Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Phân tích một số ra TSNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 16 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: a) Thế nào là số nguyên tố ?
Thế nào là hợp số.
b) Viết các số nguyên tố nhỏ
nhơn 20
HS2: Viết số 90 dưới dạng một
tích các thừa số lớn hơn 1, mỗi
thừa số lại viết thành tích cho
đến khi các thừa số đều là số
nguyên tố
§¸p ¸n:
HS1:a) Số nguyên tố là số tự
nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước
là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn
1, có nhiều hơn hai ước.
b) 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19
HS2:
C1: 90 = 2.45 = 2. 9.5 = 2.3.3.5
C2: 90 = 3.30 = 3. 3.10 = 3.3.2.5
C3:90 = 5.18 = 5. 9.2 = 5.3.3.2
C4:90 = 6.15 = 2.3.3.5
C5: 90 = 9.10 = 3.3.2.5

Có thể viết số 34 thành tích của
các số nguyên tố không?

Ta có thể làm như sau:
300


506
22
3
25
5 5
2
3
2
55
300
=
. . . .
Hoặc
300
2 2
3
100
10
10
55
3
2
5 2 5
300
=
. . . .
Hoặc
300
2
3

2
25
100
4
5
5
3
2 2
5
5
300
=
....
TIẾT 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
1. Phân tich một số ra thừa số nguyên tố.
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân
tích ra thừa số nguyên tố

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số
nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các
thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của
mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số
nguyên tố.

tiÕt 27. §15.PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:
300 300

:
2
=
150
150
:
:
:
:
2
=
=
75
75 3
25
25
5
1
=
5
55
=
Do đó 300 = . . . .
= 2
2
.3.5
2
.
5
2

2
3
5
Nhận xét :Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng
cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả.
Nhận xét :Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng
cách nào thì cuối cùng cũng được cùng một kết quả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×