ánh sáng 2 được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng <= 700nm

p680 được khích thích sẽ chuyển điện tử cho chất nhận đầu tiên là Q (có thể là
hợp chất quinon) rồi từ đó điện tử được vận chuyển qua các thành viên trong
hệ thống là: plastoquinon-xit b559 và plastoxianin xitocrom f để bù lại điện tử
cho p700 của phản ứng as1. phản ứng quang phân ly nước sẽ bù lại điện tử
cho p680( gd này cần có Mn+và Cl-)
2e-
ADP
Hv
ADP
ATP
NADP
XIT B6
FD
XITb559
X
P700
XIT f PC
2e-
2e-
ATP
P680
Hv
NADP
PQ
H
2
O
2e-
ADP
ATP

2e-
• quang phân ly nước se bù điện tử cho P680 quá trình quang phân
li nước xảy ra như sau:
Trước hết DL hấp thụ các photon trở thành DL kích động. 4DL hấp thụ
4photon
4DL + Hv – 4DL
*
DL kích động xúc tác cho phản ứng phân ly nước:
4 H
2
O – 4H
+
+ 4OH
-
4OH
-
- 4.OH + 4e
-
4.OH – 2H
2
O + 4O
2
TQ: 2 H
2
O -- 4H
+
+ 4e
-
+O
2

Sản phẩm của phân ly nước là các H
+
để khử NADP tạo chất khử NADPH
2
,
điện tử bù lại cho P680 và oxy được giải phóng
b. Photphorin hóa không vòng:
- Gắn liền với chũoi vận chuyển điện tử không vòng một phần năng lượng điện
tử sẽ được tích lũy trong ATP khi điện tử được vận chuyển từ xitoxomb559 tới
plastoxianin (pc) một phần khác sẽ được tích lũy trong NADPH
2

- Phương trình tổng quát:
2H
2
O + 2NADP + 2ADP + 2H
3
PO
4
= 2NADPH
2
+ 2ATP + O
2
Sản phẩm gồm có một phân tử ATP = 9kcalo. Một phân tử NADPH
2
tương
đương với 52 kcalo
- Hiệu quả năng lượng trong quá trình này là 36%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×