Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.18 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 18.10 Tiết 47
Ngày giảng:20.10
Văn bản : bài thơ về Tiểu đội xe không kính
( Phạm Tiến Duật)
A. Mc cn t:
Thy c v p ca hỡnh tng ngi chin s lỏi xe Trng Sn nhng nm
thỏng ỏnh M ỏc lit & cht ging húm hnh, tr trung trong mt bi th ca
Phm Tin Dut.
Trng tõm kin thc, k nng:
1. Kin thc:
- Nhng hiu bit bc u v nh th Phm Tin Dut.
- c im ca th Phm Tin Dut qua mt sỏng tỏc c th: giu cht hin thc
& trn y cm hng lóng mn.
- Hin thc cuc khỏng chin chng M cu nc c phn ỏnh trong tỏc
phm; v p hiờn ngang, dng cm, trn y nim lc quan cỏch mng,ca
nhng con ngi ó lm nờn con ng Trng Sn huyn thoi c khc ha
trong bi th.
2, K nng:
- c - hiu mt bi th hin i.
- Phõn tớch c v p hỡnh tng ngi chin s lỏi xe Trng Sn trong bi
th.
- Cm nhn c giỏ tr ca ngụn ng, hỡnh nh c ỏo trong bi th.
3. Thỏi : thêm yêu mến, kính trọng, tự hào về những ngời lính Trờng Sơn năm
xa trong gian khổ vẫn phơi phới niềm tin.
B. Chuẩn bị :
- GV : ảnh chân dung nhà thơ Phạm Tiến Duật ; ảnh minh hoạ những chiếc xe
không kính chạy trên đờng Trờng Sơn.
- HS : Đọc kỹ bài, soạn bài.
C . Ph ơng pháp :
- Phơng pháp gợi tìm, tái hiện tích hợp kiến thức lịch sử.
- Phân tích theo hình tợng : Những chiếc xe không kính và hình ảnh ngời chiến sĩ


lái xe.
D. Tin trỡnh bi dy:
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
Bi c:
c thuc lũng bi th ng chớ Phõn tớch 6 cõu th u.
Gi ý:
- Thuc lũng:
- Tỡnh ng chớ bt ngun t s tng ng v hon cnh xut thõn ca nhng
ngi lớnh: Quờ hng anh nc mn ng chua Lng tụi nghốo t cy lờn
si ỏ
- Tỡnh ng chớ hỡnh thnh t s cựng chung nhim v, cựng chung lớ tng, sỏt
cỏnh bờn nhau trong hng ng chin u: Sỳng bờn sỳng, u sỏt bờn u
- Tỡnh ng chớ ny n v tr thnh bn cht trong s chan hũa v chia s s
gian lao cng nh nim vui: ờm rột chung chn thnh ụi tri k
1
Bi mi: Gii thiu con ng Trng Sn. (Chiu)
Chin tranh ó i qua hn 30 nm, thi gian cú th ph bi lờn quỏ kh. Nhng
con ngi Vit Nam s khụng th no quờn v cuc chin khc lit m ho hựng
ca dõn tc chng li k thự hung bo - quc M. gii phúng min Nam
chỳng ta khụng th khụng nh n con ng Trng Sn. Di t Bc vo
Nam, lm lờn con ng lch s ny, l nh nhõn dõn & thanh niờn xung
phong & cỏc chin s m ng ngy ờm g bom, np h bom cho xe thụng
sut. Nhng huyn thoi ny ó c dt lờn thnh nhng bi th, bn nhc s
cũn mói vi thi gian bi giỏ tr bt dit ca nú. Nhng trang th qua bi Bi
th v tiu i xe khụng kớnh ca Phm Tin Dut ó khc ha phn no v
p ca th h thanh niờn thi chng M.- Ta tỡm hiu bi hc ngy hụm nay.
Hot ng ca GV & HS Ghi bng
? Dựa vào Sgk, em hãy nêu những nét cơ bản về tác
giả Phạm Tiến Duật ?Chiu)

- Phm Tin Dut sinh nm 1941, quờ Phỳ Th. L
mt trong nhng gng mt tiờu biu ca th h cỏc
nh th thi khỏng chin chng M.
- Vi cht liu hin thc sng ng ca cuc sng
ỏc lit, ni chin trng khúi la, vi tt c sc tr
& nim tin yờu, nh th ó to nờn nhng vn th
khe khon, rt lớnh, dng nh khụng thy ng
li trong ú s mt mi, nao lũng.
- ễng b phỏt bnh ung th phi vo thỏng 7.2007.
Sau nhiu ngy hụn mờ, ụng ó i v cừi vnh hng
lỳc 8h 50p sỏng ngy 4/ 12/2007. Ti bnh vin
quõn i 108 H Ni.
? Phong cỏch th ca Phm Tin Dut l gỡ ?
- Ging th t nhin, tinh nghch, sụi ni, ti tr.
? Bi th nm trong tp th no ca tỏc gi ? c
vinh d nhn gii thng gỡ?(Chiu)
- Bi th nm trong tp th: Vng trng qung
la.
- c gii nht cuc thi th bỏo vn ngh nm
1969- 1970. Nhiu bi th ca ụng ó i vo tõm trớ
ca mi ngi dõn Vit Nam: Trng Sn ụng,
Trng Sn tõy; La ốn, Gi em cụ gỏi thanh niờn
xung phong, Bi th v tiu i xe khụng kớnh.
(chiu)
* chuyn: ? V n bn trờn cn c vi ging nh th
no?
- GVHD c: ging vui ti, dớ dm, khe khon,
ngang tng, chỳ ý nhng cõu gn vi vn xuụi cú v
lớ s.
- GV c mu HS c.

? Em hiu chụng chờnh l gỡ?
- Chụng chờnh: u a, khụng yờn n, khụng vng
A. Gii thiu chung:
1. Tỏc gi: ( 1941-2007)
- Quờ: Thanh Ba Phỳ
Th.
- L nh th trng thnh
trong khỏng chin chng
M.
- Th ụng tp trung vo
th h tr trong khỏng
chin trờn ng Trng
Sn.
2. Tỏc phm: 1969
- In trong tp th: Vng
trng qung la.
B. c - Hiu vn bn:
1. c Chỳ thớch: (SGK)
* c:
* Chỳ thớch:
2
chc so sỏnh vi cõu: Bn ỏ chụng chờnh dch
s ng.
? Bp Hong Cm m tỏc gi nhc n trong bi th
l loi nh th no ? Vỡ sao nú li cú tờn gi nh
võ? (SGK). (chiu)
? Trong quõn i tiu i gm bao nhiờu ngi ?
(chiu)- Gm 1012 ngi.
? Bi th c vit theo th th gỡ?
- Th th kt hp linh hot gia th 7 ch & th 8

ch to cho bi th cú ging th gn vi li núi
t nhiờn sinh ng.
? VB này ta có thể chia đoạn ra để phân tích đợc
không ?
- Không thể và không cần chia đoạn để phân tích vì
cả 7 khổ thơ đều xoay quanh và làm nổi bật chủ đề.
? c nhan bi th Bi th v tiu i xe khụng
kớnh cú gỡ c ỏo mi l ?(chiu)
- Nhan khỏ di, lm ni bt rừ hỡnh nh ton bi:
nhng chic xe khụng kớnh l & c ỏo.
? Do õu tỏc gi li cú th a hỡnh nh ny vo
trong th ?
- Tỏc gi l ngi am hiu hin thc i sng chin
tranh trờn tuyn ng Tng Sn. L mt phỏt
hin thỳ v ca tỏc gi.
? Ta cú th b i hai ch Bi th trong nhan
bi ny c khụng? Em hóy gii thớch vỡ sao?
- Khụng th b hai ch Bi th trong nhan bi
ny c vỡ: hai ch Bi th tỏc gi khụng ch
vit v nhng chic xe khụng kớnh hay hin thc
khc lit ca chin tranh. M nh th mun núi v
cht th vỳt lờn trong cuc sng chin u ca hin
thc y ( xe ko kớnh) (chiu), cht th ca tui tr
hiờn ngang, dng cm, tr trung, vt lờn nhng
gian kh, thiu thn him nguy ca chin tranh.
? Bi th cú my hỡnh nh c khc ha? (chiu)
- Hỡnh nh nhng chic xe khụng kớnh.
- Hỡnh nh nhng ngi lớnh lỏi xe.
? Vy cú th chia bi th theo hai hỡnh nh ny c
khụng? Cú.

* Chuyn Phõn tớch.
? Hỡnh nh ni bt & c ỏo trong bi th ny l
gỡ? Hỡnh nh nhng chic xe khụng kớnh.(ghi :3.1)
? Quan sỏt bi th em hóy tỡm, c nhng cõu th
trc tip miờu t hỡnh nh nhng chic xe khụng
kớnh?( Chiu-xe)

cõu th
Khụng cú kớnh khụng phi vỡ xe khụng cú kớnh
2. Th loi - B cc:
- Thể thơ : tự do.
* Nhan & hỡnh nh bi
th:

L & c ỏo.
Hai hỡnh nh th.
3. Phõn tớch vn bn:
3.1 Hỡnh nh nhng chic
xe khụng kớnh:
3
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi.
? Hai câu thơ này có giọng điệu như thế nào, mục
đích của tác giả là gì? ( Chiếu)
- Gần với văn xuôi, giọng ngang tàng, lí sự - với cấu
trúc: Không có, không phải, vì không có…vì bom
đạn  Nhà thơ chọn cách nói như muốn tranh cãi
với ai đó. Giọng điệu tếu nhộn của những chiến sĩ
lái xe Trường Sơn.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào qua đôi
câu thơ trên? (chiếu)

- Câu phủ định (không) điệp từ, (Bom), với hàng
loạt động từ mạnh liên tiếp (giật , rung, vỡ )( Chiếu)
Giải thích thanh minh lí do xe không kính – Do
bom đạn chiến tranh  làm cho những chiếc xe
biến dạng trần trụi như vậy. Nêu được hoàn cảnh
hoạt động của những chiếc xe trong cuộc chiến cam
go khốc liệt.
? Những chiếc xe không còn kính được miêu tả cụ
thể hơn qua những câu thơ nào? (chiếu)
- Không có kính; không có đèn; không có mui xe,
thùng xe có xước.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để
miêu tả những chiếc xe không kính? Tác dụng?
(chiếu- xe  (chiếu) (chiếu) Phủ định Không
kính, không đèn, không mui xe. để rồi khẳng định
thùng xe có xước.
( Chiếu) - Liệt kê. Tác dụng: (chiếu)  Liên tiếp
một loạt các từ phủ định để diễn tả độc đáo chân
thực hình ảnh những chiếc xe trên đường ra trận,
méo mó, biến dạng, đầy thương tích. ( chiếu - xe)
*GV: Hình ảnh những chiếc xe không kính rất độc
đáo, khác thường; hơn nữa nó lại trở thành phổ biến
trong hiện thực chiến tranh, không phải một vài
chiếc mà cả một tiểu đội; nhưng rất hiếm, thậm chí
không có nhà thơ nào trước PTD nhận ra & đưa
hiện tượng độc đáo này vào thơ ca. Phải có tâm hồn
thơ nhạy cảm với nét ngang tàng & tinh nghịch
thích khám phá cái mới lạ như PTD thì mới nhận ra
được & đưa hiện tượng thơ độc đáo của thời chiến
tranh chống Mĩ.

? Miêu tả hình ảnh những chiếc xe bị hư hỏng đến
mức trần trụi thế này, tác giả muốn nói điều gì về
chiến tranh? (chiếu – xe ), (chiếu) Sự khốc liệt
của chiến tranh ở Trường sơn.
? Lí do nào khiến những chiếc xe như thế này vẫn
tiến về phía trước?
- Kh«ng cã kÝnh , kh«ng
cã ®Ìn, kh«ng cã mui xe ,
thïng xe cã xíc.
- Do bom đạn chiến tranh
 làm cho những chiếc
xe bị biến dạng.
4
- Đó chính là cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
– Vì mục tiêu trước mắt là giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
? Miêu tả những chiếc xe không kính, tác giả muốn
làm nổi bật hình ảnh nào ?
- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên đường Trường
Sơn.
* HS đọc khổ thơ 1& 2
? Những chiến sĩ lái xe ngồi trên những chiếc xe
không kính với tư thế như thế nào ? Từ ngữ nào đặc
tả tư thế ấy ?
(chiếu)- Tư thế: (chiếu –xe)  (chiếu) Ung dung ta
ngồi …nhìn thẳng
? Nhận xét về dấu hiệu nghệ thuật được sử dụng
trong 2 câu thơ này?(chiếu) Ung dung, nhìn,nhìn…
( Chiếu)  đảo ngữ, điệp từ nhìn  Nhìn: đất 
trời  thẳng.

? Em nhận xét gì về nhịp thơ – biện pháp nghệ thuật
tác giả sử dụng trong câu thơ trên? Tác dụng của
phép nghệ thuật ấy ?
- Nhịp 2/2/2 điệp từ “nhìn”, “thấy” tạo nhịp thơ dồn
dập, giọng khỏe khoắn , tràn đầy niềm vui. Góp
phần tạo cái cảm giác & thị giác của người lính lái
xe thật hiên ngang – như một niềm sảng khoái bất
tận.
? Nhà thơ muốn diễn tả tư thế như thế nào của
người lính?
(chiếu) – Bình tĩnh, tự tin, hiên ngang.
? Quan sát khổ thơ em cho biếtnhững người lính lái
xe không kính gặp phải những khó khăn nào ? ( họ
có cảm giác nào ?) (chiéu-xe, chiếu-xe) – (chiếu)
- Có gió – vào xoa mắt đắng
- Con đường – chạy thẳng vào tim
- Sao trời – đột ngột cánh chim
- Sa – ùa vào buồng lái (Chiếu)
 Cảm giác kì lạ, đột ngột do xe lao nhanh, do
không còn kính chắn gió nên thấy mắt đắng - thấy
gió thốc vào mặt  thấy con đường chạy thẳng vào
tim… Đó là những ấn tượng thực nhưng qua cách
cảm nhận của tác giả  đã trở thành những hình
ảnh đậm chất lãng mạn, chỉ có ở những con người
can đảm, vượt lên trên những thử thách khốc liệt
của cuộc sống chiến trường.
? Gió, bụi, mưa tác động như thế nào đến người lái
xe? (chiếu,chiếu,chiếu)
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng trong
3.2. Hình ảnh những chiến

sĩ lái xe Trường Sơn:
- T thÕ ung dung hiªn
ngang, b×nh tÜnh, v÷ng
vµng.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×