Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

chuyên đề tiêu chuẩn và giải pháp chống ồn và rung động trên tàu.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.81 MB, 46 trang )

SVTH: HOÀNG TRỌNG HIỂN
Môn học “ TRANG BỊ ĐỘNG LỰC “đã giúp Sinh Viên ngành
Kỹ Thuật Tàu Thủy của trường ĐẠI HỌC NHA TRANG nói chung
và đặc biệt là ngành Máy những kiến thức cơ bản về thiết bị năng
lượng Tàu Thủy cũng như cung cấp cho Sinh Viên cơ sở cho việc
nghiên cứu , chuyên sâu sau này.
Để môn học đạt hiệu quả cao hơn thầy giáo – giảng viên của
chúng tôi Thạc Sỹ Nguyễn Đình Long đã đưa ra những đề tài nhỏ
cho từng sinh viên lựa chọn nghiên cứu , thảo luận và báo cáo .
Nhằm nâng cao kỹ năng , sáng tạo và phong cách làm việc theo
khoa học cho sinh viên . Giúp sinh viên khắc sâu phần kiến thức
của đề tài mà mính đảm nhiệm .
Thông qua sự giảng dạy , hướng dẫn cua thầy giáo và trình độ
nhận thức , tiếp thu tôi quyết định chọn đề tài :” TIÊU CHUẦN VÀ
GIẢI PHÁP CHỐNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG TRÊN TÀU THỦY “
để nghiên cứu , thảo luận , báo cáo.
Vì đây là một đề tài tương đối rộng , ít tài liệu
nghiên cứu , thêm vào đólà sự bơ ngỡ , bất cập trong
việc lần đầu nghiên cứu một đề tài khoa học nhỏ nên
chắc chắn tôi có sự sai sót trong quá trình trình bày,
cũng như kiến thức. Rất mong sự đóng góp ý kiến
của thầy giáo , cũng như các bạn sinh viên .
I.1. TIẾNG ỒN TRÊN TÀU
1.1.1. Khái niệm chung về tiếng ồn trên tàu
Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh tinh sắc , không trật tự có cường
độ và tần số khác nhau . ( 1 )
Ngoài ra , tiếng ồn còn được hiểu như sau : Tiếng ồn là những âm
thanh không thuận tai , gây khó chịu , quấy rối sự làm việc , nghĩ ngơi của
con người (2)
Về mặt vật lý , âm thanh ( tiếng ồn ) là những dao động sóng của môi
trường đàn hồI , gây ra sự dao động bởI sự dao động các vật thể. Tiếng ồn


được đặc trưng bởi cường độ âm ( I ) và áp suất âm ( P ) liên hệ theo công
thức sau :
P Trong đó : - p là mật độ của môi trường
I = - I có đơn vị là erg/cm2 hoặc w/cm2
pC - P có đơn vị là bar .
Trong không gian tự do cường độ âm được tính như sau :
P
Ir = Trong đó : - Ir là cường độ âm
3.14.
r.r
.
4
ở cách nguồn
điểm khoảng r .
Chú giải :
( 1 ) : Theo bài giảng “ TRANG BỊ ĐỘNG LỰC “ của
Thạc Sỹ Nguyễn Đình Long trang 302 .
( 2 ) : Theo bài giảng : “ KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ
MÔI TRƯỜNG “ của Hồ Đức Tuấn trang 34 .
1.1.2. Nguyên nhân gây ra tiếng ồn trên tàu
Khi tàu hoạt động , động cơ điêzen hoạt động
dẫn đến sự rung động trên bề mặt của nó và gây nên
sự phát xạ tiếng ồn không khí có nguồn gốc cơ học .
Tại cửa hút và cửa xả của động cơ điêzen xuất hiện sự
rối loạn không khí gây ra sự chênh lệch áp suất , chèn
khí đẫn đến gây ồn khí động . ( 1 )
Khi trục làm việc do trục di động trong pham vi
khe hở của gối trục và do trọng tâm quay quay không
trùng với trọng tâm của trục , gây hư mòn nhanh
chóng do ma sát dẫn đến sự rung động của vỏ tàu ,

các vật thể lân cận bởi lực li tâm của trục sinh ra khi
quay . ( 2 )
Ngoài ra nguồn sinh âm có thể là do : Âm thoa ,
tiếng động máy móc , động cơ , va chạm của các vật
thể đàn hồi . Trong đó nguồn dao động cơ học băt
nguồn từ động cơ bơm, do chảy rối trong bơm , quạt
và hệ thống thủy lực do ma sát….. ( 3 )
Tiếng ồn còn xuất phát từ sóng trên biển va vào
mạn tàu , gió …. Cũng như hai nguyên nhân này
làm cho tàu nghiên ngang , nghiên dọc dãn đến các
vật thể trên tàu va vào nhau do cố định không tốt
gây nên tiếng ồn .
Tóm lại có nhiều nguyên nhân gây nên tiếng ồn
trên tàu thủy , trong đó có thể nói nguyên nhân
chính gây nên tiêng ồn là sự làm việc của động cơ
điêzen , máy móc , thiết bị trên tàu .
Chú giải :
( 1 ) : Theo bài giảng “ TRANG BỊ ĐỘNG LỰC “ của Thạc
Sỹ Nguyễn Đình Long trang 302 .
( 2 ) : Theo bài giảng “ THIẾT KẾ TRANG TRÍ HỆ ĐỘNG
LỰC TÀU THỦY “ tập 2 của Đặng Hộ trang 9 .
( 3 ) : Theo “ THIÊT KẾ HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC TÀU
THUYỀN “ của Trần Văn Phương , trang 265 – 266 , ĐHQG
TPHCM .
1.2. RUNG ĐỘNG TRÊN TÀU
1.2.1 Khái niệm chung về rung động trên tàu
Rung động là dao động cơ học của các vật thể đàn hồicó trên
tàu, cũng như sự rung động của tàukhi bi va đập bởI sóng , gió , vật
thể lạ , …..
Rung động được đặc trưng bởI các thông số :

 : Biên độ dịch chuyển
’ : Biên độ của vận tốc
” : Biên độ của gia tốc .
Mức độ vận tốc dao động :

L = 20lg ( dB )

 Trong đó : m/s – ngưỡng quy ước của biên độ
 dao động
 Các bề mặt cua vật thể dao động thường tiếp xúc với các vật thể
khác gây rung đông dây chuyền . Hay tiếp xúc với lớp không khí
xung quanh làm cho lớp không khí đó dao động tạo thành sóng âm
và gây ra một áp suất âm .
8,
10.5



1.2.2 NGUYÊN NHÂN
- Khi tàu làm việc , các động cơ làm việc dẫn đến làm rung
động bề mặt của nó , đồng thời các chi tiết thiết bị tiếp xúc
với nó ở lân cận dao động theo , gây rung động dây
chuyền , gồm 2 nhóm :
+ Lực quán tính của các chi tiết không cân bằng của máy .
+ Lực tác động do quá trình làm việc của bản thân các
máy , ví dụ như quá trình đốt cháy nhiên liệu trong buồng
đốt .
- lực kích động từ phía chân vịt
+ Tác động qua lai giữa các cánh chân vịt với các dòng
chảy không điều hoà trong miền làm việc của chúng cùng

với sự có mặt của vỏ tàu , tại khu vực này tạo ra các lực làm
rung thân tàu , và các hệ thống máy tàu các lực ngang và
lực tác động đứng tại vùng lái tàu , quanh khu vực làm việc
gây rung thân tàu .
Thêm vào đó rung động xuất hiện khi chuyển động quay
không cân bằng trong quá trình làm việc cũng như các
phần chuyển động tịnh tiến có va đập cũng gây rung động
tàu .
I .T
I .T
Á
Á
C Đ
C Đ


NG C
NG C


A TI
A TI


NG
NG


N V
N V

À
À
RUNG Đ
RUNG Đ


NG T
NG T
À
À
U Đ
U Đ


N CON NGƯ
N CON NGƯ


I
I
1
1
.
.
TI
TI


NG
NG



N
N
Ngư
Ngư


i ta nh
i ta nh


n đư
n đư


c k
c k
í
í
ch th
ch th
í
í
ch l
ch l
à
à
nh
nh



th
th
í
í
nh gi
nh gi
á
á
c , Tuy
c , Tuy
nhiên , ti
nhiên , ti
ế
ế
ng
ng


n
n


nh hư
nh hư


ng trư
ng trư



c h
c h
ế
ế
t đ
t đ
ế
ế
n h
n h


th
th


n kinh trung
n kinh trung
ương
ương
, s
, s
au đ
au đ
ó
ó
đ
đ

ế
ế
n h
n h


th
th


ng tim m
ng tim m


ch v
ch v
à
à
nhi
nhi


u cơ quan kh
u cơ quan kh
á
á
c ,
c ,
cu
cu



i c
i c
ù
ù
ng đ
ng đ
ế
ế
n cơ quan th
n cơ quan th
í
í
nh gi
nh gi
á
á
c.
c.


nh hư
nh hư


ng c
ng c



a ti
a ti
ế
ế
ng
ng


n đ
n đ
ế
ế
n con ngư
n con ngư


i t
i t
ù
ù
y thu
y thu


c v
c v
à
à
o th
o th



i
i
gian ti
gian ti
ế
ế
p x
p x
ú
ú
c ti
c ti
ế
ế
ng
ng


n , v
n , v
à
à
đ
đ


nh
nh



y riêng c
y riêng c


a m
a m


i ngư
i ngư


i , v
i , v
à
à
o
o
l
l


p tu
p tu


i t
i t

ì
ì
nh tr
nh tr


ng s
ng s


c kh
c kh


e v
e v
à
à
gi
gi


i t
i t
í
í
nh nam nay n
nh nam nay n



. Tuy
. Tuy
nhiên , ti
nhiên , ti
ế
ế
ng
ng


n liên t
n liên t


c kh
c kh
ó
ó
ch
ch


u hơn ti
u hơn ti
ế
ế
ng
ng



n gi
n gi
á
á
n đo
n đo


n , ti
n , ti
ế
ế
ng
ng


n c
n c
ó
ó
t
t


n s
n s


cao kh
cao kh

ó
ó
ch
ch


u hơn ti
u hơn ti
ế
ế
ng
ng


n c
n c
ó
ó
t
t


n s
n s


th
th



p , kh
p , kh
ó
ó
ch
ch


u nh
u nh


t l
t l
à
à
ti
ti
ế
ế
ng
ng


n thay đ
n thay đ


i c
i c



v
v


t
t


n s
n s


v
v
à
à




ng đ
ng đ


.
.
a - Ảnh hưởng của tiếng ồn đến cơ quan thính giác
Nếu chúng ta tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn ,

độ nhạy của thính giác giảm , ngưỡng nghe tăng lên
, nhất là ở tần số cao . Sau khi hết tiếp xúc với tiếng
ồn phải mất một khoảng thời gian nhất định thính
giác mới trở lại bình thường , khoảng thời gian này
gọi là khoảng thời gian phục hồi thính giác , tiếp xúc
với tiêng ồn càng to thì thời gian phục hồi càng lâu .
Tiếng ồn tác động thời gian dài dẫn đến phát triển
thành bệnh lý gây nặng và điếc tai .
Ở giai đoạn đầu : Thấy ù tai , đau đầu , chóng mặt
, buồn nôn . Về sau các hiện tượng trên nặng thêm ,
dẫn đến màng nhỉ dày và hơi lõm vào trong đưa
đến bệnh nặng tai .
Nhiều nghiên cứu xác định được rằng mức đọ hạ
thấp độ nhạy cảm của tai tỉ lệ thuận với thời gian
tiếp xúc tiếng ồn . Tuy nhiên , đối với mỗi người
khác nhau , tác hại cua tiếng ồn có khác nhau .
.
b
b
-
-


nh hư
nh hư


ng c
ng c



a ti
a ti
ế
ế
ng
ng


n đ
n đ
ế
ế
n h
n h


th
th


n kinh
n kinh
Ti
Ti
ế
ế
ng
ng



n c
n c
ó
ó




ng đ
ng đ


cao v
cao v
à
à
trung b
trung b
ì
ì
nh k
nh k
í
í
ch th
ch th
í
í
ch m

ch m


nh đ
nh đ
ế
ế
n h
n h


th
th


ng th
ng th


n
n
kinh trung ương gây ra c
kinh trung ương gây ra c
á
á
c r
c r


i lo

i lo


n ch
n ch


c năng th
c năng th


n kinh va thông qua h
n kinh va thông qua h


th
th


n
n
kinh t
kinh t
á
á
c đ
c đ


ng đ

ng đ
ế
ế
n cơ quan kh
n cơ quan kh
á
á
c c
c c


a cơ th
a cơ th


.
.
Ti
Ti
ế
ế
ng
ng


n m
n m


nh gây đau đ

nh gây đau đ


u , ch
u , ch
ó
ó
ng m
ng m


t , c
t , c


m gi
m gi
á
á
c s
c s


h
h


i , s
i , s



b
b


c b
c b


i vô
i vô
c
c


, tr
, tr


ng th
ng th
á
á
i th
i th


n kinh không
n kinh không



n đ
n đ


nh .
nh .




i t
i t
á
á
c đ
c đ


ng c
ng c


a ti
a ti
ế
ế
ng
ng



n cơ th
n cơ th


con
con
ngư
ngư


i x
i x


y ra h
y ra h
à
à
ng loat c
ng loat c
á
á
c thay đ
c thay đ


i bi
i bi



u hi
u hi


n qua s
n qua s


thay đ
thay đ


i tr
i tr


ng th
ng th
á
á
i b
i b
ì
ì
nh
nh
thư
thư



ng c
ng c


a h
a h


th
th


n kinh .
n kinh .
C
C
-
-


nh hư
nh hư


ng c
ng c


a ti

a ti
ế
ế
ng
ng


n đ
n đ
ế
ế
n h
n h


tim m
tim m


ch
ch
.
.
l
l
à
à
m r
m r



i lo
i lo


n tim m
n tim m


ch.
ch.
D
D
-
-


nh hư
nh hư


ng c
ng c


a ti
a ti
ế
ế
ng

ng


n đ
n đ
ế
ế
n d
n d


d
d
à
à
y
y
.
.
L
L
à
à
m gi
m gi


m s
m s



ti
ti
ế
ế
t d
t d


ch v
ch v


, r
, r


i lo
i lo


n ch
n ch


c năng b
c năng b
ì
ì
nh thư

nh thư


ng c
ng c


a d
a d


d
d
à
à
y . Vi v
y . Vi v


y
y
theo th
theo th


ng kê ngư
ng kê ngư


i l

i l
à
à
m vi
m vi


c trong đi
c trong đi


u ki
u ki


n c
n c
ó
ó
ti
ti
ế
ế
ng
ng


nthư
nthư



ng xuyên t
ng xuyên t


l
l


đau
đau
d
d


d
d
à
à
y cao hơn nơi kh
y cao hơn nơi kh
á
á
c .
c .
e
e


B

B


nh cao huy
nh cao huy
ế
ế
t
t
á
á
p
p
Ngo
Ngo
à
à
i ra ti
i ra ti
ế
ế
ng
ng


n l
n l
à
à
m gi

m gi


m s
m s


l
l
à
à
m vi
m vi


c ch
c ch
ó
ó
ng m
ng m


t m
t m


i năng su
i năng su



t lao đ
t lao đ


ng
ng
th
th


p nh
p nh


t l
t l
à
à
lao đ
lao đ


ng tr
ng tr
í
í
ó
ó
c .

c .
2 .
2 .
RUNG Đ
RUNG Đ


NG
NG
Ch
Ch


n đ
n đ


ng t
ng t
á
á
c đ
c đ


ng đ
ng đ
ế
ế
n con ngư

n con ngư


i chia l
i chia l
à
à
m 2 t
m 2 t
á
á
c
c
đ
đ


ng :
ng :
-
-
Ch
Ch


n đ
n đ


ng chung :

ng chung :
Gây ra dao đ
Gây ra dao đ


ng c
ng c


a cơ th
a cơ th


-
-
Ch
Ch


n đ
n đ


ng c
ng c


c b
c b



:
:
Gây dao đ
Gây dao đ


ng m
ng m


t ph
t ph


n cơ
n cơ
th
th


Khi nghiên c
Khi nghiên c


u
u


nh hư

nh hư


ng c
ng c


a ch
a ch


n đ
n đ


ng đ
ng đ
ế
ế
n cơ
n cơ
th
th


ngư
ngư


i ta th

i ta th


y n
y n
ế
ế
u t
u t


n s
n s


c
c


a ch
a ch


n đ
n đ


ng x
ng x



p x
p x
ĩ
ĩ
t
t


n
n
s
s


dao đông riêng c
dao đông riêng c


a cơ th
a cơ th


s
s


t
t



o ra c
o ra c


ng hư
ng hư


ng ,
ng ,
n
n
ó
ó
s
s


gây ra c
gây ra c
á
á
c bi
c bi
ế
ế
n chuy
n chuy



n sinh lý , b
n sinh lý , b


nh lý sâu s
nh lý sâu s


c .
c .
Tư th
Tư th
ế
ế
đ
đ


ng l
ng l
à
à
m vi
m vi


c khi c
c khi c
ó

ó
ch
ch


n đ
n đ


ng
ng


nh hư
nh hư


ng
ng
nhi
nhi


u đ
u đ
ế
ế
n c
n c



ng hư
ng hư


ng.
ng.
C
C
á
á
c nghiên c
c nghiên c


u cho th
u cho th


y h
y h


th
th


n kinh v
n kinh v
à

à
tim m
tim m


ch l
ch l
à
à
nh
nh


ng b
ng b


ph
ph


n nh
n nh


y c
y c


m v

m v


i ch
i ch


n đ
n đ


ng ch
ng ch


n đ
n đ


ng c
ng c
ó
ó
th
th


gây ra nh
gây ra nh



ng thay đ
ng thay đ


i trong ho
i trong ho


t đ
t đ


ng c
ng c


a tim .
a tim .






ianh hư
ianh hư


ng c

ng c


a ch
a ch


n đ
n đ


ng ,
ng ,
con ngư
con ngư


i nhanh
i nhanh
ch
ch
ó
ó
ng c
ng c


m th
m th



y m
y m


t m
t m


i th
i th


ơ l
ơ l


nh đ
nh đ


m .
m .
Ch
Ch


n đ
n đ



ng
ng


nh hư
nh hư


ng đ
ng đ
ế
ế
n th
n th


gi
gi
á
á
c : Khi ch
c : Khi ch


n đ
n đ


ng

ng


10
10


v
v


i t
i t


n s
n s


4 Hz v
4 Hz v
à
à
biên đ
biên đ


0,5 mm l
0,5 mm l
à

à
m cho th
m cho th




trư
trư


ng c
ng c


a m
a m


t r
t r


ng ra .
ng ra .
Ngư
Ngư


c l

c l


i sau 20
i sau 20


th
th


trư
trư


ng
ng
c
c


a m
a m


t s
t s


thu h

thu h


p l
p l


i , b
i , b


lo
lo


n s
n s


c đ
c đ


nh
nh
ì
ì
n tinh c
n tinh c



a
a
m
m


t s
t s


h
h


xu
xu


ng , v
ng , v


i t
i t


n s
n s



20 Hz v
20 Hz v
à
à
biên đ
biên đ


1
1
,6
,6
mm
mm
đ
đ


tinh h
tinh h


th
th


p 40%.
p 40%.
Ngo

Ngo
à
à
i ra rung đ
i ra rung đ


ng còn t
ng còn t
á
á
c h
c h


i đ
i đ
ế
ế
n đau kh
n đau kh


p
p
xương
xương
, r
, r



i lo
i lo


n tuy
n tuy
ế
ế
n sinh d
n sinh d


c gây nên nh
c gây nên nh


ng bi
ng bi
ế
ế
n
n
lo
lo


n đ
n đ



i v
i v


i b
i b


phân sinh d
phân sinh d


c n
c n


v
v
à
à
li
li


t dương đ
t dương đ


i v

i v


i
i
nam . N
nam . N
ế
ế
u đ
u đ


ng th
ng th


i ch
i ch


u t
u t
á
á
c đ
c đ


ng c

ng c


a rung đ
a rung đ


ng v
ng v
à
à
ti
ti
ế
ế
ng
ng


n s
n s


l
l
à
à
m cho con ngư
m cho con ngư



i nhanh ch
i nhanh ch
ó
ó
ng m
ng m


t m
t m


i
i
gi
gi


m kh
m kh


năng lao đ
năng lao đ


ng , d
ng , d



xãy ra tai n
xãy ra tai n


n .
n .
Ch
Ch
ú
ú
gi
gi


i :
i :
Theo b
Theo b
à
à
i gi
i gi


ng
ng


AN TO

AN TO
À
À
N LAO Đ
N LAO Đ


NG V
NG V
À
À
MÔI TRƯ
MÔI TRƯ


NG
NG


c
c


a
a
H
H


Đ

Đ


c Tu
c Tu


n .
n .
1) Tiếng ồn
 Tiếng ồn được đánh giá qua mức áp suất âm và dao
động âm .
 Các mức áp suất âm và dao động âm của một số động
cơ diezel thuỷ được thể hiện theo bảng dưới đây:
M ã hi
M ã hi


u
u
đ
đ


ng cơ
ng cơ
T
T



n s
n s


f
f
tb
tb
, Hz
, Hz
63
63
125
125
250
250
500
500
1000
1000
2000
2000
4000
4000
8000
8000
M
M



c
c
á
á
p su
p su


t âm /m
t âm /m


c đ
c đ


âm trong gi
âm trong gi


i b
i b
á
á
t đ
t đ


c
c



a t
a t


n s
n s


2H10,5/13
2H10,5/13
6H12/14
6H12/14
6HH12/14
6HH12/14
6HC
6HC


15/18
15/18
6HHC
6HHC


15/1
15/1
8
8

12HC
12HC


15/18
15/18
12HHC
12HHC


18/
18/
20
20
6HHC
6HHC


18/2
18/2
2
2
6H23/30
6H23/30
6HHP36/45
6HHP36/45
101/84
101/84
100/74
100/74

80/83
80/83
105/67
105/67
91/78
91/78
110/93
110/93
108/75
108/75
101/68
101/68
77/81
77/81
90/56
90/56
102/82
102/82
97/78
97/78
92/83
92/83
100/79
100/79
98/86
98/86
108/82
108/82
118/81
118/81

99/75
99/75
87/85
87/85
92/65
92/65
101/77
101/77
99/82
99/82
98/78
98/78
103/75
103/75
93/99
93/99
121/90
121/90
116/90
116/90
101/84
101/84
101/90
101/90
100/68
100/68
105/85
105/85
101/86
101/86

96/82
96/82
101/85
101/85
98/100
98/100
109/103
109/103
115/105
115/105
105/93
105/93
98/95
98/95
97/68
97/68
99/95
99/95
103/90
103/90
99/93
99/93
102/100
102/100
97/103
97/103
110/110
110/110
119/110
119/110

105/95
105/95
100/100
100/100
99/73
99/73
95/96
95/96
100/93
100/93
95/94
95/94
102/103
102/103
94/104
94/104
105/115
105/115
118/107
118/107
101/92
101/92
102/100
102/100
99/72
99/72
90/87
90/87
102/92
102/92

93/90
93/90
95/98
95/98
92/96
92/96
102/110
102/110
116/103
116/103
93/86
93/86
101/85
101/85
101/61
101/61
89/68
89/68
100/8
100/8
5
5
90/80
90/80
90/80
90/80
98/80
98/80
98/90
98/90

106/9
106/9
8
8
89/80
89/80
95/75
95/75
98/55
98/55
1
d
20lg( )
n
i
i
B
o
L
P
n
P



 Các động cơ diezel cao tốc như 12HHC∏18/20(M410B),
6HC∏15/18 (3A6) và 12HC∏15/18 (3A12) là nguồn ồn lớn nhất
 Mức áp suất âm và giao động âm được đo bằng dụng cụ đo tạp
âm và dụng cụ đo rung.
 Mức áp suất trong buồng máy không chỉ phụ thuộc vào tiếng

ồn của động cơ mà còn phụ thuộc vào tính chất âm học và kích
thước của buồng
 Trường âm trong buồng máy không đều cả về cường độ và tần
số
 Mức áp suất âm trung bình Ltb , đB được tính theo công thức :
pi:áp suất âm tại điểm thứ i
nđ : số điểm đo
po: áp suất tương ứng vớin gưỡng
nghe được ở tần số 100Hz
 Nếu Li=Lgh là mức giới hạn của áp suất âm trong
buồng máy ,thì mức giới hạn cho phép của áp suất âm
của nguồn được xác định như sau:
2
1 4
10lg( ) 5
4
ngi ghL L
Q
r

   

×