Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

KHCM 11NC (co chuan KT - KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.86 KB, 37 trang )

Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
TRƯỜNG THPT SỐ 1 MỘ ĐỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ Hóa - sinh Độc lập -Tự do- Hạnh phúc
Mộ Đức ,Ngày tháng năm 2009
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN HÓA HỌC
Năm học 2010-2011
Họ và tên : Trần Thị Trà
Môn dạy : Hóa học
Trình độ : Cử nhân sư phạm Môn đào tạo : Hóa học
Số năm công tác: 01 năm
PHẦN KẾ HOẠCH CHUNG
I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi- Khó khăn:
Địa phương đã quan tâm và tạo điều kiện cho sự phat triển giáo dục của địa phương, động viên con em đi học.
Môi trường giáo dục tại địa phương đã phát triển tương đối rộng rãi.
Điều kiện cơ sở vật chất của trường THPT Số 1 Mộ Đức tương đối tốt, thiết bị dạy học của nhà trường phần nào đã đáp ứng
được yêu cầu dạy học, yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ dạy học.
+ Tuy nhiên điều kiện kinh tế xã hội của địa phương còn nhiều khó khăn.
+ Về kiến thức của học sinh còn có hạn chế, năng lực tự học của một bộ phận học sinh còn thấp. Một bộ phận học sinh còn có
ý thức kém trong việc học tập. Tâm sinh lý thay đổi (do tâm lý lứa tuổi).
+ Việc mua sắm đồ dùng học tập còn thiếu đồng bộ, thời gian sử dụng còn ít…
+ Một số học sinh ở xa trường nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn.
II. Nội dung và biện pháp thực hiện
Theo quyết định ban hành Chương trình giáo dục cấp THPT số 50/2006/QĐ- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD- ĐT: Mục tiêu
cấp THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông; có
GV Trần Thị Trà
1
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
những hiểu biết về tiếng Việt, toán, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội; giúp học sinh làm tốt hơn những công việc đang làm hoặc
có thể tiếp tục học nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học.
Căn cứ và biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học 2008 – 2009.


Căn cứ và nhiệm vụ được phân công của mình tôi thấy cần có những biện pháp sau:
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động và quy chế chuyên môn.
- Tích cực tham gia hội giảng ,dự giờ ,thăm lớp.
- Luôn có tính thần tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học cao tính tích cực cho học sinh và liên hệ thực tế vào bài giảng .
- Tích cực làm đồ dùng dạy học và chuẩn bị phương tiện cho các bài giảng.
- Quan tâm giáo dục học sinh và phụ dạo học sinh yếu kém.
- Thường xuyên kiểm tra học sinh để thấy được kết quả học tập của học sinh trong từng giai đoạn nhằm có sự điều chỉnh, củng cố phù
hợp và nâng cao việc học và chuẩn bị bài ở nhà cho học sinh.
- Biên soạn một hệ thống bài tập phù hợp với trình độ và năng lực của học sinh nhằm giúp các em có hứng thú trong học tập đồng
thời rèn luyện các Về kiến thức cơ bản và kĩ năng về tính toán.
- Động viên khích lệ học sinh thường xuyên trong học tập.
III. Chỉ tiêu phấn đấu của cá nhân trong năm học
Đăng ký thực hiện chỉ tiêu chất lượng bộ môn (tỉ lệ %)
STT Lớp Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém
1 11A6 52 5.77 34.62 42.31 17.30 0
2 11B 54 3.70 37.04 40.74 18.52 0
GV Trần Thị Trà
2
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
LỚP 11 - BAN A- MÔN HÓA
TUẦN
TIẾ
T
TÊN BÀI NỘI DUNG
Dự kiến bổ
sung
Đồ dùng dạy học
Ghi

chú
1 1
ÔN TẬP ĐẦU
NĂM
Về kiến thức
 Ôn lại một số kiến thức cơ bản về
hoá học.
 ÔN lại các kiến thức đã học ở lớp
10.
Cấu hình electron, sự phân bố electron
vào các obitan.
Phản ứng oxh khử.
Nhóm halogen.
Nhóm ôxi lưu huỳnh
Về kĩ năng
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng
p[hương pháp thăng bằng electron.
Giải bài toán dựa vào phương trình
phản ứng, dựa vào C%, CM, D.
• Hệ thống câu hỏi
và một số bài tập
vận dụng.
CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI
2 Bài 1.
SỰ ĐIỆN LI
Về kiến thức
 HS hiểu:
Nguyên nhân tính dẫn điện của dung
dịch chất điện li và cơ chế của quá
trình điện li.

 HS biết:
Khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Về kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết
• GV : Dụng cụ hoá
chất thí nghiệm đo
độ dẫn điện . Tranh
vẽ hình 1.2 và 1.3
SGK.
• HS: Ôn lại hiện
tượng dẫn điện
(Vật lí 7).
GV Trần Thị Trà
3
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
luận về tính dẫn điện của dung dịch
chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không
điện li.
2
3
Bài 2.
PHÂN LOẠI CÁC
CHẤT ĐIỆN LI
Về kiến thức
 HS hiểu:
Khái niệm về độ điện li, hằng số điện
li.
Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và
cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha

loãng đến độ điện li.
Về kĩ năng
Quan sát thí nghiệm để phân biệt được
chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Viết được phương trình điện li của
chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Giải được một số bài tập có nội dung
liên quan.
• Bộ dụng cụ TN về
tính dẫn điện của
dd . Dd HCl 0,1M
và CH
3
COOH
0,1M.
4 Bài 3.
AXIT, BAZƠ VÀ
MUỐI
Về kiến thức
 HS biết:
Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng
tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết
Bron- stêt, hằng số phân li axit, hằng
số phân li bazơ
Về kĩ năng
Phân tích một số thí dụ axit, bazơ,
muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí
dụ minh hoạ.

• Dụng cụ: Ống
nghiệm.
• Hoá chất: Các dung
dịch: NaOH, HCl,
NH
3
, muối kẽm
ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
.
Quỳ tím.
3 5
GV Trần Thị Trà
4
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
Nhận biết được một chất cụ thể là axit,
bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
Viết được phương trình điện li của các
axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính
cụ thể.
Viết biểu thức hằng số phân li axit và
hằng số phân li bazơ cho một số
trường hợp cụ thể.
Giải được bài tập: Tính nồng độ mol
ion trong dung dịch chất điện li mạnh
và chất điện li yếu ; một số bài tập
khác có nội dung liên quan.
6 Bài 4.

SỰ ĐIỆN LI CỦA
NƯỚC.PH. CHẤT
CHỈ THỊ AXIT-
BAZƠ
Về kiến thức
 HS hiểu:
Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số
ion của nước.
Khái niệm về pH, định nghĩa môi
trường axit, môi trường trung tính và
môi trường kiềm.
 HS biết:
Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím,
phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn
năng.
Về kĩ năng
Tính pH của dung dịch axit mạnh,
bazơ mạnh.
Xác định được môi trường của dung
dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị
axit- bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc
dung dịch phenolphtalein.
• DD axit loãng
(HCl, H
2
SO
4
) dd
bazơ loãng
(NaOH), nước cất,

PP, giấy đo pH.
4 7
GV Trần Thị Trà
5
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
8
Bài 5.
LUYỆN TẬP
AXIT - BAZƠ -
MUỐI
Về kiến thức
Củng cố khái niệm axit bazơ theo
thuyết Arenyut và bronstêt.
Củng cố các khái niệm về chất lưỡng
tính , muối.
Ý nghĩa hằng số phân li axit bazơ, tích
số ion của nước.
Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính pH của dd axit
bazơ.
Theo thuyết bronstêt xác định tính
axit, bazơ, hay lưỡng tính.
Vận dụng biểu thức hằng số phân li
axit , bazơ tích số ion của nước để tính
[H
+
], Ph.
Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác
định môi trường của dd các chất.
• chuẩn bị hệ thống

câu hỏi.
5 9 Bài 6.
PHẢN ỨNG TRAO
ĐỔI ION TRONG
DUNG DỊCH CÁC
CHẤT ĐIỆN LI
Về kiến thức
 HS hiểu:
Bản chất của phản ứng xảy ra trong
dung dịch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion.
Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li phải có ít
nhất một trong các điều kiện:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu.
- Tạo thành chất khí.
Khái niệm sự thủy phân của muối,
phản ứng thủy phân của muối
• Dụng cụ: Ống
nghiệm, giá ống
nghiệm, cốc thuỷ
tinh.
• Hoá chất: các dd,
NaCl, Na
2
CO
3
,
NaOH, HCl,

CH
3
COOH, BaCl
2
,
Cu(NO
3
)
2
, Na
2
SO
4
,
nước cất.
• Thuốc thử: dd PP,
quỳ tím.
10
GV Trần Thị Trà
6
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
Về kĩ năng
Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết
có phản ứng hóa học xảy ra.
Dự đoán được kết quả phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các chất điện
li.
Viết được phương trình ion đầy đủ và
rút gọn.
Giải được bài tập : Tính khối lượng

kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng;
tính % khối lượng các chất trong hỗn
hợp, bài tập khác có nội dung liên
quan.
6
11
Bài 7.
LUYỆN TẬP
PHẢN ỨNG TRAO
ĐỔI ION
Về kiến thức
Củng cố kiến thức về phản ứng trao
đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất
điện li.
Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH dưới
dạng ion đầy đủ và rút gọn.
• Hệ thống câu hỏi
của chương 1 và
các bài tập liên
quan.
12 Bài 8.
THỰC HÀNH
TÍNH AXIT –
BAZƠ PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT
ĐIỆN LI
Về kiến thức

 HS biết: Mục đích, cách tiến hành
và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ
thể.
Tác dụng của các dung dịch HCl,
CH
3
COOH, NaOH, NH
3
với chất chỉ
thị màu.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li:
- Dung dịch Na
2
CO
3
với CaCl
2
.
• Dụng cụ thí
nghiệm
- Mặt kính đồng
hồ.
- Ống nghiệm.
- Ống hút nhỏ
giọt.
- Thìa xúc hoá
chất.
- Bộ giá thí
GV Trần Thị Trà

7
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
- Dung dịch HCl và kết tủa tạo thành
ở trên.
- CH
3
COOH với dung dịch NaOH có
phenolphtalein.
- Dung dịch CuSO
4
tác dụng từ từ
với dung dịch NH
3
dư.
Về kĩ năng
Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành
được thành công, an toàn các thí
nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải
thích và rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
nghiệm.
• Hoá chất
- Dung dịch HCl
0,1 M.
- Dung dịch
Na
2
CO
3

đặc.
- Giấy chỉ thị pH
- Dung dịch
CaCl
2
đặc.
- Dung dịch
NH
4
Cl 0,1 M.
- Dung dịch
phenolphtalein.
- Dung dịch
CH
3
COONa
0,1 M.
- Dung dịch
ZnSO
4.
- Dung dịch
NaOH 0,1 M.
- Dung dịch
NaOH đặc.
7 13 KIỂM TRA 45’ Về kiến thức
 Củng cố về kiến thức:
Dung dịch axít – bazơ và muối.
Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất
điện ly.
Về kĩ năng

Tính pH của dung dịch.
Viết các phương trình phản ứng dạng
• Đề kiểm tra.
GV Trần Thị Trà
8
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
phân tử và ion rút gọn.
Xác định chiều của chuyển dịch cân
bằng.
CHƯƠNG 2. NHÓM NITƠ
14
Bài 9.
KHÁI QUÁT VỀ
NHÓM NITƠ
Về kiến thức
 HS hiểu:
Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần
hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử.
Sự biến đổi tính chất các đơn chất
(tính oxi hóa- khử, kim loại - phi kim).
 HS biết:
Sự biến đổi tính chất các hợp chất với
hiđro, hợp chất oxit và hiđroxit.
Về kĩ năng
Viết cấu hình electron dạng ô lượng tử
của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và
trạng thái kích thích.
Dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận
về sự biến đổi tính chất hoá học của

các đơn chất trong nhóm.
Viết các phương trình hóa học minh
họa quy luật biến đổi tính chất của đơn
chất và hợp chất.
• Bảng tuần hoàn và
tranh ảnh có liên
quan.
8 15 Bài 10.
NITƠ
Về kiến thức
 HS hiểu:
Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn
cấu hình electron dạng ô lượng tử của
nguyên tử. nitơ.
Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên
• Điều chế sẳn khí
nitơ cho vào các
ống nghiệm đậy
bằng nút cao su.
• Mỗi nhóm HS bắt
một con châu chấu
GV Trần Thị Trà
9
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
của nitơ.
Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng
hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ:
tính oxi hoá (tác dụng với kim loại
mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có

tính khử (tác dụng với oxi).
 HS biết:
Tính chất vật lí, ứng dụng chính, điều
chế nitơ trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
Về kĩ năng
Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và
kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá
học.
Giải được bài tập : Tính thể tích khí
nitơ ở đktc tham gia trong phản ứng
hoá học, tính % thể tích nitơ trong hỗn
hợp khí, một số bài tập khác có nội
dung liên quan.
còn sống.
16 Bài 11.
AMONIAC VÀ
MUỐI AMONI
Về kiến thức
 HS hiểu:
Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của
amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với
nước, dung dịch muối, axit) và tính
khử (tác dụng với oxi, clo, với một số
oxit kim loại), khả năng tạo phức.
 HS biết:
Tính chất vật lí, ứng dụng chính, cách
• Dụng cụ: Ống
nghiệm, giá ống

nghiệm, chậu thuỷ
tinh.
• Hóa chất: NH
3 ,
H
2
O, CuO, NH
4
Cl,
dd NaOH,
Phenolphtalêin.
• Tranh hình 3.6
9 17
GV Trần Thị Trà
10
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
điều chế amoniac trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiệp .
Về kĩ năng
Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra
bằng thí nghiệm và kết luận được tính
chất hoá học của amoniac.
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh...,
rút ra được nhận xét về tính chất vật lí
và hóa học của NH
3
.
Viết được các phương trình hóa học
dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
Phân biệt được amoniac với một số khí

đã biết bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập : Tính thể tích khí
amoniac sản xuất đuợc ở đktc theo
hiệu suất.phản ứng, một số bài tập
tổng hợp có nội dung liên quan.
SGK, hình 3.7
SGK.
18 Bài 12.
AXIT NITRIC VÀ
MUỐI NITRAT
Về kiến thức
 HS hiểu:
HNO
3
là một trong những axit mạnh
nhất.
HNO
3
là axit có tính oxi hoá mạnh
( tùy thuộc vào nồng độ của axit và
bản chất của chất khử): oxi hoá hầu
hết kim loại ( kim loại có tính khử yếu,
tính khử mạnh, nhôm và sắt, vàng) ,
một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ
và hữu cơ.
 HS biết:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng
• Dụng cụ và hóa
chất.
• Tranh hình 3.8

SGK.
• Dụng cụ: Ống
nghiệm, giá đỡ,
ống nhỏ giọt, đèn
cồn.
• Hoá chất: Axít
HNO
3
đặc và
loãng, d
2
H
2
SO
4
loãng, d
2
BaCl
2
, d
2
NaNO
3
, NaNO
3
10 19
20
GV Trần Thị Trà
11
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao

dụng, cách điều chế HNO
3
trong
phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp (từ amoniac).
Về kĩ năng
Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự
đoán bằng thí nghiệm và kết luận.
Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm,
hình ảnh..., rút ra được nhận xét về
tính chất của HNO
3
.
Viết các phương trình hóa học dạng
phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất
hoá học của HNO
3
đặc và loãng.
Giải được bài tập : Tính thành phần %
khối lượng của hỗn hợp kim loại tác
dụng với HNO
3
, khối lượng dung dịch
HNO
3
có nồng độ xác định điều chế
được theo hiệu suất, bài tập tổng hợp
có nội dung liên quan.
tinh thể, Cu(NO
3

)
2
tinh thể, Cu, S.
• Các tư liệu liên
quan đến muối
nitrat.
• Dụng cụ: ống
nghiệm, đèn cồn,
giá đở, NaNO
3
,
Cu(NO
3
)
2

11
21
Bài 13.
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA
NITƠ VÀ HỢP
CHẤT CỦA
CHÚNG
Về kiến thức
Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
Củng cố kiến thức tính chất vật lý, hóa
học, điều chế và ứng dụng của nitơ,
amoniac, muối amoni, axít nitric muối
nitrat.

Về kĩ năng
Viết các phương trình phản ứng oxi
hóa khử.
Giải một số bài tập có liên quan.
• Hệ thống câu hỏi
và bài tập.
22 Bài 14.
PHOTPHO
Về kiến thức
 HS hiểu:
• Hóa chất : Photpho
đỏ, photpho trắng.
GV Trần Thị Trà
12
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
Vị trí của photpho trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình
electron nguyên tử.
Tính chất hoá học : Photpho vừa có
tính oxi hoá (tác dụng với một số kim
loại K, Na, Ca…) vừa có tính
khử (khử O
2
, Cl
2
,

một số hợp chất).
 HS biết:
Các dạng thù hình, tính chất vật lí, ứng

dụng, trạng thái tự nhiên và phương
pháp điều chế photpho trong công
nghiệp.
Về kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và
kết luận về tính chất của photpho.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra
được nhận xét về tính chất của
photpho.
Viết được PTHH minh hoạ.
Sử dụng được photpho hiệu quả và an
toàn trong phòng thí nghiệm và trong
thực tế.
Giải được bài tập: Tính khối lượng sản
phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng,
bài tập khác có nội dung liên quan.
• Dụng cụ: Ong
nghiệm, giá sắt,
kẹp gỗ, đèn cồn.
12 23 Bài 15.
AXIT
PHOTPHORIC VÀ
MUỐI PHOTPHAT
Về kiến thức
 HS biết:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng
dụng, cách điều chế H
3
PO
4

trong
phòng thí nghiệm và trong công
• Hóa chất :
H
2
SO
4đặc
, Dung
dịch AgNO
3
, d
2
Na
3
PO
4
, d
2
KNO
3
.
• Dụng cụ: ống
GV Trần Thị Trà
13
Trường THPT số 1 Mộ Đức Kế hoạch chuyên môn hóa học 11 nâng cao
nghiệp (phương pháp chiết, phương
pháp nhiệt).
H
3
PO

4
không có tính oxi hoá, bị tác
dụng bởi nhiệt, là axit trung bình ba
lần axit.
Tính chất của muối photphat (tính tan,
phản ứng thuỷ phân), cách nhận biết
ion photphat.
Về kĩ năng
Viết các phương trình hóa học dạng
phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính
chất của axit H
3
PO
4
và muối photphat.
Nhận biết được axit H
3
PO
4
và muối
photphat bằng phương pháp hoá học.
Giải được bài tập: Tính khối lượng
H
3
PO
4
sản xuất được, % khối lượng
muối phot phat trong hỗn hợp phản
ứng, một số bài tập khác có nội dung
liên quan.

nghiệm.
24 Bài 16.
PHÂN BÓN HÓA
HỌC
Về kiến thức
 HS biết:
Khái niệm phân bón hóa học và phân
loại.
Tính chất, ứng dụng, điều chế phân
đạm, lân, kali và một số loại phân bón
khác ( phức hợp và vi lượng).
Về kĩ năng
Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm
nhận biết một số phân bón hóa học.
Biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả
• Tranh ảnh , tư liệu
về sản xuất các loại
phân bón ở việt
nam.
GV Trần Thị Trà
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×