CHƯƠNG MỞ ĐẦU: SƠ LƯC VỀ MÁY VI TÍNH
Các bộ phận chủ yếu của máy tính:
CPU: Central Proccessing Unit
DRIVE: mỗi ổ đóa có một tên riêng, tên ổ đóa mềm là A:, B:, tên ổ đóa cứng là C:,
D:, ....
ĐĨA TỪ: để lưu trữ thông tin ta dùng đóa từ. Có hai loại đóa từ đóa cứng và đóa mềm.
Để đo thông tin ta dùng đơn vò là Byte
Các bội số của Byte:
* Kilobytes: 1KB=1024 Bytes
* Megabyte: 1M =1024 KB
* Gigabyte: 1G =1024 M
Đóa cứng có dung lượng rất lớn từ 20M đến vài trăm Kb.
Đóa mềm có hai loại:
* 5.25 inch →
12
360 2
. ( )
( )
M HD
K D
* .3.5 inch →
144
720 2
. ( )
( )
M HD
K D
Muốn sử dụng đóa mềm phải gắn đóa đó vào ổ đóa. Đóa mềm gắn vào ổ đóa, đóa
gắn trong ổ đóa phải có dung lượng nhỏ hơn hoặc bằng dung lượng ổ đóa. Khi đóa gắn
vào ổ đóa nào sẽ mang tên ổ đóa đó. Tên ổ đóa là các chữ cái kèm theo dấu “:”
Ví dụ:
Tên ổ đóa mềm : A:, B:
Tên ổ đóa cứng: C:, D: ....
Bộ nhớ:
Có hai loại ROM va RAM
BỘ XỬ LÝ
(CPU)
BỘ NHỚ
(MEMORY)
BÀN PHÍM
(KEYBOARD)
MÀN HÌNH
(MONITOR)
Ổ ĐĨA
(DRIVE)
xuống hàng nếu đang gõ văn bản
kết thúc lệnh nếu đang gõ lệnh
BỘ NHỚ(MEMORY)
BỘ XỬ LÝ(CPU)
Ổ ĐĨA (DRIVE)
Màn hình(MONITOR)
Bàn phím (KEYBOARD)
ROM (Read Only Memory) chứa sẵn một số chương trình làm việc không thể xóa
được
RAM (Random Access Memory) chứa thông tin trong quá trình làm việc
Sử dụng bàn phím:
− Phím chữ, số
− CAPSLOCK: mở/tắt chế độ viết hoa (mở: đèn Capslock sáng)
− NUMLOCK: mở/tắt chế độ sử dụng các phím số ở phần Keypad (mở: đèn
Numlock sáng)
− SHIFT (phím ấn):
− BACK SPACE: xoá ký tự bên trái con trỏ
− TAB: cho con trỏ nhảy từng khoảng
− ENTER
− F1....F12: các phím chức năng
− ESC: thoát khỏi một tác vụ
− CTRL, ALT: các phím điều khiển.
Ví dụ:
Ctrl-Alt-Del: khởi động lại máy
Ctrl-C: hủy bỏ một lệnh đang thi hành
viết chữ hoa (đèn Capslock tắt)
lấy ký tự trên đối với các phím có 2 ký tự